Thông tư 22/2010/TT-BTTTT về tổ chức và hoạt động in
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2010/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2010/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Quý Doãn |
Ngày ban hành: | 06/10/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm in tiền âm phủ giống với tiền thật
Ngày 06/10/2010 Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức và cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Theo đó, việc in vàng mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan. Việc in sản phẩm vàng mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài. Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một mặt. Hồ sơ đăng ký xác nhận loại vàng mã để in được lập thành 01 bộ, gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông sở tại. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy xác nhận đăng ký loại vàng mã được in, đóng dấu vào 02 bản thảo (bản mẫu) vàng mã đăng ký và gửi trả lại cơ sở in 01 bản; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Các cơ sở in xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả phải có giấy phép hoạt động in; các cơ sở khác phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư và thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập phải có quyết định thành lập của cơ quan chủ quản. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Xuất bản đối với in xuất bản phẩm, Điều 6 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP đối với in báo, tạp chí và tem chống giả. Cơ sở in thuộc trung ương, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi Cục Xuất bản; Cơ sở in thuộc địa phương, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gửi Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu phải ban hành quy chế quản lý và sử dụng máy gửi kèm hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu về Cục xuất bản. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu được lập thành 01 bộ, gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại Cục Xuất bản...
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký; sửa đổi, bổ sung một số điểmcủa Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010.
Xem chi tiết Thông tư22/2010/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 22/2010/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------------------------ Số: 22/2010/TT-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 6 tháng 10 năm 2010 |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các phó Thủ tướng Chính phủ - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, t/p trực thuộc TW; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ; - Các nhà xuất bản, cơ sở in, cơ sở phát hành XBP; - Lưu VT, 500b. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký Đỗ Quý Doãn |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC .............................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ..........., ngày...... tháng......năm.......... |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ............................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ..............., ngày...... tháng......năm.......... |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC XUẤT BẢN -------------------- Số: /GP-CXB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày tháng năm |
Nơi nhận: - Đơn vị nhập khẩu - Hải quan - Sở TT & TT…. - PA 87 Công an…. - PC 64 Công an…. - Lưu VT… | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC -------------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ SỞ IN .................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ............., ngày...... tháng......năm.......... |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................... SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------------------------- Số: /GXN-STTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- ................, ngày...... tháng......năm.......... |
| GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ SỞ IN -------------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC XUẤT BẢN ---------------------- Số /GP-CXB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- .............., ngày…… tháng……năm ……… |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ......... SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------------------------- Số /GP-STTTT |
| CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ............, ngày...... tháng......năm.......... |
Số TT | Tên thiết bị | Năm sản xuất | Hãng sản xuất | Nước sản xuất | Số lượng | Chất lượng | Ghi chú |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Trang 4 |
Trang 1 |
(*) Mẫu này dùng chung cho Cục Xuất bản và Sở Thông tin và Truyền thông để cấp phép đối với hoạt động in xuất bản phẩm và hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm |
Mẫu 10
Trang 2 |
Trang 3 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ GHI CHÉP, QUẢN LÝ ẤN PHẨM NHẬN CHẾ BẢN, IN VÀ GIA CÔNG SAU IN (Dùng cho cơ sở chế bản, in và gia công sau in) TÊN CƠ SỞ CHẾ BẢN, IN VÀ GIA CÔNG SAU IN: ………………………... ……………………………………………………………………………………… ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT:………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… QUYỂN SỐ: ........................... Từ ngày ............ tháng .......... năm ................ Đến ngày ......... tháng .......... năm ................ |
Mẫu 11 |
Bìa sổ |
Ruột sổ |
|
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
No. 22/2010/TT-BTTTT | Hanoi, October 6, 2010 |
CIRCULAR
REGULATION ON THE ORGANIZATION AND PRINT ACTIVITIES; AMENDMENT OF AND SUPPLEMENT TO A NUMBER OF PROVISIONS OF THE CIRCULAR NO 04/2008/TT-BTTTT DATED JULY 9, 2008 AND THE CIRCULAR NO. 02/2010/TT-BTTTT DATED JANUARY 01, 2010 OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATION
THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATION
Pursuant to the Law on Publication dated December 3, 2004;
Pursuant to the Decree No.105/2007/ND-CP dated June 21, 2007 of the Government on print activities of non-publication products;
Pursuant to the Decree No.187/2007/ND-CP of December 25, 2007 of the Government regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the Director of Publication Department,
REGULATES:
Article 1. Adjusting scope and applicable entities
1. This Circular provides organization and print activities for print establishments of the agencies, organizations and individuals are established and operated under the provisions of law.
2. To amend and supplement Clause 2, Section I, Point 1.2, Clause 1, Section II, Point 2.1, Clause 2, Section II of the Circular No.04/2008/TT-BTTTT July 9, 2008 of the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as the Circular No.04/2008/TT-BTTTT) guiding the implementations of some contents of Decree No.105/2007/ND-CP dated June 21, 2007 of the Government (Hereinafter referred to as the Decree No.105/2007/ND-CP) on printing of non- publication products; Article 8 of the Circular No.02/2010/TT-BTTTT dated January 11, 2010 on the conditions on equipment for licensing of publication printing (hereinafter referred to as Circular No.02/2010/TT-BTTTT).
Article 2. Print establishments
1. Agencies, organizations and individuals performing printing specified in the Publication Law, the Decree No.105/2007/ND-CP are called print establishments.
2. Agencies and organizations operating in other branches but have their part perform printing, this part is also called print establishment.
Article 3. Organization types of print establishments
1. Print Enterprise.
2. Public non-business establishments and non-public establishments in the field of print.
3. Print dependent establishments.
4. Print business household.
Article 4. Conditions of Print activities
1.For print establishments that print publications, newspapers, magazines, anti-counterfeit stamps must have the license for print activities in accordance with the provisions of Article 5 of this Circular.
2. Print establishments not to participate in print activities as provides in clause 1 of this Article must have a certificate of business registration on print lines in accordance with laws on enterprise, investment and comply with relevant laws.
In case where print establishment is non-business and public unit must have a decision of establishment of governing agency.
Article 5. Licensing of print activities
1. When engaged in printing of newspapers, magazines, anti-counterfeit stamps, print establishments must request to license of print activities in accordance with the Publication Law, the Decree No.105/2007/ND-CP, Article 11 of this Circular and the provisions of relevant laws.
2. Dossiers of application for license shall be complied with the provisions of Clause 2, Article 31 of the Law on publication for printing publication, Article 6 of the Decree No.105/2007/ND-CP for printing newspapers, magazines and anti-counterfeit stamps. The submitting is made as follows:
a) For central print establishments, dossiers of application for license shall be sent to the Publication Department;
b) For local print establishments, dossiers of application for license shall be sent to the local department of Information and Communications.
Article 6. Conditions for receipt a print order
1. When receipt a printing order for publications, newspapers, magazines, anti-counterfeit stamps, gold codes, labels, packaging, a printing establishment must comply with the conditions stipulated in Article 32 of the Publication Law, Article 16 of the Decree No.111/2005/ND-CP of August 26, 2005, Clause 2, Article 5, clause 1, 2, 3, Article 9 of the Decree No.105/2007/ND-CP and Article 8 of this Circular.
2. When receipt of printing for products such as ID card, passports, diplomas, certificates of national education systems shall comply with the provisions of point b, clause 3, article 5 of the Decree No.105/2007/ND-CP and clause 3, section I of the Circular No.04/2008/TT-BTTTT.
3. When receipt of printing for valuable papers, bills in accordance with laws must be certified copies of the written approval of the State management agencies for that type of document and comply with the provisions of relevant laws.
Article 7. Responsibilities of the print establishments
1. Print establishments shall comply with the provisions of the Publication Law, the Decree No. 105/2007/ND-CP and the provisions of relevant laws.
2. Printing establishment shall request its customers to provide the addresses of individuals and organizations, copies of identity card or legal passport to be stored at print establishments in and to be submitted when requested by competent State agency.
3. Printing establishments shall have to check the legal procedures of the publications ordered to print before signing the contract.
4. Printing establishments shall have to fully report information on their activities to the Publication Department, Local Department of Information and Communications regularly or irregularly when requested.
5. Printing Establishments shall completely fill in the information of publications in the book recording, managing publications pre-print, print and post-press processing (form 11).
Article 8. To amend and supplement Clause 2, Section I of the Circular No. 04/2008/TT-BTTTT on printing votive paper
1. The printing votive paper must ensure no violations of regulations on advertisement and other concerned laws.
2. The printing of products of votive paper is not used content, images, textures and colors of Vietnam and foreign currency.
Product size of votive paper (votive money) must be larger or smaller than the Vietnam currency, foreign currency from 3 cm or more each dimension and only in one color, one side.
3. Registration dossier of certified votive paper for print is made in 01 copy, and then through the postal service, delivery or send directly to the Local Department of Information and Communications, including:
a) An application for registration of votive paper (form 5);
b) A certified copy or copy with the original for comparison one of the certificate of business registration of print lines in accordance with the law on enterprises, investment or written confirmation of tax code to service print establishment.
c) 2 drafts (template) of registered votive paper
4. Within 07 working days after from receiving complete and valid dossiers, the Department of Information and Communication shall grant registration certificate of votive paper printed, seal on the 02 drafts (template) of registered votive paper and return 01 draft to printing establishment, in case of refusal for granting certificate of registration must have a written reply to state the reason.
Article 9. To amend and supplement Point 1.2, Clause 1, Section II of Circular No. 04/2008/TT-BTTTT on importing color photocopiers
1. Agencies and organizations that use color photocopiers to promulgate regulations on management and use of machine and attached with dossier of application for import license to Publication Department.
2. Dossiers of application for import license of color photocopier is made 01 copy and then through the postal service, delivery or sent directly to the Publication Department, including:
a) An application for import license (Form 2);
b) A certified copy or copy with the original for comparison one of the certificates of business registration in accordance with the law on enterprises, investment or decision of establishment of the agency, organization requesting the import;
c) Regulation of management and using color photocopiers according to the form issued together with the Circular No.04/2008/TT-BTTTT;
d) Catalogue of color photocopiers.
Article 10. To amend and supplement Point 2.1, Clause 2 of Section II of Circular No. 04/2008/TT-BTTTT on registration of printing equipment
1. Agencies and organizations use the color photocopier must register with the Local Department of Information and Communications.
2. Dossiers of application for using color photocopier is made 01 copy and then through the postal service, delivery or sent directly to the Publication Department, including:
a) An application for using color photocopier (Form 4);
b) A certified copy or copy with the original for comparison to import license of color photocopiers;
c) A certified copy or copy with the original for comparison one of the certificates of business registration in accordance with the law on enterprises, investment or decision of establishment of the agency, organization requesting color photocopiers use ;
d) Regulation of management and using color photocopiers according to the form issued together with the Circular No.04/2008/TT-BTTTT;
3. Within 07 working days after from receiving complete and valid dossiers, the Department of Information and Communication shall grant registration certificate of color photocopiers, in case of refusal for granting certificate of registration must have a written reply to state the reason.
Article 11. To amend and supplement Article 8 of the Circular No.02/2010/TT-BTTTT regulating the conditions for licensing print operation of publication
1. Establishments design pre-print and print publications, newspapers, magazines, anti-counterfeit stamps must have list of the following investment equipments (Form 9) in line with operational functions, and enclose dossiers of application for operation permit:
a) Computers, film recorder or zinc recorder;
b) Printer;
c) Knives machine, steel sewing machines, cover-input machine to complex machine for completing product
2. Within 12 months from the date of issuance of operation license, the agency licensing must check print equipment investment written in the list specified in paragraph 1 in this Article of printing establishment; in case of absence of equipment by list, agencies licensing must withdraw print operation license granted.
In the process of investment if there is a change in types of devices in the list, printing establishments shall have text to notify the licensing agency.
3. Printing establishment performing only a process of product after printing is not requested in licensing print operation, but they must make a notebook for recording, managing post-print publications (Form 11).
Article 12. Issuing forms
Issue together with this Circular 11 forms to make the administrative procedures in the field of printing:
1. Form of application for licensing print operation;
2. Form of applications for licensing color photocopiers import;
3. Form of color photocopiers import license;
4. Form of application for registering color photocopier;
5. Form of application for registering votive paper to print;
6. Form of certification for votive paper to print;
7. Form of applications for licensing process print abroad;
8. Form of process print license abroad;
9. Form of list of printing equipment;
10. Form of print operation license;
11. Form of records for management of publications received to print-out, print and process after printing.
Article 13. Effect
1. This Circular takes effect after 45 days from the date of its signing.
2. In the process of implementation, if any problems arising, agencies, organizations or individuals report to the Ministry of Information and Communications (through the Publication Department - No. 10 Duong Thanh, Hoan Kiem, Hanoi) for consideration and settlement.
| ON BEHALF OF MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây