Thông tư 03/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 60/2014 về hoạt động in
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2015/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2015/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 06/03/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 06/03/2015, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/06/2014 của Chính phủ về hoạt động in, khẳng định cơ sở in không đầu tư đủ thiết bị và không gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị theo quy định sau 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động in sẽ bị thu hồi Giấy phép.
Tương tự, việc thu hồi Giấy phép hoạt động in cũng được áp dụng trong các trường hợp sau: Cơ sở in không hoạt động trên 12 tháng kể từ ngày được cấp phép; cơ sở in chấm dứt hoạt động hoặc chia tách, sáp nhập, giải thể, bị phá sản.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về đăng ký sử dụng, chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. Theo đó, trước khi sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu phải đăng ký máy với Sở Thông tin và Truyền thông sở tại. Hồ sơ đăng ký gồm đơn đăng ký sử dụng máy; hợp đồng, hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê máy và đơn đề nghị chuyển nhượng có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó (đối với máy đã đăng ký sử dụng)...
Về chuyển nhượng máy, Thông tư quy định, cơ quan, tổ chức muốn chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng màu phải được Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy xác nhận; trường hợp không xác nhận phải có văn bản nêu rõ lý do.
Cũng theo Thông tư này, cơ quan, tổ chức thanh lý máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu phải có văn bản thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đăng ký máy, đồng thời, nộp lại Giấy xác nhận đăng ký máy.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2015.
Xem chi tiết Thông tư03/2015/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 03/2015/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 03/2015/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 60/2014/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG IN
-------------
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động in (sau đây được viết tắt là Nghị định số 60/2014/NĐ-CP).
Cơ sở dịch vụ photocopy là hộ gia đình phải báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp gửi qua mạng Internet bằng thư điện tử (e-mail), văn bản báo cáo phải là các tệp tin có định dạng Word hoặc Excel và kèm định dạng Pdf được quét (scan) từ văn bản giấy để so sánh, đối chiếu, bảo đảm tính chính xác của thông tin báo cáo.
Cơ quan Thường trực của Đoàn liên ngành Trung ương là Cục Xuất bản, In và Phát hành (Bộ Thông tin và Truyền thông);
HOẠT ĐỘNG IN
Cơ sở in thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in, gia công sau in phải có thiết bị tương ứng với từng công đoạn:
Hết thời hạn 30 ngày, nếu cơ sở in không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động in, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động in và yêu cầu cơ sở in nộp lại giấy phép đã cấp.
Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phải ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động in và yêu cầu cơ sở in nộp lại giấy phép đã cấp trong các trường hợp sau:
Người đứng đầu cơ sở in phải tổ chức thực hiện lưu giữ và quản lý hồ sơ nhận chế bản, in, gia công sau in trong 24 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng in. Hồ sơ phải lưu giữ gồm có:
Trước khi sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu phải đăng ký máy với Sở Thông tin và Truyền thông sở tại. Hồ sơ đăng ký gồm:
Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu khi chuyển nhượng máy phải có hồ sơ gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó. Hồ sơ gồm:
Cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu khi thanh lý phải có văn bản thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó, đồng thời nộp lại giấy xác nhận đăng ký máy.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này 01 phụ lục gồm 24 mẫu, biểu mẫu sử dụng trong hoạt động in.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 1 - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
Mẫu 2 - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in
Mẫu 3 - Danh mục thiết bị in
Mẫu 4 - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in
Mẫu 5 - Đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Mẫu 6 - Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in
Mẫu 7 - Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Mẫu 8 - Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Mẫu 9 - Giấy phép hoạt động in
Mẫu 10 - Giấy phép nhập khẩu thiết bị in
Mẫu 11 - Giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài
Mẫu 12 - Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
Mẫu 13 - Phiếu đặt in
Mẫu 14 - Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in
Mẫu 15 - Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
Mẫu 16 - Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
Mẫu 17 - Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
Mẫu 18 - Sổ ghi chép, quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in
Mẫu 19 - Báo cáo 6 tháng đầu năm của cơ sở in
Mẫu 20 - Báo cáo 6 tháng đầu năm của Sở Thông tin và Truyền thông
Mẫu 21 - Báo cáo cuối năm của cơ sở in
Mẫu 22 - Báo cáo cuối năm của Sở Thông tin và Truyền thông
Mẫu 23 - Báo cáo cuối năm của cơ sở kinh doanh nhập khẩu thiết bị in
Mẫu 24 - Báo cáo cuối năm của cơ sở dịch vụ photocopy là doanh nghiệp
Mẫu 1
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
___________
Kính gửi: ………………………………………………. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2)........................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ...........................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..........................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .....................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..........................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………….. Số CMND hoặc Hộ chiếu: .....
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ........................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): .......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.........................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
__________________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
Mẫu 2
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
____________
Kính gửi: ……………………………. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2).......................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email: ...........................
Ngày …….. tháng …… năm …….. cơ sở in đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt động in số ……… ngày ….. tháng ….. năm …….. Hiện nay, do đơn vị làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (mất, hỏng) ………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..........................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .....................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..........................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………….. Số CMND hoặc Hộ chiếu: .....
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ........................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): .......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.........................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật(3)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_________________
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
Mẫu 3
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..……, ngày … tháng … năm …. |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng (chiếc) |
Chất lượng (Mới hoặc đã qua sử dụng) |
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn tất đầu tư thiết bị in theo danh mục trên trong thời hạn mà pháp luật quy định. Nếu quá thời hạn mà việc đầu tư không hoàn tất chúng tôi sẽ nộp lại giấy phép hoạt động in đã được cấp cho cơ quan cấp phép. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu 4
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Họ và tên ……………………………………………………… Bí danh: ......................
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………… Nam, nữ: .............
3. Nguyên quán: ..................................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú hiện nay (nếu có): ..............................................................
6. Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………… Cấp ngày: ..........
Nơi cấp: .............................................................................................................
7. Dân tộc: …………………………… Tôn giáo: ……………………… Quốc tịch: .......
8. Kết nạp Đảng CSVN ngày …… tháng …… năm ……….; ngày chính thức............
9. Kết nạp vào ĐTNCSHCM ngày ……. tháng …… năm .........................................
10. Tình trạng sức khỏe hiện nay: .........................................................................
11. Trình độ văn hóa: ……………………………….. Trình độ chuyên môn: ................
12. Trình độ chính trị: ...........................................................................................
13. Chức vụ trong cơ sở in: .................................................................................
14. Tên cơ sở in: .................................................................................................
15. Ngành, nghề kinh doanh về in: ........................................................................
I. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay. |
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu? |
|
Nam |
Nữ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
II. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng, năm |
Làm công tác gì, cơ quan nào, chức vụ? |
Địa chỉ ở đâu? |
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Khen thưởng: ......................................................................................................
Kỷ luật: ...............................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trong bản lý lịch này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, |
………….., ngày …. tháng ….. năm …… |
Mẫu 5
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
_____________
Kính gửi: …………………………………..(1)
1 Tên cơ sở in: ....................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Số Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. Email: .......................
- Đăng ký kinh doanh số: ……………………………….… ngày …… tháng ….. năm ……….. do ………………………………………………………….. cấp.
- Giấy phép hoạt động in hoặc giấy xác nhận đăng ký hoạt động in số: ……………………………... ………………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……… do ……………………………………………………….. cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài:
- Tên xuất bản phẩm: ...........................................................................................
- Khuôn khổ: …………………….. Số trang: ………………… Số lượng: ...................
- Tóm tắt nội dung: ..............................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in: ...........................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Do ông (bà): ……………………………………………….. làm đại diện.
- Hộ chiếu số: …………………………… ngày ….. tháng ….. năm ………; nơi cấp ……………. hoặc CMND số ………………………… ngày …… tháng …… năm ………; nơi cấp …………… kèm giấy ủy quyền của người được ủy quyền.
3. Cửa khẩu xuất: ................................................................................................
4. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
___________________
Chú thích
(1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
Mẫu 6
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THIẾT BỊ IN (1)
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu:...........................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Số Điện thoại: …………………………. Fax: ………………. Email: .........................
- Giấy phép hoạt động in (hoặc tờ khai đăng ký hoạt động in có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước) số: ……………………. ngày ….. tháng ….. năm ……………………………………. do ……………………………………………………………. cấp (xác nhận). (2)
- Đăng ký kinh doanh xuất, nhập khẩu thiết bị ngành in số: ……………………. ngày ….. tháng …. năm ………………….. do …………………………………………………. cấp. (3)
- Quyết định thành lập số: ………………………… ngày …. tháng …. năm …………………….. của …………………………………………………………………….. (4)
2. Thiết bị đề nghị nhập khẩu:
Tên máy: ……………………………………………… Tên hãng: ..................................
Model: ................................................................................................................
Số sê-ri máy: ......................................................................................................
Nước sản xuất: …………………………………………… Năm sản xuất: .....................
Số lượng: ...........................................................................................................
Chất lượng: ...................................................................................................... (5)
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ in: ......................................................................... (6)
Khuôn khổ bản in hoặc bản photo lớn nhất: ..........................................................
Tốc độ in hoặc photo lớn nhất: ............................................................................
3. Mục đích nhập khẩu: ........................................................................................
4. Địa chỉ đặt máy:...............................................................................................
Đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________
Chú thích:
(1) Bao gồm cả máy photocopy màu
(2) Đối với cơ sở in
(3) Đối với cơ sở kinh doanh xuất, nhập khẩu thiết bị ngành in
(4) Đối với cơ sở in sự nghiệp không in kinh doanh.
(5) Mới hoặc đã qua sử dụng
(6) Ghi rõ công nghệ: offset, flexo, ống đồng, kỹ thuật số, lưới (lụa) …..
Mẫu 7
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU, MÁY IN CÓ CHỨC NĂNG PHOTOCOPY MÀU (1)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông …………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy: .................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Số Điện thoại: ………………………… Fax: ………………. Email: ..........................
- Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số: ………………………… ngày ……. tháng ….. năm ……… do ……………………………………………. cấp (2)
Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy: ……………………………………………… Tên hãng: ..................................
Model: ................................................................................................................
Số sê-ri máy: ......................................................................................................
Nước sản xuất: …………………………………………. Năm sản xuất: .......................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: ...............................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: .......................................................................
Đã được nhập khẩu theo giấy phép số: ................................................................
Đơn đề nghị chuyển nhượng số …………. ngày... tháng.... năm ……. đã được Sở Thông tin và Truyền thông ………………………… xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng)(3).
2. Mục đích sử dụng: ..........................................................................................
3. Địa chỉ đặt máy: ..............................................................................................
Đơn vị cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_______________________
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năngphotocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với máy đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
Mẫu 8
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN NHƯỢNG MÁY PHOTOCOPY MÀU, MÁY IN CÓ CHỨC NĂNG PHOTOCOPY MÀU (1)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng: .................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Số Điện thoại: ………………………. Fax: ………………….. Email: ........................
Đang sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tên máy: ……………………………………. Tên hãng: ..............................................
Model: ................................................................................................................
Số sê-ri máy: ......................................................................................................
Nước sản xuất: …………………………………….. Năm sản xuất: ............................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: ...............................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: .......................................................................
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số: ………………………………………….. của Sở Thông tin và Truyền thông ..............................................................................................................................
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số: ………………………. ngày …. tháng …. năm ……………….
Tên đơn vị nhận chuyển nhượng: .........................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập số: …………………. ngày …. tháng ….. năm ……………….. do ………………… cấp. (2)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để đơn vị sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đồng ý: □ - Không đồng ý: □ (4) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
_____________________
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc không xác nhận
(4) Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Mẫu 9
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-(3) |
……, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
CỤC TRƯỞNG ……/ GIÁM ĐỐC …………
_____________
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Thông tư số ......../2015/TT-BTTTT ngày ..… tháng ….. năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ ...............................................................................................................
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in của ..................................................
CHO PHÉP:
1. Cơ sở in: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
...........................................................................................................................
Địa chỉ xưởng sản xuất: .......................................................................................
...........................................................................................................................
Họ tên người đứng đầu: ......................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: ...........................................................................................
2. Đươc phép: (4) .................................................................................................
...........................................................................................................................
|
CỤC TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
_______________
Chú thích:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền.
(4) Ghi cụ thể từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in phù hợp với thiết bị in, và từng loại sản phẩm in theo quy định.
Mẫu 10
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /GP-CXBIPH |
….., ngày … tháng …. năm ……. |
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU THIẾT BỊ IN
_________
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Căn cứ .............................................................................................................. ;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in số: .......................................
ngày ……… tháng ……. năm ………… của ...........................................................
CHO PHÉP
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị nhập khẩu:..........................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Được làm thủ tục nhập khẩu thiết bị in sau:
Tên máy: ………………………………………………. Tên hãng: .................................
Model: ................................................................................................................
Số sê-ri máy: ......................................................................................................
Nước sản xuất: …………………………………………………… Năm sản xuất: ...........
Số lượng: ...........................................................................................................
Chất lượng: ........................................................................................................
2. Mục đích nhập khẩu: ........................................................................................
Giấy phép này có giá trị đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-(3) |
……, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY PHÉP
CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN CHO NƯỚC NGOÀI
_____________
CỤC TRƯỞNG/ GIÁM ĐỐC
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ .............................................................................................................. ;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài số: ...
ngày …….. tháng ……….. năm …….. của ............................................................
CHO PHÉP:
1. Cơ sở in: ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Được chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài: ....................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Do ông (bà): ………………………………………. làm đại diện.
Số hộ chiếu: …………………………. ngày ….. tháng ….. năm ….. do nước ……………… cấp hoặc CMND số …………….……… ngày ….. tháng ….. năm ……..; nơi cấp …………………… của người được ủy quyền.
Tên ấn phẩm chế bản, in, gia công sau in: ............................................................
- Khuôn khổ: .......................................................................................................
- Số trang: ..........................................................................................................
- Số lượng: .........................................................................................................
Cửa khẩu xuất: ....................................................................................................
2. Cơ sở in có trách nhiệm in đúng mẫu đã được đóng dấu Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông).
3. Giám đốc cơ sở in chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chế bản, in, gia công sau in ấn phẩm. Tổ chức, cá nhân đặt chế bản, in, gia công chịu trách nhiệm về bản quyền đối với ấn phẩm.
4. Ấn phẩm chế bản, in, gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải xuất khẩu 100%; trường hợp phát hành, sử dụng tại Việt Nam thì phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Giấy phép này để thực hiện làm thủ tục thông quan tại cửa khẩu và có giá trị đến khi xuất khẩu hết số lượng ấn phẩm in gia công ghi tại Giấy phép này./.
|
CỤC TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền.
Mẫu 12
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/XN-STTTT |
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU, MÁY IN CÓ CHỨC NĂNG PHOTOCOPY MÀU (1)
___________________
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
- Căn cứ Thông tư số: ….../ ……/TT-BTTTT ngày.... tháng.... năm ………. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Xét đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………….
XÁC NHẬN:
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy: .................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Số Điện thoại: …………………………… Fax: ………………. Email: .......................
- Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số: ……..……… ngày …. tháng…. năm ….. do ……………………… cấp (2)
Đã đăng ký sử dụng máy: ...................................................................................
Tên máy: ……………………………………… Tên hãng: ...........................................
Model: ................................................................................................................
Số sê-ri máy: ......................................................................................................
Nước sản xuất: ………………………………………. Năm sản xuất: ..........................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: ...............................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: .......................................................................
Được nhập khẩu theo giấy phép số: ………/GP-CXBIPH ngày ……… tháng ……. năm ……. của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
2. Mục đích sử dụng: ..........................................................................................
3. Địa chỉ đặt máy: ..............................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
________________________
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năngphotocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
Mẫu 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………………..., ngày …. tháng …. năm ….
PHIẾU ĐẶT IN (1)
__________
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đặt in: ................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................
Chứng minh nhân dân của người đặt in số: …………… ngày …… tháng .... năm ………. nơi cấp ……………………………………………………………………………………….
Đặt chế bản, in, gia công sau in ấn phẩm:
Tên ấn phẩm: .................................................................................................... (2)
Khuôn khổ: .........................................................................................................
Số trang hoặc số tờ: ...........................................................................................
Số lượng hoặc khối lượng: .................................................................................
- Tên cơ sở nhận in: ............................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………….………… ngày …. tháng ….. năm ….. do ………………………………………………………….. cấp.
Giấy phép hoạt động in hoặc giấy đăng ký hoạt động in số: …………………….. ngày ….. tháng ……. năm …………… do ………………………………………………. cấp.
Phiếu đặt in lập thành 02 (hai) bản, cơ sở in giữ 01 bản để lưu hồ sơ, 01 bản gửi người đặt in./.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NHẬN IN |
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẶT IN |
_______________
Chú thích:
(1) Phiếu đặt in chỉ dùng để áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ.
(2) Đối với ấn phẩm của cơ quan, tổ chức thì phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh kèm phiếu đặt in.
Mẫu 14
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông(2)
- Tên cơ sở in khai đăng ký: ................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
- Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. Email: ............................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .....................................................................................
- Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. Email: ............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………………………. Chức danh: .......... ;
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: …………… ngày....tháng....năm ................... nơi cấp: ..........
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số …… ngày ….. tháng.... năm ….. nơi cấp ………………(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số ……….. ngày …. tháng.........nơi cấp.............................................................................................
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …….. ngày …… tháng ….. năm ………. nơi cấp
- Giấy đảm bảo về môi trường số ……….. ngày ….. tháng …… năm …… nơi cấp ………….. …………………………………………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ........................
...........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ../.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đăng ký: □ - Không đăng ký: □ (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
Vào sổ:
Số ……../CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày …… tháng ….. năm ……………
_____________
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi tờ khai đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in.
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
Mẫu 15
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ …… (nếu có) |
……, ngày … tháng … năm …. |
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông(2)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in: ....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
- Điện thoại: ………………. Fax: ……………….. Email: ...........................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .....................................................................................
- Điện thoại: ………………. Fax: ……………….. Email: ...........................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………….. Chức danh: ... ;
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: ……………….. ngày....tháng....năm ….. nơi cấp:...................
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số ……. ngày …. tháng....năm ….. nơi cấp ………………….(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số ……… ngày …. tháng ….. nơi cấp ………………..
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …………… ngày ….. tháng …… năm …….. nơi cấp ………………………………………………………………
- Giấy đảm bảo về môi trường số …………… ngày …. tháng …. năm …….. nơi cấp
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.........................
...........................................................................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in:.....................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: ...........................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .....................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: ...........................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ……………………………………. Chức danh: .... ;
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
CMND (hộ chiếu) số: ……………. ngày....tháng....năm ……. nơi cấp:.....................
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số ……. ngày ….. tháng....năm …… nơi cấp …………………(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số …………….. ngày …. tháng ….. nơi cấp………………………..
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số ……… ngày …. tháng ….. năm …… nơi cấp ………………………………………………………….
- Giấy đảm bảo về môi trường số ……. ngày ….. tháng …… năm …….. nơi cấp ...
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ........................
...........................................................................................................................
III. Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- Đăng ký: □ - Không đăng ký: □ (5) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
Vào sổ:
Số ……../CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày …… tháng ….. năm ……………
___________________
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi tờ khai đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
Mẫu 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày …. tháng ….. năm ……
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
________________
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………….. (1)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .........................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: .........................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:......................................... (2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: ………………… ngày …. tháng ….. năm.......................
nơi cấp: ..............................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………… ngày ….. tháng …. năm ……………… nơi cấp
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .............................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên (3) |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Model và Số sê-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
__________________
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).
Mẫu 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày …. tháng ….. năm ……
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
_____________
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………………… (1)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .........................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ………………….. Email: ..............................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:............................................
- Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: …………….. ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp: ........
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………. ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .............................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên (3) |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: .........................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ………………….. Email: ..............................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy: …………………………………………. (2)
- Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: …………….. ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp: ........
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………… ngày ……… tháng ……… năm ………… nơi cấp
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy: .............................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT |
Tên (3) |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Số se-ri của máy |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_______________________
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).
Mẫu 18a: Bìa sổ |
|
||||
|
SỔ GHI CHÉP, QUẢN LÝ ẤN PHẨM (Dùng cho cơ sở chế biến và gia công sau in)
TÊN CƠ SỞ CHẾ BẢN IN VÀ GIA CÔNG SAU IN
ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ
ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
Mẫu 18b: Ruột sổ |
Số TT |
NGƯỜI ĐẾN ĐẶT CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN |
|
ẤN PHẨM NHẬN CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN |
GIẤY PHÉP HOẶC QUYẾT ĐỊNH XUẤT BẢN |
HỢP ĐỒNG IN |
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG |
NGÀY GIAO HÀNG |
NGƯỜI NHẬN HÀNG |
|||||||
HỌ VÀ TÊN |
GIẤY CMND |
Tên, địa chỉ cơ quan hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú |
TÊN ẤN PHẨM |
Khuôn khổ |
Số trang |
Số lượng |
|||||||||
Số |
Ngày, tháng, năm cấp |
Nơi cấp |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 19
Tên cơ sở in: …………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
SƠ KẾT 6 THÁNG ĐẦU NĂM VỀ HOẠT ĐỘNG IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
(Cục xuất bản, In và Phát hành đối với cơ sở in TW)
I. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Sơ lược hoạt động sản xuất, kinh doanh; những thuận lợi, khó khăn của cơ sở in 6 tháng đầu năm
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. SỐ LIỆU BÁO CÁO
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
1 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Thu nhập bình quân (người/tháng) |
Triệu đồng |
|
|
|
Người lập báo cáo |
GIÁM ĐỐC |
_________________
Ghi chú: Mẫu này dùng chung cho cơ sở in ở trung ương và cơ sở in ở địa phương để báo cáo
Mẫu 20a
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
…………………., ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO SƠ KẾT
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG IN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
I. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Sơ lược chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, chấp hành các quy định của pháp luật của các cơ sở in trên địa bàn (Có số liệu tổng hợp theo mẫu đính kèm)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG IN
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Công tác giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực in (cấp phép, đăng ký, xác nhận... có số liệu cụ thể)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in tại địa phương.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động in trên địa bàn
.......................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
_____________________
Ghi chú: Kèm theo biểu báo cáo số liệu 19b
Mẫu 20b
UBND tỉnh, thành phố……………
Sở Thông tin và Truyền thông
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG IN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
(Tính từ ngày 01/01/20……….. đến 30/6/20…………)
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So sánh cùng kỳ năm trước liền kề (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
1 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Tổng nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Tổng lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Thu nhập bình quân (người/tháng) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
……., ngày …. tháng ….. năm …. |
______________
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và gửi báo cáo về Cục Xuất bản, in và Phát hành, số liệu tổng hợp của các cơ sở in ở địa phương báo cáo (không thống kê cơ sở in của trung ương đóng trên địa bàn).
Mẫu 21
Tên cơ sở in: …………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG IN Năm ………………….
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
(Cục xuất bản, In và Phát hành đối với cơ sở in TW)
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Tổng kết hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc của cơ sở in
.......................................................................................................................................
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. BÁO CÁO SỐ LIỆU (Tính từ ngày 01/01/20…….. đến 31/12/20………….)
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So sánh (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
||
Năm trước liền kề |
Năm báo cáo |
||||||
1 |
Tổng số lao động |
Nam |
Người |
|
|
|
|
Nữ |
Người |
|
|
|
|
||
2 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
3 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
5 |
Thu nhập bình quân (người/tháng) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
6 |
Tổng giá trị tài sản đầu tư |
Thiết bị |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Nhà xưởng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 22a
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. |
…………….., ngày …. tháng …. năm …….. |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG IN NĂM ……………………..
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
I. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Sơ lược chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, chấp hành các quy định của pháp luật của các cơ sở in trên địa bàn (Có số liệu tổng hợp theo mẫu đính kèm)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG IN
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Công tác giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực in (cấp phép, đăng ký, xác nhận.... có số liệu cụ thể)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in tại địa phương.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động in trên địa bàn
.......................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
___________________
Ghi chú: Kèm theo biểu báo cáo số liệu 21b, 21c
Mẫu 22b
UBND tỉnh, thành phố………………..
Sở Thông tin và Truyền thông
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG IN NĂM …………….
(Tính từ ngày 01/01/20…….. đến 31/12/20………..)
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So sánh |
Ghi chú |
||||
Năm trước liền kề |
Năm báo cáo |
||||||||
1 |
Tổng số cơ sở in (Cơ sở in của địa phương) |
Đã cấp giấy phép hoạt động in |
Cơ sở in |
|
|
|
Kèm danh mục cơ sở in |
||
Đã đăng ký hoạt động in |
Cơ sở in |
|
|
|
Kèm danh mục cơ sở in |
||||
2 |
Tổng số cơ sở photocopy đã đăng ký, khai báo |
Cơ sở photocopy |
|
|
|
|
|||
3 |
Tổng số lao động |
Nam |
Người |
|
|
|
|
||
Nữ |
Người |
|
|
|
|
||||
4 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|||
5 |
Tổng nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|||
6 |
Tổng lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|||
7 |
Thu nhập bình quân (người/tháng) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|||
8 |
Tổng giá trị tài sản đầu tư |
Thiết bị |
Triệu đồng |
|
|
|
|
||
Nhà xưởng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
||||
|
……….., ngày …. tháng …. năm … |
_________________
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và gửi báo cáo Cục Xuất bản, In và Phát hành, số liệu là tổng của các cơ sở in ở địa phương báo cáo (không thống kê cơ sở in của trung ương đóng trên địa bàn).
Mẫu 22c
UBND tỉnh, thành phố ……………..
Sở Thông tin và Truyền thông
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO DANH MỤC CƠ SỞ IN
I. TRƯỚC NĂM BÁO CÁO
Số TT |
Tên cơ sở in |
Địa chỉ trụ sở chính và xưởng sản xuất |
Điện thoại |
Nội dung hoạt động được cấp phép |
Họ và tên người đứng đầu (Giám đốc……). Điện thoại |
Loại hình hoạt động |
Cơ quan chủ quản (nếu có) |
Số giấy phép hoặc đăng ký hoạt động in, ngày tháng năm cấp phép, đăng ký |
Người ký giấy phép hoặc đăng ký hoạt động in |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NĂM BÁO CÁO (Cấp mới)
Số TT |
Tên cơ sở in |
Địa chỉ trụ sở chính và xưởng sản xuất |
Điện thoại |
Nội dung hoạt động được cấp phép |
Họ và tên người đứng đầu (Giám đốc……). Điện thoại |
Loại hình hoạt động |
Cơ quan chủ quản (nếu có) |
Số giấy phép hoặc đăng ký hoạt động in, ngày tháng năm cấp, đăng ký |
Người ký giấy phép hoặc đăng ký hoạt động in |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………., ngày …. tháng ….. năm……… |
______________
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và gửi báo cáo Cục Xuất bản, In và Phát hành số liệu là tổng của các cơ sở in ở địa phương báo cáo (không thống kê cơ sở in của trung ương đóng trên địa bàn).
Mẫu 23
Tên cơ sở nhập khẩu: ………………………….
Địa chỉ: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………………….
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
BIỂU BÁO CÁO SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ IN NĂM ………….
(Tính từ ngày 01/01/20….. đến 31/12/20……)
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tổng giá trị (VNĐ) |
So sánh cùng kỳ năm trước liền kề (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
1 |
Thiết bị trước in các loại |
Cái |
|
|
|
|
2 |
Thiết bị in (máy in) |
Cái |
|
|
|
|
3 |
Thiết bị sau in các loại |
Cái |
|
|
|
|
4 |
Máy photocopy màu |
Cái |
|
|
|
|
5 |
Máy in có chức năng photocopy màu |
Cái |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
……………., ngày …. tháng ….. năm……… |
Mẫu 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày …. tháng ….. năm ……
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Năm ………………….
(Tính từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo)
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Email: ..............................................................................
Họ tên người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
Tờ khai hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy gửi Ủy ban nhân dân huyện (quận) ngày ….. tháng ……… năm …………
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
1. Tổng số lao động: …………… người
2. Tổng số thiết bị (từng loại):
- Máy photocopy: ………. cái
- Máy in: …………………. cái
- ………………………………
3. Các sản phẩm doanh nghiệp nhận photocopy
a) Xuất bản phẩm là sách: Khoảng …….%;
b) Tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân: Khoảng …….%;
c) Các giấy tờ hành chính: Khoảng …….%;
d) Giấy tờ khác: Khoảng …….%;
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS No. 03/2015/TT-BTTTT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, March 6, 2015 |
CIRCULAR
Detailing and guiding the implementation of a number of articles and clauses of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 16, 2014, prescribing printing activities
_____________
Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 16, 2014, prescribing printing activities;
Pursuant to Government’s Decree No. 132/2013/ND-CP dated October 16, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the proposal of the Director of the Authority of Publication, Printing and Distribution;
The Minister of Information and Communications hereby promulgates the Circular detailing and guiding the implementation of a number of articles and clauses of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 16, 2014, prescribing printing activities.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular details and guides the implementation of a number of articles and clauses of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 16, 2014, prescribing printing activities (hereinafter referred to as Decree No. 60/2014/ND-CP).
Article 2. Receipt of dossiers and handling of administrative procedures in printing activities
1. For administrative procedures under the competence of the Ministry of Information and Communications specified in Decree No. 60/2014/ND-CP and this Circular, the Authority of Publication, Printing and Distribution shall receive the dossiers and handle such procedures according to the assigned functions, tasks and powers.
2. For administrative procedures under the competence of the People's Committees of provinces and centrally-run cities (hereinafter referred to as provincial-level People’s Committees) specified in Decree No. 60/2014/ND-CP and this Circular, the provincial-level Departments of Information and Communications shall receive the dossiers and handle such procedures according to the assigned functions, tasks and powers.
Article 3. Responsibility for organizing training in legal and professional knowledge in printing activities
1. The Authority of Publication, Printing and Distribution shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies and units in, organizing training courses on legal and professional knowledge in printing activities nationwide.
2. Departments of Information and Communications pf provinces and centrally-run cities shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies and units in, organizing training courses on legal knowledge in printing activities in localities.
Article 4. Periodical reporting regimes on printing activities or photocopying services under Article 8 of Decree No. 60/2014/ND-CP
1. Entities subject to reporting and report-receiving entities:
a) Central establishments conducting pre-press, press or post-press must report in writing (according to the prescribed form) to the Ministry of Information and Communications (via the Authority of Publication, Printing and Distribution);
b) Local establishments conducting pre-press, press or post-press must report in writing (according to the prescribed form) to the provincial-level Departments of Information and Communications;
c) Photocopying service establishments that are enterprises must report in writing (according to the prescribed form) to the Culture - Information Divisions of districts (towns);
Photocopying service establishments that are households must make reports upon request of the competent state management agencies;
d) Provincial-level Departments of Information and Communications shall compile statistics and synthesize the printing and photocopying activities; state management of printing and photocopying activities in localities and report in writing (according to the prescribed form) to the Ministry of Information and Communications (through the Authority of Publishing, Printing and Distribution).
2. Data of the reporting period:
a) For reports for the first 6 months of the year, to-be-reported data shall be calculated from January 1 to June 30 of a reporting year;
b) For annual reports, to-be-reported data shall be calculated from January 1 to December 31 of a reporting year.
3. Deadline for submitting reports:
a) Entities specified at Points a, b and c Clause 1 of this Article (other than photocopying service establishments that are households) shall submit reports for the first 6 months of the year no later than July 10 of the reporting year, and submit annual reports no later than January 10 of the year following the reporting year;
b) Provincial-level Departments of Information and Communications shall submit reports for the first 6 months of the year no later than July 15 of the reporting year, and submit annual reports no later than January 15 of the year following the reporting year.
4. Forms and methods of submitting reports:
a) Reports may be made in paper form, with signatures and seals of the heads of agencies and organizations, or signatures of individuals making reports;
b) Reports may be submitted via postal office, fax, via Internet by using email, or submitted directly;
In case of submitting reports via Internet by using email, such a reports must be word or excel files, accompanied with PDF file scanned from paper reports for comparison to ensure the accuracy of the reporting information.
Article 5. Inter-sectoral organizations for preventing and combating violations in printing activities under Clause 7 Article 5 and Point d Clause 1 Article 7 of Decree No. 60/2014/ND-CP
1. Inter-sectoral organization means an organization that coordinates the activities of relevant agencies to prevent and combat violations of the law in printing activities.
2. Central inter-sectoral organization (hereinafter referred to as inter-sectoral delegation), consisting of representatives of The Ministry of Information and Communications; the Ministry of Public Security; the Ministry of Industry and Trade; the Ministry of Finance; the Ministry of Culture, Sports and Tourism and relevant ministries and sectors, shall be established and have its regulation promulgated by the Minister of Information and Communications. Fundings for operation of the inter-sectoral delegation shall be allocated in the budget of the Ministry of Information and Communications.
The standing body of the central inter-sectoral delegation is the Authority of Publishing, Printing and Distribution (under the Ministry of Information and Communications);
3. Provincial-level People’s Committees shall decide on the establishment, promulgation of regulations, and allocation of fundings for operations of local inter-sectoral organizations (hereinafter referred to as inter-sectoral team).
Chapter II
PRINTING ACTIVITIES
Article 6. Detailed provisions of Point b Clause 1 Article 11 of Decree No. 60/2014/ND-CP on printing equipment required to perform at least one of pre-press, press and post-press operations
A printing establishment performing one or several of pre-press, press and post-press operations must have equipment for each operation:
1. For pre-press operation: A printing establishment must have at least one of the following equipment: Machines for making film recordings, galvanizing and printing molds;
2. For press operation: A printing establishment must have printers;
3. For post-press operation: A printing establishment must have paper cutters and at least one of the following equipment: book-binding machines (wire stitching or thread sewing); cover machines, saddle stitchers, combination lines for finishing printed products, or equipment suitable for the processed product.
Article 7. Order and procedures for revocation of printing licenses under Clause 2 Article 13 of Decree No. 60/2014/ND-CP
1. A printing establishment having it printing license revoked shall be determined by inspection and examination in the field of information and communications.
2. The competent agency or person shall conduct an examination and inspection at the printing establishment and make a record. Within 5 working days from the date of making a record, the person competent to conduct an examination and inspection shall send a report to the agency that has issued the printing license.
3. Within 5 working days, from the date of receiving the written request of the competent agency or person specified in Clause 1 of this Article, the Authority of Publication, Printing and Distribution or the provincial-level Department of Information and Communications shall send a written request to the printing establishment to remedy the cause leading to the revocation of the printing license within 30 days.
After a period of 30 days, if the printing establishment fails to remedy the cause leading to the revocation of the printing license, the Director of the Authority of Publication, Printing and Distribution or the Director of the provincial-level Department of Information and Communications shall issue a decision on revocation of the printing license, and request the printing establishment to hand over its issued license.
4. Procedures for revocation of printing licenses for the cases specified at Points b, c and d Clause 2 Article 13 of Decree No. 60/2014/ND-CP.
The Director of the Authority of Publication, Printing and Distribution or the Director of the provincial-level Department of Information and Communications shall issue a decision on revocation of the printing license, and request the printing establishment to hand over its issued license in the following cases:
a) The printing establishment fails to have sufficient equipment and fails to send copies of equipment purchase or hire-purchase receipts as prescribed at Point c Clause 2 Article 12 of Decree No. 60/2014/ND-CP after 6 months from the date of obtaining the printing license;
b) The printing establishment fails to operate after 12 months from the date of obtaining a printing license;
c) The printing establishment terminates its operations, or is divided, merged, dissolved or goes bankrupt.
Article 8. Archiving and managing dossiers related to products already accepted for pre-press, press and post-press under Clause 5 Article 15 of Decree No. 60/2014/ND-CP
The head of the printing establishment must organize to archive and manage dossiers for acceptance of pre-press, press and post-press within 24 months, from the date of signing the printing contract. Such a dossier must comprise:
1. A copy of the license for contractual printing for foreign party issued by the Authority of Publication, Printing and Distribution or the provincial-level Department of Information and Communications, for printed products ordered by foreign party.
2. An original of a pre-press, press or post-press contract, or a printing order as prescribed in Clause 1 Article 16 of Decree No. 60/2014/ND-CP.
3. The manuscripts (specimens) of ordered products bearing a stamp or signature of the ordering party, that are archived in one of the following forms: Manuscript on regular paper; manuscript printed on tracing paper; manuscript printed on film; electronic manuscript being a file contained on a CD, CD-ROM, USB, hard drive or other data storage devices.
4. Documents related to ordered products as prescribed in Articles 17, 18, 19, 20, 21 and 22 of Decree No. 60/2014/ND-CP.
5. The notebook for recording and managing publications received for pre-press, press or post-press operations with full information recorded.
Article 9. Detailed provisions on types of printing equipment subject to import permits under Clause 1 Article 27 of Decree No. 60/2014/ND-CP
1. Machines for making film recordings, galvanizing and printing molds that are specialized machines used for the pre-press operation (before printing) in printing activities.
2. Printers using digital technology with a print speed of over 50 sheets/minute (A4 size) or printers of larger than A3 sizes.
3. Printers using technology of offset, flexo, gravure, letterpress printing, and screen-printing machine (silk).
4. Paper cutters; book-folding machines (folding paper); book-binding machines (wire stitching or thread sewing, back milling, thermal glue); cover machines of all kinds, saddle stitchers, combination lines for finishing printed products (for 2 or more operations).
5. Color copiers and printers with the color photocopying function.
Article 10. Use, registration and transfer of color copiers and printers with the color photocopying function under Clauses 2, 3 and 4 Article 30 of Decree No. 60/2014/ND-CP
1. The use, registration and transfer of color copiers and printers with the color photocopying function under Point b Clause 1 Article 30 of Decree No. 60/2014/ND-CP as follows:
a) Printers with the color photocopying with a print speed of over 50 sheets/minute may only be used for production in printing establishment fully meeting the conditions on printing activities;
b) Printers with the color photocopying with a print speed of 50 sheets/minute or less may only be used for production in printing establishment fully meeting the conditions on printing activities, and shall be used as color copiers specified at Point a Clause 2 Article 30 of Decree No. 60/2014/ND-CP.
2. Registration for use
Before using color copiers and printers with the color photocopying function, printing establishments must register such copiers and printers with the provincial-level Department of Information and Communications in the locality. A dossier must comprise:
a) A written request for use of the copier or printer, made according to the prescribed form;
b) Copies with originals for comparison, or certified copies (if the dossier is sent by post or courier), of import permit granted by the Authority of Publication, Printing and Distribution; papers proving legal status of the agency or organization registering the use of the copier or printer; the copier or printer purchase contract and invoice, or rental documents;
c) A written request for transfer (for copiers and printers already registered for use), certified by the Department of Information and Communications of the province where such copier or printer is registered.
3. Transfer
An agency or organization using a color copier or printer with the color photocopying function shall send a dossier to the provincial-level Department of Information and Communications where such copier or printer is registered for transferring it. A dossier must comprise:
a) 2 copies of written requests for transfer, made according to a set form;
b) Copies with originals for comparison, or certified copies (if the dossier is sent by post or courier), of documents proving the legal status of the transferee;
c) An original of the copier or printer registration certification;
d) Within 5 working days from the date of receiving the written request for transfer, the provincial-level Department of Information and Communications shall certify on the written request for transfer; of which, one shall be sent to the agency or organization requesting the transfer, one shall be kept in the dossier, and update changes to the copier or printer registration in the management data. In case of refusal to certify, a written response stating the reason is required.
4. Liquidation
Upon liquidating a color copier or printer with the color photocopying function, the agency or organization using such copier or printer shall notify in writing to the provincial-level Department of Information and Communications where such copier or printer is registered, and return the copier or printer registration certification.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 11. Form promulgation
To promulgate together with this Circular an Appendix consisting of 24 forms and templates used in printing activities.
Article 12. Effect
1. This Circular takes effect on May 1, 2015.
2. The following legal documents cease to be effective from the effective date of this Circular:
a) Circular No. 04/2008/TT-BTTTT dated July 9, 2008, of the Minister of Information and Communications, guiding the implementation of a number of contents of the Government's Decree No. 105/2007/ND-CP of June 21, 2007, on activities of printing non-publication products;
b) Circular No. 22/2010/TT-BTTTT dated October 6, 2010, of the Minister of Information and Communications, providing Regulation on the printing activities and organization; amending and supplementing a number of provisions of Circular No. 04/2008/TT-BTTTT dated July 9, 2008, and Circular No. 02/2010/TT-BTTTT dated January 1, 2010, of the Minister of Information and Communications.
3. Any problems arising in the course of implementation should be reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for review and settlement./.
|
THE MINISTER Nguyen Bac Son |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây