Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN)

thuộc tính Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT

Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN)
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:47/2003/QĐ-BBCVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Đình Lâm
Ngày ban hành:20/03/2003
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 47/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ (MẠNG PSTN)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 

- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cước bưu chính, viễn thông;

- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế quay số trực tiếp (IDD) đi các nước và vùng lãnh thổ được quy định như sau:

1. Phân làm 03 vùng tính cước:

- Vùng 1: Bao gồm các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Hàn Quốc, Nhật Bản.

- Vùng 2: Bao gồm Mỹ, Canada, Australia, New Zealand, các nước Châu Âu, CHDCND Triều Tiên, Cu Ba, n Độ.

- Vùng 3: Bao gồm các quốc gia và các vùng lãnh thổ còn lại.

2. Mức cước liên lạc tính cho từng vùng:

Vùng 1: 0,9 USD/phút (0,09 USD/block 6 giây)

Vùng 2: 1,0 USD/phút (0,10 USD/block 6 giây)

Vùng 3: 1,1 USD/phút (0,11 USD/block 6 giây)

3. Cước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 01 phút được tính cước 01 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính tròn thành 01 block 6 giây.

 

Điều 2. Đối với các cuộc gọi đi quốc tế gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế)

1. Cước được tính theo 03 phút đầu và các phút liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 3 phút được tính cước 03 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính tròn thành 01 phút.

2. Mức cước tính cho 01 phút gọi được quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 của Quyết định này.

 

Điều 3. Các mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2 được áp dụng cho tất cả các cuộc gọi đi quốc tế từ mạng điện thoại công cộng (tại nhà thuê bao, tại các điểm công cộng: Bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện – Văn hóa xã, trạm điện thoại thẻ).

 

Điều 4. Các cuộc gọi từ các thuê bao điện thoại di động gọi đi quốc tế được tính cước bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại quốc tế với mức cước được quy định tại Điều 1, Điều 2.

 

Điều 5. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước được quy định tại Điều 1.

 

Điều 6. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế được quy định:

1. Căn cứ vào việc phân vùng và mức cước tính cho từng vùng tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp ban hành Bảng cước cụ thể cho các hướng liên lạc đến từng nước.

2. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp được quyền chuyển các nước xuống vùng có mức cước thấp hơn và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.

3. Việc giảm cước liên lạc điện thoại trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ bảy do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.

4. Việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.

5. Đối với các cuộc liên lạc điện thoại IDD quốc tế tại các điểm công cộng, ngoài mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp tự quyết định.

 

Điều 7. Các mức cước qui định trong Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS (MPT)
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 47/2003/QD-BBCVT

Hanoi, March 20, 2003

DECISION

PROMULGATING THE TABLE OF INTERNATIONAL TELEPHONE USING THE PUBLIC SWITCHED TELEPHONE NETWORK (PSTN)

MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS (MPT)

In accordance with Decree 90/2002/ND-CP dated November 11, 2002 of the Government regulating the functions, duties, range of competence and organizational structure of the Ministry of Posts and Telematics (MPT);

In accordance with Decision 99/1998/QD-TTg dated May 26, 1998 of the Prime Minister governing the management of posts and telecommunications tariffs and charges;

In accordance with Circular 03/1999/TT-TCBD dated May 11, 1999 of the Department General of Posts and Telecommunications (DGPT) providing guidance to the implementation of Decree 109/1997/ND-CP dated November 12, 1997 of the Government concerning the posts and telecommunications sector, and Decision 99/1998/QD-TTg dated May 26, 1998 of the Prime Minister governing the management of posts and telecommunications tariffs and charges;

At the proposal of the Director of the Planning-Finance Department,

HEREBY DECIDES:

Article 1. The charges of international direct dial (IDD) to foreign countries and territories are regulated as follows:

1. Charges fall into 3 areas:

- Area 1: Including the ASEAN, China, Taiwan, Hong Kong, Macao, Republic of Korea and Japan

- Area 2: Including the USA, Canada, Australia, New Zealand, European countries, North Korea, Cuba and India

- Area 3: The remainder

2. Charges applicable to each area:

Area 1: US$0.9/minute ($0.09/block of 6 seconds)

Area 2: $1.0/minute ($0.10/block of 6 seconds)

Area 3: $1.1/minute ($0.11/block of 6 seconds)

3. Charges are calculated per first minute and each of the next 6-second. Calls that last less than 01 minute will be billed per the first minute. The remaining seconds of the calls that last less than 6 seconds will be rounded as a 6-second block.

Article 2. For international calls via operators

1. Charges are calculated per the first 03 minutes and each of the next. Calls that last less than 3 minutes are charged per the first 03 minutes. The remaining seconds of a call that last less than 01 minute will be rounded as 01 minute.

2. The charge per 01 minute is regulated in item 1, 2 in Article 1 of this decision.

Article 3. The charges regulated in Article 1 and 2 are applied to all international calls made via PSTN (at subscribers premises, at public service points such as post offices, agents, village post office and cultural places and card phone stations).

Article 4. International calls made by mobile phone subscribers are charged at local mobile phone charge plus the international telecommunications charge as regulated in Articles 1 and 2.

Article 5. International telephone charges applicable to facsimile and data transmission subscribers using the standard voice bandwidth (data transmission via telephone subscriber) will be the same as international telephone charges at levels regulated in Article 1.

Article 6. Enterprises providing international telephone services are allowed to:
1. Based on the area setting and the charge level set for each area in Articles 1 and 2, regulate the specific table of charges for each direction to each destination.

2. During the implementation process, enterprises are allowed to transfer countries to the area of the lowest charge level and report to the Ministry of Posts and Telematics (MPT).

3. The reduction of communications charges during holidays, Sundays and from 23pm of the previous day to 7am of the next day from Monday to Saturday will be set by enterprises as long as they do not surpass 20%.

4. The reduction of charges for potential and special customers will be decided by enterprises as long as they do not surpass 20%.

5. AS for IDD calls made at pubic service points, apart from the charge regulated in Articles 1 and 2, the service providers are allowed to collect a service surcharge, which will be specifically set by themselves.

Article 7. The charges regulated in this decision have not included value added tax (VAT). This decision comes into force as of April 1, 2003, and all prior regulations which are in contrary to this decision are hereby annulled.

Article 8. Chiefs of Offices, the Director of the Planning-Finance, directors of units under MPT, directors general and directors of enterprises providing international telecommunications services, and directors of related units are due to implement this decision.

  

PP. MPT MINISTER
DEPUTY MINISTER




Dang Dinh Lam

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 47/2003/QD-BBCVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất