Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định về biểu diễn nghệ thuật

thuộc tính Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL

Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2013/TT-BVHTTDL
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:28/01/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giấy phép biểu diễn cho ca sĩ Việt Kiều có thời hạn 06 tháng

Quy định này được nêu tại Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 28/01/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Theo Quyết định này, Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa điểm biểu diễn quy định trong giấy phép. Trong đó, giấy phép cấp cho nghệ sĩ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước biểu diễn có thời hạn 06 tháng.
Ngoài ra, về việc tổ chức thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật, Bộ quy định thời gian tổ chức các cuộc thi dành cho các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp với các loại hình Tuồng, Chèo, Cải lương, Kịch nói, Dân Ca kịch; cho nhóm nghệ sĩ, cá nhân nghệ sĩ cho các loại hình sân khấu và ca, múa, nhạc hay các cuộc thi, liên hoan quốc tế do Việt Nam đăng cai, thực hiện là 03 năm/lần.
Đối với điều kiện dự thi người đẹp trong nước, Thông tư cũng có hướng dẫn cụ thể, theo đó, thí sinh tham gia phải là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên, không qua phẫu thuật thẩm mỹ; có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2013.

Xem chi tiết Thông tư03/2013/TT-BVHTTDL tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

Số: 03/2013/TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2013

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

Điều 1. Các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
Các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP bao gồm: Khiêu vũ nghệ thuật; Trình diễn trong nghệ thuật sắp đặt; Nghệ thuật trình diễn đường phố.
Điều 2. Thông báo về nội dung chương trình
Việc thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau:
1. Tổ chức hoặc cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức. Bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01).
b) Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
c) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các bản gốc sau khi đối chiếu. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương.
Điều 3. Hội đồng nghệ thuật
Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định như sau:
1. Hội đồng nghệ thuật do Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập, hoạt động theo quy chế do cơ quan thành lập ban hành.
2. Thành viên Hội đồng nghệ thuật gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước và các nhà chuyên môn.
3. Hội đồng nghệ thuật có nhiệm vụ: Thẩm định, tư vấn về nội dung, hình thức và chất lượng nghệ thuật các chương trình; nhận định, đánh giá, kết luận về hành vi thiếu văn hóa, trang phục, hóa trang không phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc. Biên bản kết luận của Hội đồng nghệ thuật là một trong những căn cứ cho phép biểu diễn hoặc xử lý sai phạm (Mẫu 02).
Điều 4. Hiệu lực của giấy phép
Hiệu lực của giấy phép quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định như sau:
1. Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa điểm biểu diễn quy định trong giấy phép.
2. Giấy phép cấp cho nghệ sĩ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước biểu diễn có thời hạn 06 tháng.
Điều 5. Tổ chức thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật
Việc tổ chức thi và liên hoan các loại hình nghệ thuật quy định tại Điều 16 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP thực hiện như sau:
1. Thẩm quyền tổ chức:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ đặc trưng của từng loại hình nghệ thuật, năng lực tổ chức, tính hiệu quả của mỗi cuộc thi, liên hoan giao cho Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc các Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành ở Trung ương (Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam, Hội Nghệ sỹ Múa Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam) chủ trì tổ chức.
2. Thời gian tổ chức:
a) Cuộc thi dành cho các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp gồm các loại hình: Tuồng, Chèo, Cải lương, Kịch nói, Dân Ca kịch và nghệ thuật ca, múa, nhạc là 03 năm một lần.
b) Cuộc thi dành cho nhóm nghệ sỹ, cá nhân nghệ sỹ cho các loại hình sân khấu và ca, múa, nhạc là 03 năm một lần.
c) Các cuộc liên hoan tổ chức xen kẽ trong khoảng thời gian giữa hai kỳ tổ chức các cuộc thi. Thời gian tổ chức liên hoan đối với từng loại hình nghệ thuật là 03 năm một lần.
d) Các cuộc thi, liên hoan quốc tế do Việt Nam đăng cai, thực hiện theo Đề án của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
3. Cơ cấu giải thưởng:
a) Giải thưởng cuộc thi dành cho các đơn vị nghệ thuật:
- Huy chương vàng, Huy chương bạc cho vở diễn, chương trình, tiết mục, nghệ sỹ biểu diễn;
- Giải xuất sắc nhất cho nhóm nghệ sỹ, tác giả, đạo diễn, họa sỹ, nhạc sỹ, biên đạo, chỉ huy dàn nhạc, thiết kế phục trang, thiết kế âm thanh, ánh sáng.
b) Giải thưởng cuộc thi dành cho nhóm nghệ sỹ, cá nhân nghệ sỹ biểu diễn: Huy chương vàng, Huy chương bạc.
c) Giải thưởng các liên hoan trong nước: Huy chương vàng, Huy chương bạc cho chương trình, tiết mục gắn với nhóm nghệ sỹ hoặc cá nhân nghệ sỹ biểu diễn.
d) Giải thưởng các cuộc thi, liên hoan trong nước kèm theo tiền thưởng và Giấy chứng nhận. Mức tiền thưởng do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
e) Giải thưởng Liên hoan quốc tế: Huy chương vàng, Huy chương bạc cho chương trình, tiết mục gắn với đơn vị và nghệ sỹ biểu diễn, kèm theo Giấy chứng nhận và Cúp lưu niệm.
Điều 6. Điều kiện đối với thí sinh dự thi người đẹp
Thí sinh có vẻ đẹp tự nhiên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là thí sinh không qua phẫu thuật thẩm mỹ.
Điều 7. Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
Đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP gồm các nội dung sau:
1. Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).
2. Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.
3. Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
4. Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
5. Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.
6. Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.
7. Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.
8. Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.
9. Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.
10. Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu 03).
Điều 8. Ban Giám khảo
Ban Giám khảo cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định như sau:
1. Mỗi cuộc thi người đẹp, người mẫu chỉ thành lập 01 (một) Ban Giám khảo.
2. Ban Giám khảo gồm các nhà chuyên môn trong các lĩnh vực: nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học. Tùy theo tính chất của từng cuộc thi, Ban Tổ chức có thể mời thêm các nhà chuyên môn thuộc các lĩnh vực khác.
3. Cơ quan cấp phép, đơn vị tổ chức, nhà tài trợ không tham gia Ban Giám khảo.
Điều 9. Danh hiệu chính
Danh hiệu chính tại cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là một trong ba danh hiệu trao cho thí sinh đạt điểm cao nhất, được tính từ cao xuống thấp trong một cuộc thi người đẹp, người mẫu.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Tổ chức, cá nhân lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP là doanh nghiệp, nhà xuất bản, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Điều 11. Xử lý bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu
Việc xử lý bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu quy định tại Điều 26 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP thực hiện như sau:
1. Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thanh lý hoặc tiêu hủy công khai bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu.
2. Hồ sơ thanh lý hoặc tiêu hủy gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý hoặc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu do Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. Thành viên Hội đồng thanh lý gồm lãnh đạo cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này, đại diện Phòng chuyên môn, Phòng Tài chính, Văn phòng và Thanh tra Nhân dân.
b) Biên bản thanh lý hoặc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình hết thời hạn lưu chiểu.
Điều 12. Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Các mẫu Văn bản thông báo, Biên bản, Đơn đăng ký dự thi, Giấy phép, và Quyết định:
a) Mẫu 01: Văn bản thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
b) Mẫu 02: Biên bản của Hội đồng nghệ thuật.
c) Mẫu 03: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh.
d) Mẫu 04: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
đ) Mẫu 05: Quyết định cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
e) Mẫu 06: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp trong nước hoặc quốc tế.
g) Mẫu 07: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người mẫu trong nước hoặc quốc tế.
h) Mẫu 08: Quyết định cho phép thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế.
i) Mẫu 09: Quyết định phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
j) Mẫu 10a: Quyết định cho phép phổ biến bài hát sáng tác trước năm 1975.
Mẫu 10b: Quyết định cho phép phổ biến bài hát do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác.
k) Mẫu 11: Quyết định cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu.
2. Mẫu nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

Mẫu nhãn

kiểm soát

Điều 13. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Bãi bỏ các Điều 4, 5 và 6 Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
3. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội;
- UBTƯMTTQVN, Cơ quan TƯ các đoàn thể;
- Trung ương Hội Người cao tuổi;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT CP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ TP;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, NTBD, MT(300).

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

Mẫu 01: Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
 

TÊN TỔ CHỨC
THÔNG BÁO
__________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------------------

             ……….., ngày…… tháng……. năm ……
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. ………(Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo

- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ................

- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ...................................................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..
- Giấy phép số…./GP-…. do…..(tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…    
4. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm: - Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Ghi chú:

(*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN THÔNG BÁO

(Chữ  ký, dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu 02: Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu

 

…..(Tên cơ quan quyết định thành lập)

----------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

     …, ngày……  tháng….. năm 20…

 

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH …..

 Hội đồng thẩm định……(loại hình thẩm định) - ………(Tên cơ quan thành lập)

 

Thành phần Hội đồng thẩm định gồm:

1. Ông……….Chức danh……..

2. ……..

3. ………

4. ……….

5. …………(Thư ký)

Thẩm định chương trình (bài hát, vở diễn):…………………..

Đơn vị tổ chức: …………….

Thể loại: …..(Chương trình biểu diễn trực tiếp hoặc bản ghi âm, ghi hình)  

Thẩm định lần thứ:…..

 

NỘI DUNG

(Đánh giá nội dung, hình thức, chất lượng nghệ thuật chương trình,

tiết mục, bài hát, vở diễn)

 

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Ý kiến của thành viên Hội đồng:

- ……………..……………………………………………………………

- …………….……………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Kết luận của Hội đồng:

……………………………………………………………………………

.……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Hội đồng kết thúc thẩm định vào …… giờ, ngày      tháng      năm 20….

 

       THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG                                                                          THƯ KÝ

               (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                     (Ký, ghi rõ họ tên)  

Mẫu 03: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH

DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU

 

 

Kính gửi:

.…Tên Ban tổ chức cuộc thi

 

 

1.         Họ và tên:……………………………………………………………..

2.         Quốc tịch:……………………………………………………………..

3.         Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………

4.         Nơi sinh……………………………………………………………….

5.         Số CMND:………………… , ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:……….

6.         Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….

7.         Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………

8.         Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:…………….

9.         Địa chỉ Email: ………………………………………………………..

  Facebook:……………………………………………………………….

10.       Nghề nghiệp:…………………………………………………………

11.       Nơi học tập/ công tác:………………………………………………..

12.       Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? …......................................................

13.      Tình trạng hôn nhân:

a.         Độc thân                                                            o          

b.        Đã kết hôn                                                         o          

c.         Ly hôn                                                               o          

14.       Trình độ học vấn:                                        

a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học                               o           

b. Trung cấp                                                               o        

c. Cao đẳng                                                                o

d. Đại học                                                                   o

đ. Sau đại học                                                            o

15.       Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….………………………….

16.       Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan;

            - Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;

- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.

Hồ sơ kèm theo gồm:

- 01 ảnh chân dung;

- 01 ảnh toàn thân (ký và ghi rõ họ tên);

- 01 ảnh chụp mặc trang phục bikini;

- 01 bản sao Giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

- 01 bản sao Giấy Khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;

- 01 bản sao Giấy CMND có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

 

………, ngày….. tháng ….. năm …..

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 04: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

 

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

--------------------

Số:         /GP-…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

…… , ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP

Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

 

 

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)

 

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng  … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng …  năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,

CHO PHÉP:

 

Điều 1: …….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép).

- Được tổ chức chương trình: “……… tên chương trình”

(Kèm theo nội dung chương trình và danh sách người tham gia).

- Thời gian: ….

- Địa điểm: …..

- Chịu trách nhiệm chương trình: ….(ghi rõ tên, chức danh người đại diện theo pháp luật của tổ chức được cấp phép).

Điều 2: Yêu cầu cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép), các nghệ sĩ, diễn viên thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật có liên quan.

 

Nơi nhận:

- Đơn vị tổ chức;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT; P…(01); …

 

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC SỞ)

 (Chữ ký, dấu)

 

Mẫu 05: Quyết định cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài;

người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

 

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

------------------

Số:            /QĐ-…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

…… , ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

 

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)

 

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm …. của ….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng …,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép (Tên diễn viên, đoàn nghệ thuật, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc có danh sách kèm theo) vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo đề nghị của… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).

- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …

- Địa điểm: ……………………………

Điều 2. …… (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

Điều 3. Đơn vị tổ chức và các nghệ sỹ tham gia trong chương trình thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng...... (Phòng Nghiệp vụ)(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép)… và nghệ sỹ ...  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, P….(01), …

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC SỞ)

(Chữ ký, dấu)

 

Mẫu 06: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp trong nước hoặc quốc tế

 

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

--------------------------------

Số:           /QĐ- BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

………, ngày ...  tháng ...  năm …

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép tổ chức cuộc thi Người đẹp….

-----------------------

 

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố);

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Công văn số …/UBND, ngày … tháng … năm 20… của Uỷ ban nhân dân thành phố …………..; (nếu có)

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm 20… của… (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) về việc đề nghị cho phép tổ chức cuộc thi “......” và Đề án tổ chức cuộc thi;

Theo đề nghị của ….,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép … (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) tổ chức cuộc thi “ ………”.

- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm 20…

- Địa điểm:

+ Thi sơ tuyển và bán kết tại………...

+ Thi chung kết tại ……..

Điều 2. … (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) có trách nhiệm:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc vòng thi bán kết, Đơn vị tổ chức gửi văn bản báo cáo kết quả và toàn bộ bản sao hồ sơ của các thí sinh vào vòng chung kết về ……….(tên cơ quan cấp phép).

- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày diễn ra đêm chung kết, ……….(tên tổ chức được cấp phép) báo cáo cơ quan cấp phép kịch bản đêm chung kết cuộc thi.

- Tổ chức cuộc thi theo đúng quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013; Đề án cuộc thi và các quy định của pháp luật có liên quan. Mọi thay đổi trong Đề án tổ chức cuộc thi phải báo cáo và được sự chấp thuận của…….(cơ quan cấp phép).

Điều 3. Chánh Văn phòng, …….. tên cơ quan đề nghị cấp phép, và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…. (tên địa phương nơi tổ chức), ..…. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, ……..(1), ....

BỘ TRƯỞNG

(Chữ Ký, dấu)

 

Mẫu 07: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người mẫu  trong nước hoặc quốc tế

 

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

---------------------------

Số:           /QĐ -BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

…., ngày …  tháng … năm ..…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép tổ chức cuộc thi người mẫu….

-------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố);

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL, ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Công văn số …/UBND, ngày … tháng … năm 20… của Uỷ ban nhân dân thành phố …………..; (nếu có)

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm 20…. của ……….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) về việc đề nghị cho phép tổ chức cuộc thi “Người mẫu …….” và Đề án tổ chức cuộc thi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ……….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) tổ chức cuộc thi “ ………”.

- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …

- Địa điểm:

+ Thi sơ tuyển và bán kết tại………...

+ Thi chung kết tại ……..

Điều 2. ………(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) có trách nhiệm:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày kết thúc vòng thi bán kết, Đơn vị tổ chức gửi văn bản báo cáo kết quả và toàn bộ bản sao hồ sơ của các thí sinh vào vòng chung kết về ……….(tên cơ quan cấp phép).

- Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày diễn ra đêm chung kết, ……….(tên tổ chức được cấp phép) báo cáo cơ quan cấp phép kịch bản đêm chung kết cuộc thi.

- Tổ chức cuộc thi theo đúng quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013; Đề án cuộc thi và các quy định của pháp luật có liên quan. Mọi thay đổi trong Đề án tổ chức cuộc thi phải báo cáo và được sự chấp thuận của…….(cơ quan cấp phép).

Điều 3. Chánh Văn phòng, …….. tên cơ quan đề nghị cấp phép, và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…. (tên địa phương nơi tổ chức), ..…. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, ……(1), .... 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Chữ Ký, dấu)

 

Mẫu 08: Quyết định cho phép thí sinh tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế

 

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

_____________________

Số:              /QĐ-NTBD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

 ….., ngày ….  tháng  …..  năm ……

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Cho phép thí sinh tham dự cuộc thi “ …..…..”

 

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

 

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật và trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; phát hành, lưu hành và kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-BVHTT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Căn cứ Đơn đề nghị ngày…tháng …. năm …của ………….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) đề nghị cho phép thí sinh tham dự cuộc thi “………..”, được tổ chức tại ……..;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Biểu diễn và Băng, đĩa,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Cho phép ………….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) đưa thí sinh ……. (đã đạt giải ………..) đi tham dự cuộc thi “…………”, được tổ chức tại …………., thời gian từ ngày ……… đến ngày ………...

Điều 2. Cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) và thí sinh ……….. có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định pháp luật có liên quan. Trong thời hạn 07 ngày làm việc tính từ ngày cuộc thi kết thúc, Công ty có văn bản báo cáo kết quả dự thi về Cục Nghệ thuật Biểu diễn.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Biểu diễn và Băng, đĩa, ……….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép), thí sinh ……….. và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, PQL, …..

CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu)

Mẫu 09: Quyết định phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu

 

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

-----------------------

Số:            /QĐ-…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

                           …., ngày …   tháng …  năm  ...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu

------------------------

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)

 

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

Căn cứ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu ngày … tháng … năm; (nếu là bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu)

Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định ngày … tháng … năm …; (nếu là bản ghi âm, ghi hình sản xuất trong nước)

Xét Đơn đề nghị ngày …. tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng…,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung:

1. Chương trình:  (….tên chương trình…)

            (Có nội dung chương trình kèm theo)

2. Thời lượng chương trình:

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:

4. ……(Tên tổ chức đề nghị cấp phép)

Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình kể từ ngày ký Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng …(Phòng Nghiệp vụ), Trưởng phòng Kế toán, Tài chính và (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) ……….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, PQL(01), ....

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC SỞ)

 (Chữ ký, dấu)

 

Mẫu 10a: Quyết định cho phép phổ biến bài hát sáng tác trước năm 1975

 

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

-------------------

Số:            /QĐ-NTBD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

Hà Nội, ngày ….. tháng …  năm 20..

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép phổ biến bài hát sáng tác trước năm 1975

--------------------------

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

 

 

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số …./…/QĐ-BVHTTDL ngày ….tháng …. năm ….của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định bài hát ngày ...tháng ... năm…;

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm … của ….. (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép phổ biến trên toàn quốc bài hát …. do nhạc sỹ …. sáng tác trước năm 1975.

Điều 2. Cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa, …………… (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) và tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, PQL(01), ….

CỤC TRƯỞNG

 

 

Mẫu 10b: Quyết định cho phép phổ biến bài hát do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác

 

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

------------------

Số:            /QĐ-NTBD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

Hà Nội, ngày  …  tháng … năm 20..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép phổ biến bài hát

do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác

-------------------------

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

 

Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số …./…/QĐ-BVHTTDL ngày ….tháng …. năm ….của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn;

Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định bài hát ngày ...tháng ... năm…;

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm … của ….. (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) ;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép phổ biến trên toàn quốc bài hát …. do nhạc sỹ …. là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác.

Điều 2. Cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý biểu diễn và băng, đĩa, …………… (Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép) và tác giả, chủ sở hữu tác phẩm có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, PQL(01), ….

CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu 11: Quyết định cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

 

TÊN CƠ QUAN CẤP NHÃN

__________________

Số:          /QĐ-…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________

………., ngày …  tháng …  năm ..…

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

--------------------------

 

CỤC TRƯỞNG CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

(GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH)

 

Căn cứ Nghị định số 79/NP-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-….. ngày …. tháng …. năm … của …… ….(Tên cơ quan ban hành quyết định) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ….(Tên cơ quan cấp nhãn kiểm soát);

Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung số…../QĐ….. ngày … tháng … năm ..… của….(Tên cơ quan ban hành quyết định);

Xét Đơn đề nghị ngày … tháng… năm ..… của ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng ….,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp nhãn kiểm soát cho ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) dán trên chương trình:

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH

SỐ QUYẾT ĐỊNH

THỂ LOẠI

MÃ SỐ

SỐ NHÃN

1.     

 

 

 

 

 

2.     

 

 

 

 

 

                                                                                        Tổng số nhãn:

.000

- Số lượng viết bằng chữ: (…. ngàn nhãn)

Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình đã được cấp nhãn kiểm soát.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng ….., Trưởng phòng Kế toán, Tài chính và ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát) xin cấp nhãn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Thanh tra (để phối hợp);

- Lưu: VT, PQL(01), ….

CỤC TRƯỞNG

(GIÁM ĐỐC SỞ)

(Chữ ký, dấu)

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe