Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

thuộc tính Nghị định 127/2021/NĐ-CP

Nghị định 127/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:127/2021/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Vũ Đức Đam
Ngày ban hành:30/12/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Vi phạm hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phạt đến 150 triệu đồng đối với tuyển sinh đào tạo đại học sai đối tượng

Ngày 30/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 127/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Cụ thể, đối với hành vi tuyển sinh đào tạo trình độ đại học sai đối tượng quy định tại quy chế tuyển sinh, phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng (thay vì từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng như quy định cũ) nếu tuyển sai từ 30 người học trở lên. Trường hợp tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ sai đối tượng, phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.

Bên cạnh đó, phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi cấp chứng chỉ khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài…

Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.

Xem chi tiết Nghị định127/2021/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

_______

Số: 127/2021/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

___________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 3 Điều 3 như sau:
“a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng;”.
b) Bổ sung khoản 4 vào sau Khoản 3 Điều 3 như sau:
“4. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.
Nhiều tổ chức hoặc cá nhân cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi tổ chức hoặc cá nhân vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.”.
2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục là 01 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm a, b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
3. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 3 Điều 5 như sau:
“đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm e Khoản 3 Điều 5 như sau:
“e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 5 Điều 6 như sau:
“d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 5 Điều 6 như sau:
“đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 7 như sau:
“a) Ban hành không đầy đủ hoặc thực hiện không đầy đủ văn bản thuộc trách nhiệm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành;”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 9 như sau:
“c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 4 Điều 9 như sau:
“c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Tên của Khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:”.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 20 như sau:
“3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi cấp chứng chỉ khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 35 như sau:
“c) Người thuộc lực lượng công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ trong lĩnh vực giáo dục.”.
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 36 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 36 như sau:
“b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;”;
c) Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 36 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;”;
d) Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 3 Điều 36 như sau:
“b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 37 như sau:
“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng;”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 2 Điều 37 như sau:
“b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;”;
c) Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 37 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;”;
d) Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 3 Điều 37 như sau:
“b) Phạt tiền đến 105.000.000 đồng;”;
đ) Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 3 Điều 37 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 210.000.000 đồng;”;
e) Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 4 Điều 37 như sau:
“b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ
1. Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:
“Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 3 Điều 14, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 27, Điều 29, điểm a khoản 1 Điều 31 Nghị định này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; Điều 9, Điều 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:
a) Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;
b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8; các khoản 1 và 2, các điểm a và b khoản 3, các điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; Điều 10 và các mục 3, 4 Chương II; các Điều 16, 17, 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b, c, d khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;
c) Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ:
a) Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5; các khoản 3, 4 và các điểm a, b, c khoản 5 Điều 6; khoản 4 Điều 8 Nghị định này;
c) Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này;
d) Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số khoản, cụm từ của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
1. Bãi bỏ quy định tại Khoản 3 Điều 2.
2. Thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản sau đây:
a) Thay thế cụm từ: “trong lĩnh vực giáo dục cấp Sở” bằng cụm từ “của Sở Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 2 Điều 37;
b) Thay thế cụm từ: “trong lĩnh vực giáo dục cấp Bộ” bằng cụm từ: “của Bộ Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 3 Điều 37.
3. Bãi bỏ cụm từ tại một số điều như sau:
a) Bãi bỏ cụm từ “trung cấp,” tại khoản 2 Điều 9;
b) Bãi bỏ cụm từ “đối với chương trình giáo dục của nước ngoài” tại khoản 7 Điều 11;
c) Bãi bỏ cụm từ “chuyên ngành” tại Điều 12.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng quy định của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để xử lý trừ trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra, trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng quy định tại Nghị định này.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính có khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định pháp luật có liên quan để giải quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

Vũ Đức Đam

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

_______

No. 127/2021/ND-CP

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, December 30, 2021


 

DECREE

On amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 on sanctioning of administrative violations in education

__________

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Handling of Administrative Violations dated June 20, 2012; the Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Handling of Administrative Violations dated November 13, 2020;

Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012; Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Higher Education dated November 19, 2018;

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;

At the proposal of the Minister of Education and Training;

The Government promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 on sanctioning of administrative violations in education.

 

Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 on sanctioning of administrative violations in education

1. To amend and supplement a number of clauses of Article 3 as follows:

a) To amend and supplement Point a Clause 3 Article 3 as follows:

“a) Maximum fine levels applicable to the field of education to be imposed on individuals and organizations are VND 75,000,000 and VND 150,000,000, respectively;”.

b) To add Clause 4 after Clause 3 Article 3 as follows:

“4. An administrative violation shall be sanctioned only once.

If many organizations or many individuals jointly commit an administrative violation, each of them shall be sanctioned for such violation.”.

2. To add Article 3a after Article 3 as follows:

“Article 3a. Statue of limitations for sanctioning administrative violations

1. The statute of limitations for sanctioning an administrative violation in education is 1 year.

2. The statute of limitations for sanctioning an administrative violation is counted as follows:

a) For a completed administrative violation specified in Clause 3 of this Article, the statute of limitations is counted from the time when the violation stops;

b) For an in-progress administrative violation defined in Clause 4 of this Article, the statute of limitations is counted from the time the violation is detected by a person competent to perform duty;

c) The statute of limitations for sanctioning administrative violations of an organizations or individual transferred by a person competent to make administrative violation records shall comply with Clause 1 of this Article and Points a and b of this Clause to the time the decision on sanctioning of administrative violations is issued.

3. The determination of completed administrative violations, in-progress administrative violations for calculating the statute of limitations for sanctioning administrative violations shall comply with the principles specified in Clause 1 Article 8 of the Government’s Decree No. 118/2021/ND-CP dated December 23, 2021 detailing a number of articles of, and providing measures to implement, the Law on Handling of Administrative Violations.”.

3. To amend and supplement a number of points of Clause 3 Article 5 as follows:

a) To amend and supplement Point dd Clause 3 Article 5 as follows:

“dd) A fine of between VND 60,000,000 and VND 90,000,000, for colleges with teacher training disciplines;’;

b) To amend and supplement Point e Clause 3 Article 5 as follows:

“e) A fine of between VND 100,000,000 and VND 130,000,000, for higher education institutions.”.

4. To amend and supplement a number of points of Clause 5 Article 6 as follows:

a) To amend and supplement Point d Clause 5 Article 6 as follows:

“d) A fine of between VND 60,000,000 and VND 90,000,000 for colleges with teacher training disciplines ;”;

b) To amend and supplement Point dd Clause 5 Article 6 as follows:

“dd) A fine of between VND 110,000,000 and VND 150,000,000, for higher education institutions; academies and institutes licensed to provide doctoral training.”.

5. To amend and supplement Point a Clause 2 Article 7 as follows:

“a) Inadequately promulgating or failing to fully comply with documents under the education institution’s responsibility in accordance with current laws;”.

6. To amend and supplement a number of clauses of Article 9 as follows:

a) To amend and supplement Point c Clause 3 Article 9 as follows:

“c) A fine of between VND 110,000,000 and VND 150,000,000, for acts of wrongly enrolling 30 learners or more.”;

b) To amend and supplement Point c Clause 4 Article 9 as follows:

“c) A fine of between VND 110,000,000 and VND 150,000,000, for acts of wrongly enrolling 10 learners or more.”.

7. To amend and supplement the title of Clause 4 Article 19 as follows:

“4. A fine of between VND 80,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for any of the following acts of violation:”.

8. To amend and supplement Clause 3 Article 20 as follows:

“3.  A fine of between VND 80,000,000 and VND 110,000,000 shall be imposed for the acts of granting certificates without obtaining the competent agencies’ decisions on approval of jointly organizing examinations to grant foreign certificates of foreign-language proficiency.”.

9. To amend and supplement Point c Clause 1 Article 35 as follows:

“c) Persons of People’s Public Security forces that are on duty in education.”.

10. To amend and supplement a number of clauses of Article 36 as follows:

a) To amend and supplement Point c Clause 1 Article 36 as follows:

“c) Confiscate material evidences and means used in administrative violations of a value not exceeding VND 20,000,000;”;

b) To amend and supplement Point b Clause 2 Article 36 as follows:

“b) Impose a fine of up to VND 75,000,000;”;

c) To amend and supplement Point d Clause 2 Article 36 as follows:

“d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations of a value not exceeding VND 150,000,000;”;

d) To amend and supplement Point b Clause 3 Article 36 as follows:

“b) Impose a fine of up to VND 150,000,000;”.

11. To amend and supplement a number of clauses of Article 37 as follows:

a) To amend and supplement Point c Clause 1 Article 37 as follows:

“c) Confiscate material evidences and means used in administrative violations of a value not exceeding VND 2,000,000;”;

b) To amend and supplement Point b Clause 2 Article 37 as follows:

“b) Impose a fine of up to VND 75,000,000;”;

c) To amend and supplement Point d Clause 2 Article 37 as follows:

“d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations of a value not exceeding VND 150,000,000;”;

d) To amend and supplement Point b Clause 3 Article 37 as follows:

“b) Impose a fine of up to VND 105,000,000;”;

dd) To amend and supplement Point d Clause 3 Article 37 as follows:

“d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations of a value not exceeding VND 210,000,000;”;

e) To amend and supplement Point b Clause 4 Article 37 as follows:

“b) Impose a fine of up to VND 150,000,000;”.

12. To amend and supplement Article 38 as follows:

“Article 38. Sanctioning competence of Heads of Internal Political Security Divisions, Directors of provincial-level Police Departments, Director of the Vietnam Immigration Department, Director of the Internal Political Security Department

1. Heads of Internal Political Security Divisions may:

a) Impose caution;

b) Impose a fine of up to VND 50,000,000;

c) Deprive of the right to use licenses, practice certificates for a definite term or suspend operations for a definite time;

d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations of a value not exceeding VND 50,000,000;

dd) Apply the remedial measures as specified in Article 4 of this Decree, except for the remedial measures prescribed at Point e, Clause 1, Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations.

2. Directors of provincial-level Police Departments may:

a) Impose caution;

b) Impose a fine of up to VND 75,000,000;

c) Deprive of the right to use licenses, practice certificates for a definite term or suspend operations for a definite time;

d) Confiscate material evidences and means used in administrative violations;

dd) Decide on application of the sanction of expulsion;

e) Apply the remedial measures as specified in Article 4 of this Decree, except for the remedial measures prescribed at Point e, Clause 1, Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations.

3. Director of the Vietnam Immigration Department, Director of the Internal Political Security Department may:

a) Impose caution;

b) Impose a fine of up to VND 150,000,000;

c) Deprive of the right to use licenses, practice certificates for a definite term or suspend operations for a definite time;

d) Confiscate material evidences and means used in administrative violation;

dd) Decide on application of the sanction of expulsion;

e) Apply the remedial measures as specified in Article 4 of this Decree, except for the remedial measures prescribed at Point e, Clause 1, Article 28 of the Law on Handling of Administrative Violations.”.

13. To amend and supplement Article 39 as follows:

“Article 39. Division of competence to sanction administrative violations

1. Competence of chairpersons of People’s Committees at all levels to sanction administrative violations:

a) Chairpersons of commune-level People’s Committees shall sanction the acts of administrative violations specified in Clause 1 Article 11, Point a Clause 3 Article 14, Point a Clause 1 Article 24, Clause 1 Article 25, Clause 1 Article 27, Article 29, Point a Clause 1 Article 31 hereof;

b) Chairpersons of district-level People’s Committees shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b and c Clause 2 Article 34; violations specified at Points a, b, c and d Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4, and Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 hereof, except for acts of violation committed by foreigners;

c) Chairpersons of provincial-level People’s Committees shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7; Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Article 9, Article 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; acts of violation specified in Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, and Clause 4 Article 8 hereof, except for acts of violation committed by foreigners.

2. Competence of inspectorates to sanction administrative violations:

a) Chief inspectors of professional agencies in education under provincial-level People’s Committees and Heads of specialized inspection teams of provincial-level Departments of Education and Training shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b and c Clause 2 Article 34; acts of violation specified at Points a, b, c, d Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4, and Points a, b and c Clause 5 Article 6, and Clause 4 Article 8 hereof, except for acts of violation committed by foreigners;

b) Heads of specialized inspection teams of the Ministry of Education and Training shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7; Clauses 1, 2, 3, 4 Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Article 10 and Sections 3 and 4 Chapter II; Articles 16, 17, 18; Clauses 1, 2 and 3 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6, 7 and 8 Chapter II; acts of violation specified at Points a, b, c, d, dd Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, and Points a, b, c, d Clause 5 Article 6, and Clause 4 Article 8 hereof, except for acts of violation committed by foreigners;

c) Chief inspector of the Ministry of Education and Training shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7; Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Articles 9, 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; acts of violation specified in Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, 5 Article 6 and Clause 4 Article 8 hereof, except for acts of violation committed by foreigners.

3. Competence of Heads of Internal Political Security Divisions, Directors of provincial-level Police Departments, Director of the Vietnam Immigration Department, Director of the Internal Political Security Department to sanction administrative violations:

a) Heads of Internal Political Security Divisions shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7, Article 8; Clauses 1 and 2, Points a and b Clause 3, Points a and b Clause 4, Clause 5 Article 9; Clauses 1, 2, 3 and Points a, b, c Clause 4 Article 10; Articles 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Clauses 1 and 2 Article 19; Clauses 1 and 2 Article 20; Sections 6 and 7 Chapter II; Articles 30, 31; Clause 2 Article 32, Article 33; Clause 1 and Points a, b and c Clause 2 Article 34; acts of violation specified at Points a, b, c and d Clause 3 Article 5, and Clauses 3, 4, and Points a, b and c Clause 5 Article 6, Clause 4 Article 8 hereof, except for acts of violation committed by foreigners;

b) Directors of provincial-level Police Departments shall sanction the acts of administrative violations specified in Points a, b, c and d Clause 3 Article 5; Clauses 3, 4 and Points a, b and c Clause 5 Article 6; Clause 4 Article 8 hereof;

c) The Director of the Vietnam Immigration Department shall sanction the acts of administrative violations specified in Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4 and 5 Article 6, and Clause 4 Article 8 hereof;

d) The Director of the Internal Political Security Department shall sanction the acts of administrative violations specified in Clauses 1 and 2 Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Article 7; Clauses 1, 2 and 3 Article 8; Articles 9, 10; Sections 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Chapter II; acts of violation specified in Clause 3 Article 5 and Clauses 3, 4, 5 Article 6, Clause 4 Article 8  hereof, except for acts of violation committed by foreigners.”.

Article 2. Replacing and repealing a number of clauses and phrases of the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 on sanctioning of administrative violations in education

1. To repeal Clause 3 Article 2.

2. To replace a number of phrases in some articles and clauses as follows:

a) To replace the phrase “in education at the provincial level” with the phrase “of provincial-level Departments of Education and Training” in Clause 2 Article 37;

b) To replace the phrase “in education at the ministerial level” with the phrase “of the Ministry of Education and Training” in Clause 3 Article 37.

3. To remove some phrases in a number of articles as follows:

a) To remove the phrase “at intermediate level,” in Clause 2 Article 9;

b) To remove the phrase “for foreign educational programs” in Clause 7 Article 11;

c) To remove the phrase “majors” in Article 12.

Article 3. Transitional provisions

1. For acts of administrative violation in education which are committed before the date on which this Decree takes effect, and are later uncovered, or which are being considered and settled, the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 on sanctioning of administrative violations in education shall apply to settle them; except for cases where this Decree does not prescribe the legal liability or prescribe lighter legal liability, for the acts of violation that have been committed before the effective date of the Decree, provisions of this Decree shall prevail for handling such cases.

2. If sanctioned individuals and organizations lodge complaints about decisions on sanctioning administrative violations that have been issued or whose execution has been completed before the date on which this Decree takes effect, the 2012 Law on Handling of Administrative Violations, the Government’s Decree No. 04/2021/ND-CP dated January 22, 2021 on sanctioning of administrative violations in education, and relevant law provisions shall apply to handle them.

Article 4. Effect

This Decree takes effect on January 01, 2022.

Article 5. Implementation responsibility

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of People’s Committees of provinces, centrally-run cities shall implement this Decree.

 

On behalf of the Government

For the Prime Minister

Deputy Prime Minister

Vu Duc Dam

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decree 127/2021/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decree 127/2021/ND-CP PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP?

Nghị định 127/2021 về xử phạt vi phạm lĩnh vực giáo dục có hiệu lực khi nào?

Nghị định 127/2021/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, sửa đổi một số điều của Nghị định 04/2021/NĐ-CP.

Mức xử phạt tối đa theo Nghị định 127/2021 là bao nhiêu?

Nghị định 127/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục, cụ thể: Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là 75 triệu đồng, đối với tổ chức là 150 triệu đồng.

Trước đây, Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là 50 triệu đồng, đối với tổ chức là 100 triệu đồng.

Nghị định 127/2021 có những điểm mới nổi bật nào?

1. Tăng mức phạt tiền đối với hành vi tuyển sinh đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ sai đối tượng, cụ thể: Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi:

- Trình độ đại học: tuyển sai từ 30 người học trở lên.

- Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ: tuyển sai từ 10 người học trở lên.

2. Tăng mức xử phạt đối với hành vi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ trái phép

Phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 110 triệu đồng đối với hành vi cấp chứng chỉ khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài...

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1896/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 46/2024/NĐ-CP ngày 04/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 126/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

Vi phạm hành chính, Sở hữu trí tuệ

văn bản mới nhất