Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2018/TT-BVHTTDL |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 20/03/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/03/2018, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
Ngoài yêu cầu phải có túi sơ cứu, khu vực vệ sinh, thay đồ và cất giữ đồ dùng cá nhân, yêu cầu mặt sân tập phải phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp. Sân đơn có chiều dài 23,77m, chiều rộng 8,23m. Sân đôi có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 23,77 và 10,97m.
Lưới chắn bóng bao quanh sân bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/05/2018.
Xem chi tiết Thông tư19/2018/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO Số: 19/2018/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN QUẦN VỢT
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt tại Việt Nam.
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số: 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN CHO NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN MÔN QUẦN VỢT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: /GCN-...(3) |
...(4)..., ngày… tháng… năm 20… |
||
|
|
||
|
|
||
|
Ảnh |
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt |
|
………………………………………………….(2)………….chứng nhận: Ông (Bà)…………………………………………………………………….. |
|||
|
Sinh ngày…..tháng…..năm……………………………………………….. Số CMND/ Thẻ căn cước công dân:…………………………………….. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Quần vợt. Thời gian: Từ ngày…….đến ngày…… tháng……. năm ………………. Tại:…………………………………………………………………………….
|
||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
||
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây