Quyết định 55/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 55/2003/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2003/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành: | 20/03/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 55/2003/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 55/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ
THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CÁC
DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET (IXP)
THUÊ ĐỂ KẾT NỐI INTERNET QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước thuê kênh viễn thông quốc tế của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế như sau:
1. Chi phí đấu nối, cài đặt ban đầu do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh quy định trên cơ sở giá thành.
2. Cước thuê tháng phân đoạn kênh đi quốc tế:
2.1. Trường hợp các IXP kết nối tại trạm cập bờ của cáp biển (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thành phố Đà Nẵng) hoặc tại trạm vệ tinh mặt đất (tỉnh Hà Tây, Bình Dương):
Đơn vị tính: USD/nửa kênh/tháng
Tốc độ kênh |
Thuê qua vệ tinh |
Thuê qua cáp biển |
|
|
|
Đến Japan, China, Singapore, Thailand, HongKong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Phillippines, Taiwan, South Korea |
Đến các nước và các vùng lãnh thổ khác |
2 Mb/s |
11.000 |
10.000 |
12.000 |
34 Mb/s |
105.600 |
96.000 |
115.200 |
45 Mb/s |
145.200 |
132.000 |
158.400 |
155 Mb/s |
346.500 |
310.000 |
378.000 |
2.2. Trường hợp kết nối tại các tỉnh, thành phố khác, trừ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, và thành phố Đà Nẵng (đối với thuê qua cáp biển); trừ tỉnh Hà Tây và tỉnh Bình Dương (đối với thuê kênh qua vệ tinh):
Đơn vị tính: USD/nửa kênh/tháng
Tốc độ kênh |
Thuê qua vệ tinh |
Thuê qua cáp biển |
|
|
|
Đến Japan, China, Singapore, Thailand, HongKong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Phillippines, Taiwan, South Korea |
Đến các nước và các vùng lãnh thổ khác |
2 Mb/s |
15.897 |
15.897 |
17.033 |
34 Mb/s |
152.611 |
152.611 |
163.512 |
45 Mb/s |
209.840 |
209.840 |
224.829 |
155 Mb/s |
500.756 |
500.756 |
536.524 |
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước (từ trạm cập bờ của cáp biển hoặc từ trạm vệ tinh mặt đất tới điểm kết cuối kênh thuê riêng quốc tế của IXP, hoặc từ các trung tâm truyền dẫn của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế tới điểm kết cuối kênh thuê riêng quốc tế của IXP):
3.1. Cước thuê viễn thông liên tỉnh (nếu có): Thực hiện theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh áp dụng cho các IXP, ISP do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định.
3.2. Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với kênh thuê riêng nội tỉnh (đã bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt) kết nối với kênh viễn thông liên tỉnh.
4. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng - VAT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2003, thay thế Quyết định số 17/2002/QĐ-TCBĐ ngày 11/01/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) thuê để kết nối Internet quốc tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
THE MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS (MPT)
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ---------- |
No. 55/2003/QD-BBCVT
|
Hanoi, March 20, 2003
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây