Thông tư 01/2013/TT-BCT sửa quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi

thuộc tính Thông tư 01/2013/TT-BCT

Thông tư 01/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2013/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành:03/01/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung quy định về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi

Đây là nội dung của Thông tư số 01/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 03/01/2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011 quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi.
Thông tư này bổ sung quy định về Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan. Cụ thể, hồ sơ không chỉ bao gồm các loại giấy tờ như Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ; Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh; Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan…được quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 9
Thông tư số 01/2013/TT-BCT, mà còn bao gồm 03 loại giấy tờ sau: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho; Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt Nam với người khách hàng nước ngoài gửi tại kho ngoại quan; Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa khách hàng nước ngoài gửi hàng tại ngoại quan với người nhập khẩu tại nước có Hiệp định tự do với Việt Nam.
Ngoài ra, Thông tư này cũng quy định thêm: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải là thương nhân Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2013.

Xem chi tiết Thông tư01/2013/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG
-------
-----------

Số: 01/2013/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
----------

                                             Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2013

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 06/2011/TT-BCT

NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định s 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi (sau đây gọi là Thông tư số 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương) như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 3Điều 9 của Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương
1. Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 về người đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) như sau:
“3. Người đề nghị cấp C/O ưu đãi là thương nhân Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.”
2. Bổ sung khoản 9, Điều 9 về Hồ sơ đề nghị cấp C/O như sau:
“9. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan, ngoài các chứng từ, tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 9, người đề nghị cấp C/O nộp thêm các chứng từ, tài liệu sau:
a. Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho: 01 (một) bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân; hoặc
c. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan với người nhập khẩu tại nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2013.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Viện KSND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực (18); BQL các KCN, KCX, KKT (37);
- Lưu: VT, XNK (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Circular No. 01/2013/TT-BCT dated January 3, 2013 of the Ministry of Industry and Trade amending and supplementing the Circular No. Circular No. 06/2011/TT-BCT dated March 21, 2011 of the Ministry of Industry and Trade provides for procedures of issuing certificate of origin preferential goods

Pursuant to Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 19/2006/ND-CP of February 20, 2006 of the Government detailing the Commercial Law regarding origin of goods;

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular amending and supplementing the Circular No. Circular No. 06/2011/TT-BCT dated March 21 , 2011 of the Ministry of Industry and Trade provides for procedures of issuing certificate of origin preferential goods as follows:

Article 1.To amend and supplement Clause 3, Articles 3 and Clause 3, Article 9 of the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 06/2011/TT- BCT of March 21, 2011

1. To amend Clause 3, Article 3 on applicants for preferential certificates of origin (C/O) as follows:

“3. Applicants for preferential C/O (below referred to as C/O applicants) are Vietnamese traders, including exporters, producers and lawful representatives of exporters or producers.”

2. To add the following Clause 9 to Article 9 on C/O application dossiers:

“9. For exports kept in bonded warehouses, in addition to the vouchers and documents specified in Claus e 1 thru Clause 8 of Article 9, the C/O applicant must submit the following vouchers and documents:

a/ Declaration of goods brought into and out of the bonded warehouses, with the customs office’s certification of goods arriving the border gate of exportation and the ex-warehousing bill: 1 (one) copy with the trader’s true copy mark;

b/ Contract or agreement signed between the Vietnamese trader and the foreign customer consigning goods at the bonded warehouse, which provides that the Vietnamese trader delivers goods to the importer in a country having the Free Trade Agreement with Vietnam: 1 (one) certified copy with the trader’s true copy mark; or

c/ Contract or agreement signed by the foreign customer consigning goods at the bonded warehouses and the importer in a country having the Free Trade Agreement with Vietnam, which provides that the Vietnamese trader delivers goods to the importer: 01 (one) certified copy with the trader’s true copy mark

Article 2. Effect

This Circular takes effect on February 16, 2013.-

For the Minister of Industry and Trade

Deputy Minister

Tran Tuan Anh

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 01/2013/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp