Quyết định 432/QĐ-BTTTT thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản được sửa đổi, bổ sung

thuộc tính Quyết định 432/QĐ-BTTTT

Quyết định 432/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:432/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thành Hưng
Ngày ban hành:27/03/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phải có 05 tỷ đồng bảo đảm hoạt động mới được thành lập nhà xuất bản
Đây là nội dung được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tại Quyết định 432/QĐ-BTTTT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 27/3/2020.

Theo đó, cơ quan chủ quản nhà xuất bản lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản; Đề án thành lập nhà xuất bản và giấy tờ chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Xuất bản. Thời hạn giải quyết là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đáng chú ý, việc thành lập nhà xuất bản phải có đủ các điều kiện sau đây: Có ít nhất 05 tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản; Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc; Có người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 của Luật Xuất bản để bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Tổng biên tập và có ít nhất 05 biên tập viên cơ hữu;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/4/2020.

Xem chi tiết Quyết định432/QĐ-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN 
TRUYỀN THÔNG
____________

Số: 432/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

_______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 và Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2018 đã được công bố tại Quyết định này kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, CXBIPH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thành Hưng

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1.

1.004111

Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

2.

1.004144

Cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

3.

1.004210

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

4.

1.004365

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hàn

5.

1.004369

Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

6.

1.005105

Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

7.

1.004216

Cấp giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

8.

1.004063

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

nhayThủ tục hành chính Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tại Mục A Phần I Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

9.

1.004348

Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

10.

1.004102

Cấp chứng chỉ hành nghề biên tập

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

11.

1.004113

Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị thu hồi)

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

12.

1.004133

Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị mất hoặc bị hỏng)

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

13.

1.004340

Đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Cục Xuất bản, In và Phát hành

14.

1.004235

Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

In

Cục Xuất bản, In và Phát hành

15.

1.004236

Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Cục Xuất bản, In và Phát hành

16.

1.004245

Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Cục Xuất bản, In và Phát hành

17.

1.004251

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Cục Xuất bản, In và Phát hành

18.

1.004375

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

nhayThủ tục hành chính Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Mục A Phần I Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

19.

1.003651

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

20.

1.003609

Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

21.

1.004260

Cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

22.

1.004146

Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

nhayThủ tục hành chính Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh tại Mục A Phần I Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

23.

1.004159

Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

24.

 

Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Cục Xuất bản, In và Phát hành

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương

1

1.003868

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Xuất bản

Sở (*)

nhayThủ tục hành chính Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tại Mục B Phần I Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

2

2.001594

Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

 

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Sở (*)

3

2.001584

Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Sở (*)

4

1.003729

Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Sở (*)

5

2.001564

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

In

Sở (*)

6

1.003725

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Sở (*)

nhayThủ tục hành chính Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Mục B Phần I Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần I Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

7

1.003483

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Sở (*)

8

1.003114

Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Sở (*)

9

 

Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Phát hành xuất bản phẩm

Sở (*)

(*) Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, gọi tắt là Sở.

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

I. Lĩnh vực xuất bản

1. Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan chủ quản nhà xuất bản lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành);

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và  Truyền  thông  phải  cấp  giấy  phép  thành  lập  nhà  xuất  bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;

- Đề án thành lập nhà xuất bản và giấy tờ chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Xuất bản. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập nhà xuất bản

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (Mu số 01);

- Đề án thành lập nhà xuất bản (Mu số 02).

(Các mu trên ban hành ti Phụ lc kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc thành lập nhà xuất bản phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;

2. Có người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 của Luật Xuất bản để bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập và có ít nhất năm biên tập viên cơ hữu;

3. Có trụ sở, nguồn tài chính và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm hoạt động của nhà xuất bản như sau:

a) Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc;

b) Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản;

c) Có đủ trang thiết bị để tổ chức xuất bản.

d) Trong quá trình hoạt động, cơ quan chủ quản nhà xuất bản có trách nhiệm duy trì các điều kiện a, b, c nêu trên.

4. Phù hp vi chiến lược, kế hoch và chính sách ca Nhà nước về phát trin hođộng xut bn.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Lut sđổi, bổ sung mt số điu ca 37 Lut có liên quan đến quy hoch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TẾN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ

__________

Số: ....../...... (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

  ......, ngày........ tháng.......năm.......


 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Căn cứ các quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;

Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,......... đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thành lập Nhà xuất bản..................................................................................... với thông tin như sau:

Tên nhà xuất bản dự kiến thành lập:.....................................................................................

Tên giao dịch tiếng Anh:.......................................................................................................

Trụ sở của nhà xuất bản:.....................................................................................................

Số điện thoại:........................................Fax:.....................E-mail:............................................

Tôn chỉ, mục đích, chức năng nhiệm vụ của nhà xuất bản:.....................................................

Đối tượng phục vụ của nhà xuất bản:...................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp giấy phép.

Kèm theo đơn này gồm: Đề án thành lập nhà xuất bản và các tài liệu liên quan ghi trong Đề án./.

Nơi nhận:
-
 Như trên;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

Mẫu số 02

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…

TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ….
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

……, ngày…… tháng…… năm……

 

ĐỀ ÁN

Thành lập nhà xuất bản 1

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản):

- Trụ sở (địa chỉ): ................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................  Fax………………..E-mail…………………..

- Loại hình tổ chức của cơ quan chủ quản (loại hình thuộc một trong các đối tượng được thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật xuất bản và các văn bản quy định chi tiết thi hành);..................................................

- Tôn chỉ, mục đích hoạt động của cơ quan chủ quản: ..........................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

2. Sự cần thiết phải thành lập nhà xuất bản (nêu rõ lý do, nhu cầu phải thành lập nhà xuất bản)           

..........................................................................................................................................

3. Tên nhà xuất bản: (tên tiếng Việt và tiếng Anh) ................................................................................................

..........................................................................................................................................

4. Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản thành lập:

..........................................................................................................................................

5. Đối tượng phục vụ chủ yếu của nhà xuất bản:..............................................................

..........................................................................................................................................

6. Xuất bản phẩm chủ yếu xuất bản:..................................................................................

..........................................................................................................................................     

7. Trụ sở của nhà xuất bản do cơ quan chủ quản cấp:

- Địa chỉ:.............................................................................................................................

- Tổng diện tích sử dụng:.....................................................................................................

8. Họ tên của những người được dự kiến bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản:

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:..........................................................................................     

- Tổng biên tập:...................................................................................................................

- Phó Giám đốc (nếu có):.....................................................................................................

- Phó Tổng biên tập (nếu có): ………………………………………………..

9. Loại hình tổ chức của nhà xuất bản (ghi rõ loại hình công ty theo quy định của pháp luật hoặc đơn vị sự nghiệp công lập)..............................................................................................................................

10. Tổng số vốn cơ quan chủ quản cấp cho nhà xuất bản:...................................... (VND)

- Bằng tiền:................................................................................................................ (VND)

Trong đó:

+ Vốn từ ngân sách nhà nước cấp:.......................................................................................

+ Vốn thuộc sở hữu của cơ quan chủ quản:..........................................................................

- Tài sản cố định:.................................................................................................................

- Hình thức khác..................................................................................................................

11. Danh sách dự kiến biên tập viên của nhà xuất bản

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Dân tộc

Hộ khẩu thường trú

Quốc  tịch

Chức vụ, nơi làm việc hiện tại

Trình độ

Đã được khen thưởng hoặc bị kỷ luật mức cao nhất   (nếu có)

Chính trị

Ngoại ngữ

Văn hóa

Chuyên môn nghiệp vụ

Trình độ

Hình thức đào tạo

Trình độ

Hình thức đào tạo

Trình độ

Hình thức đào tạo

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

-----------------------------

1 Đề án được lập thành bộ (quyển) gồm các nội dung trên và các giấy tờ kèm theo dưới đây:

 - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan chủ quản nhà xuất bản;

Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu hoặc tương đương;

- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến được bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản;

- Văn bản chứng minh về nguồn vốn dự kiến cấp cho nhà xuất bản hoặc giấy tờ tương đương

2. Cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản

Trình tự thực hiện:

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi có một trong những thay đổi sau đây thì cơ quan chủ quản nhà xuất bản phải đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản:

a. Thay đổi cơ quan chủ quản, tên gọi của cơ quan chủ quản nhà xuất bản và tên nhà xuất bản;

b. Thay đổi loại hình tổ chức của nhà xuất bản;

c. Thay đổi tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu của nhà xuất bản.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản;

- Giấy phép thành lập nhà xuất bản đã được cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập nhà xuất bản

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản (Mu số 04, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Có tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;

-  Loại hình tổ chức phù hợp khoản 2 Điều 12 Luật Xuất bản.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Mẫu số 04

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TẾN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
__________

Số:......../...... (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

      ......, ngày ........ tháng ........ năm........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ1

Cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: .............................................................................................

Trụ sở:...............................................................................................................................

Số điện thoại:.......................................... Fax:....................................................................

Email:.................................................................................................................................

Căn cứ Điều 15 Luật xuất bản, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi Giấy phép thành lập Nhà xuất bản................. cho cơ quan, tổ chức chúng tôi.

Nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép: ..........................................................2

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp đổi giấy phép.

Kèm theo đơn này: Giấy phép thành lập Nhà xuất bản đã được cấp./.

 

 

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

------------------------

1 Đơn do cơ quan chủ quản của nhà xuất bản lập.

2 Ghi rõ nội dung thay đổi: Thay đổi cơ quan chủ quản, tên gọi cơ quan chủ quản nhà xuất bản, tên nhà xuất bản (tên tiếng Anh, tên tiếng Việt); thay đổi loại hình tổ chức của nhà xuất bản; thay đổi tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu của nhà xuất bản.

3. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức được thành lập tại nước ngoài hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực trong đó có xuất bản, phát hành xuất bản phẩm) nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành);

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

Np qua mng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép;

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để

đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức nước ngoài

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu số 41, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện thành lập, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

1. Điều kiện thành lập:

a) Nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước ngoài;

b) Nhân sự dự kiến bổ nhiệm làm người đứng đầu văn phòng đại diện phải thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có trình độ đại học trở lên, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án;

2. Nội dung hoạt động:

Văn phòng đại diện phải tuân thủ quy định của Luật Xuất bản, Nghị định 195/2013/NĐ-CP, Nghị định 150/2018/NĐ- CP và các quy định khác của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện và được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Giới thiệu, trưng bày, triển lãm, quảng cáo hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam về tổ chức và xuất bản phẩm của nhà xuất bản hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm do mình đại diện;

b) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, hợp tác, trao đổi về bản quyền, xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm do mình đại diện.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

Mẫu số 41

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGH
Ị C
ẤP PHÉP

___________

Số:……./………. (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

………., ngày …….. tháng …… năm……..

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp/cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)

 

- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:         

- Trụ sở chính (địa chỉ):...........................................................................................

- Số điện thoại:.........................................Fax:..........................................E-mail:.......................

- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:.......................................................................................................................

.............................................................................................................................

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (… (1)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:

- Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt Nam:         

- Họ và tên người đứng đầu Văn phòng đại diện:

- Quốc tịch:.......................................................- Số hộ chiếu/ số giấy CMND:..............................

cấp ngày.......... tháng......năm.......tại........................................................................

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:...........................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

- Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây (2):.......................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về Văn phòng đại diện.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Chú thích:

(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;

(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày bị mất, bị hư hỏng giấy phép, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài phải có hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành).

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

- Bản sao giấy phép (nếu có) hoặc giấy phép bị hư hỏng.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức nước ngoài

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu số 41, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

 

Mu số 41

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGH
Ị C
ẤP PHÉP

____________

Số:……./………. (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

………., ngày …….. tháng …… năm……..

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp/cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

_________________

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)

 

- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:         

- Trụ sở chính (địa chỉ):............................................................................................

- Số điện thoại:.....................................................Fax:................................E-mail:.......................

- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:.........................................................................................................................

...............................................................................................................................

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (… (1)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:

- Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt Nam:.........................................

- Họ và tên người đứng đầu Văn phòng đại diện:...............................

- Quốc tịch:...................... ............- Số hộ chiếu/ số giấy CMND:..............................

cấp ngày.......... tháng......năm.......tại........................................................................

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:...........................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

- Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây (2):.......................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về Văn phòng đại diện.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;

(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Ít nhất 30 ngày, trước ngày giấy phép hết hạn, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài được đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành);

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

-  Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

-  Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức nước ngoài

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu số 43, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm  2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

Mu số 43

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

_________________

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

(Cục Xuất bản, In và Phát hành)

- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:....................................................................................................................

- Trụ sở chính (địa chỉ): .........................................................................................

- Số điện thoại: ........................ Fax: ..........................E-mail: ................................

- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ...................................................................

......................................................................................................................................

………..1 được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số ………………/GP-BTTTT.

Nay, giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của chúng tôi đã hết hạn. Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật đến ngày…..  tháng …….năm…..

Kèm theo đơn này là bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chc danh và đóng du)
 

Chú thích:

(1) Tên nhà xut bn/tổ chc phát hành xut bn phm nước ngoài.

6. Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động, văn phòng đại diện phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép (01 bản chính);

- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (01 bản chính);

- Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ: Bằng tốt nghiệp  đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (01 bản). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng).

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức nước ngoài

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Phụ lục xác nhận điều chỉnh, thay đổi thông tin

Phí, lệ phí (nếu có):

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn  đề  nghị  điều  chỉnh,  bổ sung  thông  tin trong  giấy  phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu số 42, Phụ lc ban  hành  kèm  theo  Thông  tư  số  01/2020/TT-BTTTT  ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21  tháng  11  năm  2013  ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

Mu số 42

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGH
Ị C
ẤP PHÉP

_____________

Số:........./.........(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

..........., ngày........ tháng........ năm........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

________________________

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Xuất bản, In và Phát hành)

 

- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:....................................................................................................................

- Trụ sở chính (địa chỉ): .........................................................................................

- Số điện thoại: ........................ Fax: ..........................E-mail: ................................

- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ...................................................................

......................................................................................................................................

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số: .................................. /GP-BTTTT   cấp ngày.......... tháng......... năm......... theo các thông tin, cụ thể sau:

Xác nhận sự thay đổi về các thông tin sau đây vào giấy phép

- Tên gọi…………………….……………………………………………………...

- Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt Nam: ...........................................................

- Họ và tên người đứng đầu Văn phòng đại diện:...................................................

- Quốc   tịch:................................                              - Số hộ chiếu/ số giấy CMND:...................................cấp ngày.......... tháng......năm.......tại.................................

- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ......................................................

..............................................................................................................................

Kèm theo đơn này là bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chc danh và đóng du)

7. Cấp giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Trình tự thực hiện:

- Trước khi xuất bản tác phẩm, tài liệu hoặc tái bản xuất bản phẩm, nhà xuất bản phải đăng ký xuất bản với Cục Xuất bản, In và Phát hành theo mẫu quy định. Nội dung đăng ký xuất bản phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký xuất bản của nhà xuất bản, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký xuất bản bằng văn bản, cấp số xác nhận đăng ký xuất bản từng tác phẩm, tài liệu hoặc xuất bản phẩm tái bản và cấp mã số sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN); trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;

- Trong quá trình xác nhận đăng ký, Cục Xuất bản, In và Phát hành có quyền yêu cầu nhà xuất bản thẩm định hoặc giải trình về tác phẩm, tài liệu đăng ký xuất bản, xuất bản phẩm đăng ký tái bản để xác nhận đăng ký.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đăng ký xuất bản, trong đó tóm tắt nội dung về đề tài, chủ đề và nội dung của từng tác phẩm, tài liệu đăng ký xuất bản, xuất bản phẩm đăng ký tái bản, các thông tin theo mẫu Giấy đăng ký xuất bản;

- Văn bản thẩm định nội dung đối với tác phẩm, tài liệu thuộc loại phải thẩm định. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (Nhà xuất bản)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký xuất bản

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Giấy đăng ký xuất bản (Mu số 07, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Yêu cầu về quản lý xác nhận đăng ký xuất bản: 1. Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký xuất bản được cấp cho từng xuất bản phẩm và ghi trong giấy xác nhận đăng ký xuất bản.

2. Nhà xuất bản phải ghi chính xác số xác nhận đăng ký xuất bản trên xuất bản phẩm được xuất bản theo hướng dẫn trong giấy xác nhận đăng ký xuất bản. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm liền sau năm xác nhận đăng ký xuất bản, nhà xuất bản phải báo cáo với Cục Xuất bản, In và Phát hành danh mục tên xuất bản phẩm đã được cấp số xác nhận đăng ký xuất bản nhưng không thực hiện xuất bản.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

 

Mu số 07

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN…
TÊN NHÀ XUT BN…
____________

Số:……../……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

……, ngày.......... tháng........... năm..........

 

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ XUẤT BẢN

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

STT

Tên xuất bản phẩm

Tác giả hoặc người biên soạn

Người dịch hoặc người biên dịch

Tên nguyên bản của xuất bản phẩm dịch

Ngữ được dịch (dch từ ngôn ngữ nào)

Ngữ xuất bản

Xuất bản lần đầu

Tái bản (ghi năm và tên NXB đã XB ln gn nh)

Xuất bản phẩm điện tử (ghi rõ tên địa chỉ website hoc nhà cung cp)

Thể loại (ghi thể loi sáng tác)

Tóm tắt nội dung, chủ đề, đề tài (ghi số xác nhđã được cđối vi XBP đăng ký li)

Khuôn kh (hođịnh dng file)

Số trang (hoc dung lượng xut bn phđin t)

Số lượng in

Phương thức xuất bản

Chịu trách nhiệm về bản quyền (ghi NXB hoĐTLK)

Mã số ISBN (ghi mã số ISBN đã được cp đối vi XBP đăng ký li)

Tự xuất bản

Liên kết (ghi tên, địa chỉ đối tác liên kết)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

I. Chính trị, An ninh quốc phòng, Pháp luật

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.Khoa học xã hội, Văn hóa nghệ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Tôn giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI.Văn học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII.Thiếu niên, Nhi đồng, Truyện tranh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII.Giáo khoa, Giáo trình, Tham khảo giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX.Từ điển

..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X. Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng du)

 

Lưu ý:

- Đơn đăng ký xuất bản này sử dụng trong các trường hợp: Đăng ký mới, đăng ký lại khi có sự thay đổi về thông tin của xuất bản phẩm đã được xác nhận ký;

- Phải sắp xếp thông tin của xuất bản phẩm chính xác theo phân loại và các cột thông tin; không sai lỗi chính tả;

- Mỗi số thứ tự chỉ đăng ký tương ứng 01 xuất bản phẩm. Nếu xuất bản phẩm có nhiều tập thì ghi đầy đủ thông tin từng tập cụ thể theo từng số thứ tự;

- Gửi kèm theo bản mềm ghi vào thiết bị lưu trữ hoặc qua E-mail với kiểu chữ Times New Roman được định dạng Excel.

8. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh  doanh  thuộc danh  mục tài liệu quy định tại khoản  1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.

-  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet: Np qua cng dch vụ công trc tuyến phi có chng thư số ca ngườđứng đầu cơ quan, tổ chđề nghị cp phép để xác nhn trên toàn bộ hồ sơ; np qua email phi là bn quét (scan) từ bn giy có định dng không cho phép can thip, sđổi có chữ ký, dóng du như bn giy và thc hin theo hướng dn trên Cng thông tin đin tử ca Cc Xut bn, In và Phát hành.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

Hai (02) bn  tho  tài liu in trên giy  có đóng du  ca cơ quan, tổ chđề nghị cp giy phép xut bn ti trang đầu và giáp lai gia các trang bn tho hoc 01 bn tho lưu trong thiết bị lưu trữ đin tử vđịnh dng không cho phép can thip, sđổi; Trường hp tài liu không kinh doanh xut bn dng đin tử thì np mt (01) bn thđin tử có chữ ký số ca thủ trưởng cơ quan, tổ chđề nghị cp phép xut bn;

- Đối vi tài liu bng tiếng nước ngoài, tiếng dân tc thiu số Vit Nam phi kèm theo bn dch tiếng Vit có đóng du ca cơ quan, tổ chđề nghị cp giy phép xut bn;

- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:

+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);

- Tổ chức nước ngoài (hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam);

- Doanh nghiệp;

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cơ quan thực hiện  hủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:

+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mu số 14, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT  ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều  kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC  ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

 

 

Mu số 14

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/T
Ổ CH
ỨC …

____________

Số:………./……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

………, ngày......... tháng........ năm..........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

__________________

 

Kính gửi: ................................................................... 1

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:................................................

2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2

Cơ quan cấp………………………………..ngày, tháng, năm cấp……………………

3. Địa chỉ: ......................................................................................................................

Số điện thoại: ......................................................................................................

Số fax: ................................................................................................................

Email: .................................................................................................................

4. Tên tài liệu:................................................................................................................

5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): .....................................................

Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ......................................................................

6. Hình thức tài liệu: ......................................................................................................

7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có): ..................................

8. Khuôn khổ (định dạng): ................. cm. Số lượng in: ..........................................bản

9. Ngữ xuất bản: ............................................................................................................

10. Tên, địa chỉ cơ sở in:................................................................................................

11. Mục đích xuất bản: ..................................................................................................

12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: .................................................................

13. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ...................................................................................

…………………………………………………………………………………............

14. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………………….3

Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

 

--------------------------------

1 Cơ quan, tổ chở trung ương và tổ chc nước ngoài gi hồ sơ đến Cc Xut bn, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyn thông; cơ quan, tổ chc tđịa phương gi hồ sơ đến Sở sở ti;

2 Trường hp cơ quan, tổ chđề nghị cp giy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bt buc phi np mt trong các loi giy quy định ti mc này;

3 Ghi rõ trong đơn các tài liđính kèm quy định ti khon 2 Điu 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT

4 Phn này áp dng đối vi tài liu không kinh doanh là kỷ yếu hi tho, hi ngh, ngành ngh.

 

nhayNội dung cụ thể của Thủ tục hành chính Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tại Mục A Phần II Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần II Nội dung cụ thể của TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

9. Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan chủ quản nhà xuất bản chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) trước khi bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm đối với tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Văn bản đề nghị chấp thuận bổ nhiệm;

- Sơ yếu lý lịch của nhân sự dự kiến bổ nhiệm;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của nhân sự dự kiến bổ nhiệm.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ quan chủ quản nhà xuất bản)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản chấp thuận bổ nhiệm hoặc không chấp nhận bổ nhiệm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Sơ yếu lý lịch (Mu số 06, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Tiêu chuẩn đối với tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản:

a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

b) Có trình độ đại học trở lên;

c) Có ít nhất 03 năm làm một trong các công việc biên tập, quản lý xuất bản hoặc báo chí, quản lý tại cơ quan chủ quản nhà xuất bản;

d) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.

2. Tiêu chuẩn đối với tổng biên tập nhà xuất bản:

a) Có chứng chỉ hành nghề biên tập;

b) Có ít nhất 03 năm làm công việc biên tập tại nhà xuất bản hoặc cơ quan báo chí;

c) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.

3. Đối với nhà xuất bản tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu mà có chức danh chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty phải đồng thời là tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng  Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut Xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut Xut bn.

 

 

Mu số 06

 

 

Dán ảnh

3 x 4 cm (1)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)

 

- Họ và tên:......................................................................................................

- Tên thường gọi:.............................................................................................

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................... Điện thoại:……………………………………….

- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................

- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....

- Tình trạng sức khỏe hiện nay: ........................................................................

- Trình độ văn hóa:........................................................................................... Trình độ ngoại ngữ:.......................................

- Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):................................................... ..(3).

- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:.................................................................................... số:.................................................. Ngày cấp:........../........../........... Nơi cấp:........................................................................(4)

- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)

- Nơi công tác:..................................................................... Chức vụ:.................. ...(6)

 

QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.

Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)

Từ tháng năm đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:.......................................................................................................

............................................................................................................................

Kỷ luật:.................................................................................................................

............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

 

Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)

………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai 
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

------------------------------

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2) Phải ghi số định danh cá nhân (nếu có);

(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

(4)  Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;

(5)  Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.

10. Cấp chứng chỉ hành nghề biên tập

Trình tự thực hiện:

- Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề biên tập gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập tới Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; trường hợp không cấp chứng chỉ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định;

- Bản sao có chứng thực văn bằng;

- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp  luật xuất bản,  nghiệp  vụ biên tập do Bộ Thông  tin và Truyền thông cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ hành nghề biên tập

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (Mu số 05);

- Sơ yếu lý lịch (Mu số 06) (Các  mu  trên  ban hành  ti  Phụ  lc kèm theo  Thông  tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Tiêu chuẩn của biên tập viên:

- Là công dân Việt Nam; thường trú tại Việt Nam; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Có trình độ đại học trở lên;

- Hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut Xut bn và Nghị định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21  tháng  11  năm  2013  ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut Xut bn.

 

 

Mẫu số 05

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp/ Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập

__________________

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

Họ và tên: .....................................................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân1:.............................................

Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................

Điện thoại: ....................................Email ( nếu có): .....................................................

Đơn vị công tác: ............................................................................................................

Số chứng chỉ đã được cấp (đối vi trường hp cp li):…… ….cấp ngày……………..

Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu hồi): .....................................................

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.

Kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

STT

Thành phần

Bản sao có chứng thực

Bản sao

(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)

1

Bản chính Sơ yếu lý lịch (đối vi trường hp cp mi)

 

 

2

02 ảnh (cỡ 03 x 04 cm)

 

 

3

Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa  bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ biên tập (đối vi trường hp cp mi)

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

Xác nhận(2)

……, ngày……tháng……năm..…
NGƯỜI LÀM 
ĐƠN

(Ký và ghi rõ h, tên)

 

 

-----------------------------

1 Phi ghi số định danh cá nhân (nếu có)

2 Ghi ý kiến ca lãnh đạo nhà xut bđối vi biên tp viên thuc nhà xut bn hoc cđối tác liên kết trong trường hp biên tp viên thuđối tác liên kết;

 

 

Mẫu số 06

 

 

Dán ảnh

3 x 4 cm (1)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)

 

- Họ và tên:......................................................................................................

- Tên thường gọi:.............................................................................................

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................... Điện thoại:……………………………………….

- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................

- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....

- Tình trạng sức khỏe hiện nay: ........................................................................

- Trình độ văn hóa:........................................................................................... Trình độ ngoại ngữ:.......................................

- Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):................................................... ..(3).

- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:.................................................................................... số:.................................................. Ngày cấp:........../........../........... Nơi cấp:........................................................................(4)

- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)

- Nơi công tác:..................................................................... Chức vụ:.................. ...(6)

 

QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.

Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)

Từ tháng năm đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:.......................................................................................................

............................................................................................................................

Kỷ luật:.................................................................................................................

............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

 

Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)

………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai 
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

-----------------------------------

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2) Phải ghi số định danh cá nhân (nếu có);

(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

(4)  Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;

(5)  Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.

11. Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị thu hồi)

Trình tự thực hiện:

- Sau 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập, biên tập viên được đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trừ trường hợp biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các tội xâm phạm an ninh quốc gia).

Trong thi hn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xem xét việc cấp lại chứng chỉ hành  nghề biên  tập cho biên tập viên; nếu không  cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân (Công dân Việt Nam)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả  thực hiện  thủ tục hành chính:

Chứng chỉ hành nghề biên tập

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (Mu số 05,  Phụ lc ban hành  kèm  theo  Thông  tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

 

Mẫu số 05

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp/Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập

____________________

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

Họ và tên: .....................................................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân1:.............................................

Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................

Điện thoại: ....................................Email ( nếu có): .....................................................

Đơn vị công tác: ............................................................................................................

Số chứng chỉ đã được cấp (đối vi trường hp cp li):…… ….cấp ngày……………..

Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu hồi): .....................................................

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.

Kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

STT

Thành phần

Bản sao có chứng thực

Bản sao

(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)

1

Bản chính Sơ yếu lý lịch (đối vi trường hp cp mi)

 

 

2

02 ảnh (cỡ 03 x 04 cm)

 

 

3

Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa  bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ biên tập (đối vi trường hp cp mi)

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

Xác nhận(2)

……, ngày……tháng……năm..…
NGƯỜI LÀM 
ĐƠN

(Ký và ghi rõ h, tên)

 

 

----------------------------

1 Phi ghi số định danh cá nhân (nếu có)

2 Ghi ý kiến ca lãnh đạo nhà xut bđối vi biên tp viên thuc nhà xut bn hoc cđối tác liên kết trong trường hp biên tp viên thuđối tác liên kết;

12. Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (trường hợp bị mất hoặc bị hỏng)

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày chứng chỉ hành nghề biên tập bị mất hoặc bị hư hỏng, biên tập viên phải có hồ sơ đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập.

Trong thi hn 05 ngày làm vic, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xem xét việc cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập cho biên tập viên; nếu không cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập;

- Bản chính chứng chỉ hành nghề biên tập trong trường hợp bị hư hỏng;

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân (công dân Việt Nam)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ hành nghề biên tập

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập (Mu số 05, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21  tháng  11  năm  2013  ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

 

Mẫu số 05

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp/ Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập

___________________

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

Họ và tên: .....................................................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân1:.............................................

Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................

Điện thoại: ....................................Email ( nếu có): .....................................................

Đơn vị công tác: ............................................................................................................

Số chứng chỉ đã được cấp (đối vi trường hp cp li):…… ….cấp ngày……………..

Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng hoặc bị thu hồi): .....................................................

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.

Kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

STT

Thành phần

Bản sao có chứng thực

Bản sao

(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu)

1

Bản chính Sơ yếu lý lịch (đối vi trường hp cp mi)

 

 

2

02 ảnh (cỡ 03 x 04 cm)

 

 

3

Giấy Chứng nhận hoàn thành khóa  bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ biên tập (đối vi trường hp cp mi)

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

Xác nhận(2)

……, ngày……tháng……năm..…
NGƯỜI LÀM 
ĐƠN

(Ký và ghi rõ h, tên)

 

 

------------------------------

1 Phi ghi số định danh cá nhân (nếu có)

2 Ghi ý kiến ca lãnh đạo nhà xut bđối vi biên tp viên thuc nhà xut bn hoc cđối tác liên kết trong trường hp biên tp viên thuđối tác liên kết;

13. Đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

Trình tự thực hiện:

- Nhà xuất bản phải có đề án hoạt động xuất bản điện tử và tổ chức, cá nhân phải có đề án phát hành xuất bản phẩm điện tử gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề án, Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, có ý kiến thẩm định đề án bằng văn bản. Trường hđề án không đúng mu hoc không đủ thông tin theo mu quy định thì phi trả lđề nhà xut bn, tổ chc, cá nhân bổ sung hoàn thin;

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Cục Xuất bản, In và Phát hành, nhà xuất bản, tổ chức, cá nhân phải triển khai thực hiện đề án theo ý kiến thẩm định của Cục Xuất bản, In và Phát hành và có hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện trong đề án theo ý kiến thẩm định và có văn bản xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cho nhà xuất bản, tổ chức, cá nhân; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử;

- Bản sao văn bản đồng ý của Cục Xuất bản, In và Phát hành về đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối  tượng  thực  hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm   ngay   sau   thủ tục):

- Đơn đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử (Mu số 45)

- Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử(Mu số 46)

(Các  mu  trên  ban  hành  ti  Phụ  lc  kèm  theo  Thông  tư  số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1. Điều kiện về thiết bị, công nghệ để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử:

a) Có máy chủ đặt tại Việt Nam;

b) Có đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;

c) Có giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;

d) Có hệ thống lưu trữ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát hành; xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ phải bảo đảm yêu cầu về tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập;

đ) Có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với xuất bản phẩm điện tử.

2. Tiêu chuẩn về nhân lực kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử:

a) Được đào tạo về công nghệ thông tin;

b) Đủ trình độ vận hành, quản lý các thiết bị, giải pháp kỹ thuật để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.

3. Biện pháp kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử :

a) Có giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;

b) Có quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;

c) Có quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;

d) Có giải pháp kỹ thuật về kiểm soát bản quyền số đối với nhà cung cấp nội dung, các kênh phân phối nội dung, cụ thể như sau:

- Có thiết bị, phần mềm kỹ thuật chống can thiệp, thay đổi và sao chép trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung xuất bản phẩm điện tử;

- Có biện pháp kỹ thuật xác thực tính hợp pháp của người sử dụng khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử và phải bảo đảm tính riêng tư, an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân;

- Có điều khoản thông báo về trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ đối với người sử dụng trước khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử.

4. Tên miền Internet Việt Nam để thực hiện xuất bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên Internet phải là tên miền ".vn".

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 45

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN, 
ĐƠN V
Ị/
CÁ NHÂN

_________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

________________________

……, ngày...... tháng...... năm.......

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

_______________

 

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

- Căn cứ văn bản số.............................. ngày.......... tháng......... năm......... của Cục Xuất bản, In và Phát hành về việc thẩm định Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử;

- Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử theo ý kiến thẩm định của Cục Xuất bản, In và Phát hành;

..................................... (tên nhà xut bn, tên tổ chc hoc cá nhân đăng ký hođộng phát hành xut bn phm) trân trọng đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký để được chính thức hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử.

..................................... (tên nhà xut bn, tên tổ chc hoc cá nhân đăng ký hođộng phát hành xut bn phm) cam kết tuân thủ quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản, các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình./.

Nơi nhận:
-
 Như trên;
- Lưu:…..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

Mẫu số 46
 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, 
ĐƠN V
Ị/CÁ NHÂN

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

 

 

 

ĐỀ ÁN

Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

______________

 

1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân thực hiện đề án: ......................................................

- Trụ sở (địa chỉ): .........................................................................................................

- Điện thoại: …………………………………….Fax: .....................................................

- Giấy phép thành lập nhà xuất bản/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .....................

- Tôn chỉ, mục đích hoạt động: .....................................................................................

2. Sự cần thiết của đề án (nêu rõ lý do, nhu cầu hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử)

3. Nội dung hoạt động (Xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử) ............................

4. Điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai gồm: .......................................

(Mô tả điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:

a) Danh mục máy chủ đặt tại Việt Nam, gồm tối thiểu các thông tin sau: tên máy chủ, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt (bao gồm cả địa chỉ IP đối với máy chủ), cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;

b) Tài liệu chứng minh đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;

c) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;

d) Mô tả, thuyết minh tổng quan hệ thống lưu trữ bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát hành; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương đương.

Thuyết minh việc bảo đảm yêu cầu về tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập của xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ;

đ) Tài liệu chứng minh về việc có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử)

5. Điều kiện về nhân lực kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: ........................................

(Mô tả điều kiện về nhân lực kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến triển khai cần lập danh sách nhân lực kỹ thuật gồm tối thiểu các thông tin: họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, liệt kê thông tin về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về công nghệ thông tin của nhân lực kỹ thuật hoặc kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ)

6. Các bin pháp kỹ thut dự kiến trin khai gm: .....................................................

(Mô tả các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số  195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:

a) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet.

b) Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;

c) Mô tả quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;

d) Mô tả việc đáp ứng điều kiện về giải pháp kỹ thuật kiểm soát bản quyền số trong hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT)

7. Tên miền Internet Việt Nam dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử: ........

(Mô tả tên miền Internet Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cần thể hiện rõ nội dung sau đây:

a) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử trên môi trường mạng Internet có sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam;

b) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử đứng tên là chủ thể đăng ký sử dụng tên miền;

c) Tên miền “.vn ” trong đề án còn hạn sử dụng ít nhất 06 tháng.

Trường hợp không thực hiện xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet thì không phải mô tả điều kiện có máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định số  195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có đường truyền kết nối Internet quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP;  không  phải  mô tả  điều  kiện  về việc  có tên miền Internet quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 45 Luật xuất bản và Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP).

8. Chủ đề, đề tài của xuất bản phẩm điện  tử chủ yếu dự kiến xuất bản, phát hành:.......................................................................................................................

9. Các thông tin khác (nếu có):.....................................................................................

...................................................................................................................................

 

…….., ngày…… tháng…… năm ………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

II. Lĩnh vực in

1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;

b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;

d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm; Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:

- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận  đăng  ký  kinh  doanh,  giấy  chứng  nhận  đăng  ký  doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho  người  đứng  đầu phải  là bản  sao  có  chứng  thực  bằng  tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất;

- Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in của cơ quan, tổ chức trung ương

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mu số 17);

- Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06); (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản và quy hoạch  khác có liên quan theo quy định của pháp luật  về quy hoạch.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Lut sđổi, bổ sung mt số điu ca 37 Lut có liên quan đến quy hoch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mu số 17

 

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
____________

Số: ..……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

.................,ngày....... tháng........ năm..........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép hoạt động in

___________________

 

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2 ........................................................................

2. Địa chỉ:  ..........................................................................................................

3. Số điện thoại: ...................... Fax: ........................ Email: ................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………

6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:

- Tên cơ sở in: .....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………4

- Điện thoại: .......................Fax: ......................... Email: ...................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:………………………………………… 5

- Điện thoại: .......................Fax: ......................... Email: ...................................

Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................ số  định  danh  cá  nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số:……….…. ngày ……. tháng……năm………nơi cấp…………………………………………………………..

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...........................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ tng loi theo quy định ca pháp lut):  ........................................................................

...........................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoc không kinh doanh): .................

...........................................................................................................................

7. Danh mục thiết bị in (Chế bn, in, gia công sau in)

Số TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Vit và theo công ngh)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng  (Mi 100% hođã qua sử dng)

Tính năng sử dụng (chế bn, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giy chng nhn quyn sử dng đất hoc hđồng hoc các loi giy tờ khác chng minh về viđược giao đất, thuê đất, thuê mt bng, nhà xưởng s………. ngày …… tháng …… năm ……… nơi cp hoc bên giao, cho thuê ca giy chng nhn quyn sử dng đất hoc hđồng hoc các loi giy tờ khác chng minh về viđược giao đất, thuê đất, thuê mt bng, nhà xưởng).

Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

--------------------------

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Trường hp thiết bị in nhp khu trong giai đon mà pháp lut không quy định phi có giy phép khi nhp khu thì ghi năm nhp khu theo chng từ hi quan và chu trách nhim trước pháp lut về vic khai năm nhp khđó.

 

 

Mẫu số 06

 

 

Dán ảnh

3 x 4 cm (1)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)

 

- Họ và tên:......................................................................................................

- Tên thường gọi:.............................................................................................

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................... Điện thoại:……………………………………….

- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................

- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....

- Tình trạng sức khỏe hiện nay: ........................................................................

- Trình độ văn hóa:........................................................................................... Trình độ ngoại ngữ:.......................................

- Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):................................................... ..(3).

- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:.................................................................................... số:.................................................. Ngày cấp:........../........../........... Nơi cấp:........................................................................(4)

- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)

- Nơi công tác:..................................................................... Chức vụ:.................. ...(6)

 

QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.

Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)

Từ tháng năm đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:.......................................................................................................

............................................................................................................................

Kỷ luật:.................................................................................................................

............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

 

Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác

(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)

………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai 
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2) Phải ghi số định danh cá nhân (nếu có);

(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

(4)  Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;

(5)  Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.

2. Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in phải có hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;

- Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mu số 18, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu ca Lut xut bn và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết mt số điu và bin pháp thi hành Lut xut bn.

 

 

Mẫu số 18

 

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
___________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......, ngày...... tháng....... năm.........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

_______________

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

1. Tên đơn vị đề nghị:………………………………………………………….  2

2. Địa chỉ:  ..........................................................................................................

3. Số điện thoại: ......... Fax: ............................. Email: .......................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm …….… của …………………….………………………………………………..

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất, hỏng)……………………………………….

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:

- Tên cơ sở in: .....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………4

- Điện thoại: ................................ Fax: .................  Email: ..................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:…………………………………………5

- Điện thoại: ................................  Fax: ................  Email: ..................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...........................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ tng loi theo quy định ca pháp lut):  ........................................................................

...........................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoc không kinh doanh): .................

..............................................................

7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)…………………………………………….6

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)………………………..7

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

---------------------------------

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoc  bt) về thiết bị so vi ln cp phép trướđó thì kê khai đầđủ thông tin ca thiết bị thay đổi: Tên, hãng sn xut,  model, số máy, nước sn xut,  năm sn xut, cht  lượng, tính năng  sử dng; s, ngày, tháng, năm  hóa đơn mua, bán hàng và giy  phép nhp khu (nếu thiết bị nhp khu trong thi gian quy định phi có giy phép. Trường hp thiết bị in nhp khu trong giai đon mà pháp lut không quy định phi có giy phép khi nhp khu thì ghi năm nhp khu theo chng từ hi quan và chu trách nhim trước pháp lut về vic khai năm nhp khđó.).

7 Nếu có sự thay đổi về địđim, mt bng sn xut so vi ln cp phép trướđó thì kê khai li theo địa chỉ đăng  ký thay đổi trên giy chng nhđăng ký kinh doanh hoc giy chng nhđăng ký doanh nghip hoc giy chng nhđầu tư hoc giy chng nhđăng ký thuế (đối vi cơ sở in sự nghip có thu) hoc quyếđịnh thành lđối vi cơ sở in sự nghip không có thu.

3. Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 15 kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Trong thời hạn 05 ngày làm vikể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp đổi giấy phép; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet: Trường hợp nếu nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở in phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối  tượng  thực  hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in của cơ quan, tổ chức trung ương

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm   ngay   sau   thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mu số 18, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu   cầu,   điều   kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mu số 18

 

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
____________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......, ngày...... tháng....... năm.........

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

_________________

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

1. Tên đơn vị đề nghị:………………………………………………………….  2

2. Địa chỉ:  ..........................................................................................................

3. Số điện thoại: ......... Fax: ............................. Email: .......................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm …….… của …………………….………………………………………………..

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất, hỏng)……………………………………….

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:

- Tên cơ sở in: .....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………4

- Điện thoại: ................................ Fax: .................  Email: ..................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:…………………………………………5

- Điện thoại: ................................  Fax: ................  Email: ..................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...........................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ tng loi theo quy định ca pháp lut):  ........................................................................

...........................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoc không kinh doanh): .................

..............................................................

7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)…………………………………………….6

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)………………………..7

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

----------------------------

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoc  bt) về thiết bị so vi ln cp phép trướđó thì kê khai đầđủ thông tin ca thiết bị thay đổi: Tên, hãng sn xut,  model, số máy, nước sn xut,  năm sn xut, cht  lượng, tính năng  sử dng; s, ngày, tháng, năm  hóa đơn mua, bán hàng và giy  phép nhp khu (nếu thiết bị nhp khu trong thi gian quy định phi có giy phép. Trường hp thiết bị in nhp khu trong giai đon mà pháp lut không quy định phi có giy phép khi nhp khu thì ghi năm nhp khu theo chng từ hi quan và chu trách nhim trước pháp lut về vic khai năm nhp khđó.).

7 Nếu có sự thay đổi về địđim, mt bng sn xut so vi ln cp phép trướđó thì kê khai li theo địa chỉ đăng  ký thay đổi trên giy chng nhđăng ký kinh doanh hoc giy chng nhđăng ký doanh nghip hoc giy chng nhđầu tư hoc giy chng nhđăng ký thuế (đối vi cơ sở in sự nghip có thu) hoc quyếđịnh thành lđối vi cơ sở in sự nghip không có thu.

4. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh doanh).

- Trước khi thực hiện, cơ sở in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;

- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;

- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền,  giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu, cá nhân (hộ kinh doanh)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài  (Mu  số  20,  Phụ  lc  ban  hành  kèm  theo  Thông  tư  số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng  Bộ Thông tin và Truyền  thông quy định  chi tiết  và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mu số 20

 

TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGH
CẤP PHÉP

________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

________________________

……, ngày.......tháng.......năm........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

__________________

 

Kính gửi: ................................................... 1

 

1. Tên cơ sở in: ...................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Số điện thoại: .......................... Fax: ........................Email: .................................

Giấy phép hoạt động in số:......................... ngày......... tháng.......... năm..........do .................................................................. cấp.

Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:

- Tên xuất bản phẩm: ..........................................................................................

- Khuôn khổ: ........................... Số trang: .............. Số lượng: ..............................

- Tóm tắt nội dung: .............................................................................................

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2.Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: ......................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Do ông (bà):............................................. làm đại diện.

Số hộ chiếu: ........................cấp ngày ..tháng ....... năm ....... tại………………...

3. Cửa khẩu xuất:………………………………………………….......................

4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….…………………………………………………2

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

-------------------------------

1 Ghi tên cơ quan cp giy phép.

2 Lit kê hồ sơ kèm theo đơn quy định ti Khon 3 Điu 34 Lut xut bn 2012.

III. Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức trung ương; tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;

- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

-   Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mu số 30);

-   Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mu số 31). (Các  mu  trên  ban  hành  ti  Phụ  lc  kèm  theo  Thông  tư  số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

 

Mu số 30

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGH

_____________

Số:......./........ (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

...... ,ngày........ tháng......... năm......

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

__________________

 

Kính gửi: .............................................................. (1)

 

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:................................................................

- Trụ sở (địa chỉ): ........................................................ Số điện thoại: ............................

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, .............................................

 (ghi tên tổ chc, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:

1. Tổng số tên xuất bản phẩm: .......................................................................................

2. Tổng số bản: ..............................................................................................................

3. Tổng số băng, đĩa, cassette:........................................................................................

4. Từ nước (xuất xứ): .....................................................................................................

5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ................................................................................

6. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................

Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.

Tổ chức/cá nhân .............................................xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy phép./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu là tổ chc)

 

 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;

- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

 

Mẫu số 31

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CH
ỨC/CÁ NHÂN 
ĐỀ NGH
Ị...
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

________________________

…… , ngày........... tháng........... năm .........

 

 

 

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH

(Kèm theo Đơđề nghị cp giy phép nhp khu xut bn phm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)

 

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

STT

 ISBN

Tên gốc của XBP

Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

Tác gi

Nhà xuất bản

Thể loại

Số bản

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Phạm vi sử dụng

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa

Băng, cassette

Hình thức khác

Nhà cung cấp:........

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cung cấp:.......

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

                             

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu là tổ chc)

 

II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)

Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm..........

Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)

nhayNội dung cụ thể của Thủ tục hành chính Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Mục A Phần II Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần II Nội dung cụ thể của TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

2. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép.

- Cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 Giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mu số 33);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mu số 34). (Các mu trên ti Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày  07/02/2020  ca  Bộ trưởng  Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

 Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

 

Mẫu số 33

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CH
ỨC, CÁ NHÂN 

ĐỀ NGH
Ị…
__________

Số:……/ …… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

…… , ngày…...... tháng…...... năm...........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm

________________

 

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: ..................................................................

Trụ sở (địa chỉ):.................................................. Số điện thoại: ............................

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:

- Mục đích triển lãm/hội chợ .................................................................................

..............................................................................................................................

- Thời gian từ ngày........ tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm........

- Tại địa điểm: .......................................................................................................

Kèm theo đơn này:

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;

- Danh sách các đơn vị tham gia.

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị ...................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu có)

 

 

---------------------------------

1 Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.

 

Mẫu số 34

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CH
ỨC/CÁ NHÂN 
ĐỀ NGH
Ị...
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......... , ngày.......... tháng...... năm...........

 

 

 

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ

(Kèm theo Đơđề nghị cp giy phép tổ chc trin lãm, hi chợ xut bn phm, ngày.... tháng.... năm.....)

 

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

STT

Tên xuất bản phẩm

Tác gi

Nhà xuất bản

Số lượng (bản)

Thể loại

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa (CD, VCD)

Băng video

Băng cassette

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu là tổ chc)

 

II - PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1)

Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở...............................

Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.

3. Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;

- Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách đối với trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức (doanh nghiệp Việt Nam)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mu số 23);

- Sơ yếu lý lịch (Mu số 06).

(Các mu trên ban hành ti Phụ lc kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm bao gồm:

1. Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

2. Người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải thường trú tại Việt Nam, có văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

3. Có đội ngũ nhân viên đủ năng lực thẩm định nội dung sách trong trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.

4. Văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp cho người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải là bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm.

Trường hợp người đứng đầu cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác, phải có giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

5. Trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách, cần phải có ít nhất năm nhân viên đủ năng lực thẩm định nội dung sách, cụ thể: Phải có thâm niên công tác trong hoạt động xuất bản ở Việt nam từ 5 năm trở lên, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác nhưng có trình độ ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu thẩm định nội dung sách nhập khẩu và có giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21  tháng  11  năm  2013  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

 

Mẫu số 23

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ S
Ở ĐỀ NGH
Ị…

______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

______________________

……, ngày........ tháng........ năm.......

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

_________________

 

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy phép:................................................

Trụ sở: ................................................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................

E-mail: ................................................................................................................

Website(nếu có): .................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế.............................................................

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, doanh nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.

Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.

Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định:................................................1

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.

 

Chú thích:

1 Các tài liệu kèm theo đơn gồm:

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu): Lý lịch,  Căn cước công dân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép người đứng đầu cơ sở nhập khẩu thường trú tại Việt Nam;

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp;

- Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách.

 

 

Mẫu số 06

 

 

Dán ảnh

3 x 4 cm (1)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)

 

- Họ và tên:......................................................................................................

- Tên thường gọi:.............................................................................................

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................... Điện thoại:……………………………………….

- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................

- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....

- Tình trạng sức khỏe hiện nay: ........................................................................

- Trình độ văn hóa:........................................................................................... Trình độ ngoại ngữ:.......................................

- Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):................................................... ..(3).

- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:.................................................................................... số:.................................................. Ngày cấp:........../........../........... Nơi cấp:........................................................................(4)

- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)

- Nơi công tác:..................................................................... Chức vụ:.................. ...(6)

 

QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.

Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)

Từ tháng năm đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:.......................................................................................................

............................................................................................................................

Kỷ luật:.................................................................................................................

............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

 

Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)

………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai 
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2) Phải ghi số định danh cá nhân (nếu có);

(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

(4)  Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;

(5)  Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.

4. Cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh  nhập khẩu  xuất bản phẩm gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông trong trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;

- Bản sao giấy phép đã được cấp (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (doanh nghiệp Việt Nam)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mu số 23, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị  định  số  150/2018/NĐ-CP  ngày  07  tháng  11  năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mu số 23

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ S
Ở ĐỀ NGH
Ị…

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

………., ngày………tháng…….năm……..

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

_________________

 

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy phép:................................................

Trụ sở: ................................................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................

E-mail: ................................................................................................................

Website(nếu có): .................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế.............................................................

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, doanh nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.

Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.

Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định:................................................1

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng du)

Chú thích:

1 Các tài liệu kèm theo đơn gồm:

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu): Lý lịch,  Căn cước công dân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép người đứng đầu cơ sở nhập khẩu thường trú tại Việt Nam;

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp;

- Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách.

5. Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Trình tự thực hiện:

- Việc nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải do cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện.

- Trước khi nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải lập hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

Qua hệ thống Cổng thông tin Một cửa quốc gia của Tổng cục Hải quan

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm;

- 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (Doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt động kinh doanh xuất bản phẩm nhập khẩu)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

50.000   đồng/hồ   sơ   (theo   quy   định   tại   Thông   tư   số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (Mu số 27)

- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh (Mu số 28) (Các mu trên ban hành ti Phụ lc kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày  07/02/2020  ca  Bộ  trưởng  Bộ Thông tin và Truyn thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 27

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ S
Ở NH
ẬP KH
ẨU
_____________

Số:........./........ (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......, ngày….... tháng....… năm.........

 

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

___________________

 

Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

 

Tên cơ sở nhập khẩu:.................................................................. ......đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:

- Tổng số tên xuất bản phẩm: ...................................................................................

- Tổng số bản: ..........................................................................................................

- Tổng số băng, đĩa hoặc các hình thức khác.............................................................

- Từ nước (xuất xứ): .................................................................................................

- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ............................................................................

- Cửa khẩu nhập: ......................................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm tra nội dung xuất bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.

Kèm theo văn bản này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu. (cơ sở nhập khẩu đăng ký thủ tục này trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia không phải gửi văn bản kèm 03 bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu).

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho chúng tôi./.

 

Nơi nhận:
-
 Như trên;
- Lưu: VT......

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

 
 

Mẫu số 28

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ S
Ở NH
ẬP KH
ẨU XUẤT BẢN PHẨM
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

……, ngày.......... tháng ......... năm .........

 

 

 

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH

(Kèm theo Đơđăng ký nhp khu xut bn phđể kinh doanh s:............./........ ngày......... tháng......... năm.........)

 

I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU

ST T

 ISBN

Tên gốc của xuất bản phẩm

Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

Tác gi

Nhà xuất bản

Thể loại

Số bản

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Phạm vi sử dụng

Hình thức khác của xuất bản phẩm

 

Đĩa

Băng, Cassette

Hình thức khác

 

Nhà cung cp:........

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cung cp:.......

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

                                     

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

 

 

II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH31

Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.........../........ ngày...... tháng.......năm

Chú thích: 1 Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với giấy Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH.

nhayNội dung cụ thể của Thủ tục hành chính Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh tại Mục A Phần II Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần II Nội dung cụ thể của TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

6. Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành về cung cấp dịch vụ công trực tuyến).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp;

- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm theo Thông  tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;

2. Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21  tháng  11  năm  2013  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 36

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ S
Ở ĐỀ NGH

_____________

Số:……/……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

…… , ngày ...... tháng ...... năm ......

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

___________________

 

Kính gửi: ............................................................... (1)

 

Tên cơ sở phát hành: ..........................................................................................

Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch: .....……………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................

E-mail: ................................................................................................................

Website (nếu có): ................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………

Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có):

- Số lượng: ..............................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh, văn phòng đại diện :...................................

Địa điểm kinh doanh:

- Số lượng địa điểm:................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.....................................................................

Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ……………………………..(2)

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩmĐề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

 

 

Chú thích:

(1)  - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Cơ  sở  phát  hành  có  trụ  sở  chính  và  chi  nhánh  tại  cùng  một  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.

(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.

7. Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký lại hoạt động  phát  hành  xuất  bản  phẩm  bằng  văn  bản;  trường  hợp không xác nhận đăng ký lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về cung cấp dịch vụ công trực tuyến).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp;

- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cục Xuất bản, In và Phát hành

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36,  Phụ  lục  ban  hành  kèm  theo  Thông  tư  số  01/2020/TT- BTTTT  ngày  07/02/2020  của  Bộ  trưởng  Bộ  Thông  tin  và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định  số 195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11 năm  2013  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản

Mẫu số 36

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ S
Ở ĐỀ NGH

___________

Số:……/……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

________________________

…… , ngày ...... tháng ...... năm ......

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

______________________

 

Kính gửi: ............................................................... (1)

 

Tên cơ sở phát hành: ..........................................................................................

Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch: .....……………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................

E-mail: ................................................................................................................

Website (nếu có): ................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………

Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có):

- Số lượng: ..............................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh, văn phòng đại diện :...................................

Địa điểm kinh doanh:

- Số lượng địa điểm:................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.....................................................................

Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ……………………………..(2)

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩmĐề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

 

Chú thích:

(1)  - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Cơ  sở  phát  hành  có  trụ  sở  chính  và  chi  nhánh  tại  cùng  một  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.

(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.

-  Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet: Np qua cng dch vụ công trc tuyến phi có chng thư số ca ngườđứng đầu cơ quan, tổ chđề nghị cp phép để xác nhn trên toàn bộ hồ sơ; np qua email phi là bn quét (scan) từ bn giy có định dng không cho phép can thip, sđổi có chữ ký, đóng du như bn giy và thc hin theo hướng dn trên Cng thông tin đin tử ca S.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

- Hai (02) bn tho tài liu in trên giy có đóng du ca cơ quan, tổ chđề nghị cp giy phép xut bn ti trang đầu và giáp lai gia các trang bn tho hoc 01 bn tho lưu trong thiết bị lưu trữ đin tử vđịnh dng  không cho phép can thip, sđổi; Trường hp tài liu không kinh doanh xut bn dng đin tử thì np mt (01) bn thđin tử có chữ ký số ca thủ trưởng cơ quan, tổ chđề nghị cp phép xut bn;

- Đối vi tài liu bng tiếng nước ngoài, tiếng dân tc thiu số Vit Nam phi kèm theo bn dch tiếng Vit có đóng du ca cơ quan, tổ chđề nghị cp giy phép xut bn.

- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:

+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức tại địa phương;

- Doanh nghiệp tại địa phương.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:

+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay  sau  thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mu số 14, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện   thực hiện thủ  tục  hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định số 195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm  2013  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ- CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 14

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/T
Ổ CH
ỨC …

_____________

Số:………./……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

______________________

………, ngày......... tháng........ năm..........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

__________________

Kính gửi: ................................................................... 1

 

1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:................................................

2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2

Cơ quan cấp………………………………..ngày, tháng, năm cấp……………………

3. Địa chỉ: ......................................................................................................................

Số điện thoại: ......................................................................................................

Số fax: ................................................................................................................

Email: .................................................................................................................

4. Tên tài liệu:................................................................................................................

5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): .....................................................

Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ......................................................................

6. Hình thức tài liệu: ......................................................................................................

7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có): ..................................

8. Khuôn khổ (định dạng): ................. cm. Số lượng in: ..........................................bản

9. Ngữ xuất bản: ............................................................................................................

10. Tên, địa chỉ cơ sở in:................................................................................................

11. Mục đích xuất bản: ..................................................................................................

12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: .................................................................

13. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ...................................................................................

…………………………………………………………………………………............

14. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………………….3

Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

 

-----------------------------

1 Cơ quan, tổ chở trung ương và tổ chc nước ngoài gi hồ sơ đến Cc Xut bn, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyn thông; cơ quan, tổ chc tđịa phương gi hồ sơ đến Sở sở ti;

2 Trường hp cơ quan, tổ chđề nghị cp giy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bt buc phi np mt trong các loi giy quy định ti mc này;

3 Ghi rõ trong đơn các tài liđính kèm quy định ti khon 2 Điu 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT

4 Phn này áp dng đối vi tài liu không kinh doanh là kỷ yếu hi tho, hi ngh, ngành ngh.

nhayNội dung cụ thể của Thủ tục hành chính Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tại Mục B Phần II Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi lần 02 Phần II Nội dung cụ thể của TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

II. Lĩnh vực in

1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở);

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;

b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;

d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm; Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:

- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận  đăng  ký  kinh  doanh,  giấy  chứng  nhận  đăng  ký  doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho  người  đứng  đầu phải  là bản  sao  có  chứng  thực  bằng  tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

- Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.

- Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh  nghiệp,  hợp  tác  xã,  tổ  chức  (không  bao  gồm  doanh nghiệp, HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh doanh)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mu số 17);

- Sơ yếu lý lịch (Mu số 06); (Các  mu  trên  ban  hành  ti  Phụ  lc  kèm  theo  Thông  tư  số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản và quy hoạch  khác có liên quan theo quy định của pháp luật  về quy hoạch.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Lut sđổi, bổ sung mt số điu ca 37 Lut có liên quan đến quy hoch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 17

 

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
______________

Số: ..……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

.................,ngày....... tháng........ năm..........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép hoạt động in

_________________

 

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2 ........................................................................

2. Địa chỉ:  ..........................................................................................................

3. Số điện thoại: ...................... Fax: ........................ Email: ................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………

6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:

- Tên cơ sở in: .....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………4

- Điện thoại: .......................Fax: ......................... Email: ...................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:………………………………………… 5

- Điện thoại: .......................Fax: ......................... Email: ...................................

Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................ số  định  danh  cá  nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số:……….…. ngày ……. tháng……năm………nơi cấp…………………………………………………………..

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...........................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ tng loi theo quy định ca pháp lut):  ........................................................................

...........................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoc không kinh doanh): .................

...........................................................................................................................

7. Danh mục thiết bị in (Chế bn, in, gia công sau in)

Số TT

Tên thiết bị (Ghi tiếng Vit và theo công ngh)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh thiết bị (Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng (chiếc)

Chất lượng  (Mi 100% hođã qua sử dng)

Tính năng sử dụng (chế bn, in, gia công sau in)

Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giy chng nhn quyn sử dng đất hoc hđồng hoc các loi giy tờ khác chng minh về viđược giao đất, thuê đất, thuê mt bng, nhà xưởng s………. ngày …… tháng …… năm ……… nơi cp hoc bên giao, cho thuê ca giy chng nhn quyn sử dng đất hoc hđồng hoc các loi giy tờ khác chng minh về viđược giao đất, thuê đất, thuê mt bng, nhà xưởng).

Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

------------------------------

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Trường hp thiết bị in nhp khu trong giai đon mà pháp lut không quy định phi có giy phép khi nhp khu thì ghi năm nhp khu theo chng từ hi quan và chu trách nhim trước pháp lut về vic khai năm nhp khđó.

 

 

Mẫu số 06

 

 

Dán ảnh

3 x 4 cm (1)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)

 

- Họ và tên:......................................................................................................

- Tên thường gọi:.............................................................................................

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................

- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................... Điện thoại:……………………………………….

- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................

- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....

- Tình trạng sức khỏe hiện nay: ........................................................................

- Trình độ văn hóa:........................................................................................... Trình độ ngoại ngữ:.......................................

- Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học):................................................... ..(3).

- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:.................................................................................... số:.................................................. Ngày cấp:........../........../........... Nơi cấp:........................................................................(4)

- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)

- Nơi công tác:..................................................................... Chức vụ:.................. ...(6)

 

QUAN HỆ GIA ĐÌNH

(Gồm: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

Số TT

Họ và tên

Quan hệ

Năm sinh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.

Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)

Từ tháng năm đến tháng năm

Làm công tác gì?

Ở đâu?

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Khen thưởng:.......................................................................................................

............................................................................................................................

Kỷ luật:.................................................................................................................

............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

 

Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác

(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)

………, ngày ….. tháng … năm …..
Người khai 
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

(2) Phải ghi số định danh cá nhân (nếu có);

(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

(4)  Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;

(5)  Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;

(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.

2. Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in lập hồ sơ gửi đến Sở đề nghị cấp lại giấy phép.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in;

- Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in tại địa phương

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mu số 18

 

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
_____________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......, ngày...... tháng....... năm.........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

_________________

 

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

1. Tên đơn vị đề nghị:………………………………………………………….  2

2. Địa chỉ:  ..........................................................................................................

3. Số điện thoại: ......... Fax: ............................. Email: .......................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm …….… của …………………….………………………………………………..

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất, hỏng)……………………………………….

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:

- Tên cơ sở in: .....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………4

- Điện thoại: ................................ Fax: .................  Email: ..................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:…………………………………………5

- Điện thoại: ................................  Fax: ................  Email: ..................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...........................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ tng loi theo quy định ca pháp lut):  ........................................................................

...........................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoc không kinh doanh): .................

..............................................................

7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)…………………………………………….6

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)………………………..7

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

-------------------------------

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoc  bt) về thiết bị so vi ln cp phép trướđó thì kê khai đầđủ thông tin ca thiết bị thay đổi: Tên, hãng sn xut,  model, số máy, nước sn xut,  năm sn xut, cht  lượng, tính năng  sử dng; s, ngày, tháng, năm  hóa đơn mua, bán hàng và giy  phép nhp khu (nếu thiết bị nhp khu trong thi gian quy định phi có giy phép. Trường hp thiết bị in nhp khu trong giai đon mà pháp lut không quy định phi có giy phép khi nhp khu thì ghi năm nhp khu theo chng từ hi quan và chu trách nhim trước pháp lut về vic khai năm nhp khđó.).

7 Nếu có sự thay đổi về địđim, mt bng sn xut so vi ln cp phép trướđó thì kê khai li theo địa chỉ đăng  ký thay đổi trên giy chng nhđăng ký kinh doanh hoc giy chng nhđăng ký doanh nghip hoc giy chng nhđầu tư hoc giy chng nhđăng ký thuế (đối vi cơ sở in sự nghip có thu) hoc quyếđịnh thành lđối vi cơ sở in sự nghip không có thu.

3. Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 15 kể từ ngày cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ đến Sở để làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Trong thời hạn 05 ngày làm vikể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp đổi giấy phép; trường hợp không cấp đổi giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet: Trường hợp nếu nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở in phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Bản chính giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm vic kể từ ngày nhđủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở in tại địa phương

Cơ  quan  thực  hiện  thủ  tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết  quả  thực  hiện  thủ  tục hành chính:

Giấy phép hoạt động in

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn,  mẫu tờ khai (nếu  có  và  đính  kèm  ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mu số 18, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mu số 18

 

TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
____________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......, ngày...... tháng....... năm.........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in

___________________

 

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

1. Tên đơn vị đề nghị:………………………………………………………….  2

2. Địa chỉ:  ..........................................................................................................

3. Số điện thoại: ......... Fax: ............................. Email: .......................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày ….. tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3

5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………

6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm …….… của …………………….………………………………………………..

Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất, hỏng)……………………………………….

Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:

- Tên cơ sở in: .....................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………4

- Điện thoại: ................................ Fax: .................  Email: ..................................

- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:…………………………………………5

- Điện thoại: ................................  Fax: ................  Email: ..................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:

- Số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………

- Chức vụ: ………………………………………………………………………..

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ...........................................

- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ tng loi theo quy định ca pháp lut):  ........................................................................

...........................................................................................................................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoc không kinh doanh): .................

..............................................................

7. Thay đổi về thiết bị in (nếu có)…………………………………………….6

8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất (nếu có)………………………..7

Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

----------------------------

1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.

2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.

5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

6 Nếu có sự thay đổi (thêm hoc  bt) về thiết bị so vi ln cp phép trướđó thì kê khai đầđủ thông tin ca thiết bị thay đổi: Tên, hãng sn xut,  model, số máy, nước sn xut,  năm sn xut, cht  lượng, tính năng  sử dng; s, ngày, tháng, năm  hóa đơn mua, bán hàng và giy  phép nhp khu (nếu thiết bị nhp khu trong thi gian quy định phi có giy phép. Trường hp thiết bị in nhp khu trong giai đon mà pháp lut không quy định phi có giy phép khi nhp khu thì ghi năm nhp khu theo chng từ hi quan và chu trách nhim trước pháp lut về vic khai năm nhp khđó.).

7 Nếu có sự thay đổi về địđim, mt bng sn xut so vi ln cp phép trướđó thì kê khai li theo địa chỉ đăng  ký thay đổi trên giy chng nhđăng ký kinh doanh hoc giy chng nhđăng ký doanh nghip hoc giy chng nhđầu tư hoc giy chng nhđăng ký thuế (đối vi cơ sở in sự nghip có thu) hoc quyếđịnh thành lđối vi cơ sở in sự nghip không có thu.

4. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (trừ cơ sở in sự nghiệp in phục vụ nội bộ, không in kinh doanh).

- Trước khi thực hiện, cơ sở in phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi Sở;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở phải cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;

- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;

- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;

- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường  hợp hợp đồng  bằng  tiếng  nước ngoài  thì phải kèm  theo  bản dịch tiếng Việt;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu, cá nhân (hộ kinh doanh)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mu số 20, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT   ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 20

 

TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGH
CẤP PHÉP

________

Số: ……/…… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

……, ngày.......tháng.......năm........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài

____________________

 

Kính gửi: ................................................... 1

 

1. Tên cơ sở in: ...................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Số điện thoại: .......................... Fax: ........................Email: .................................

Giấy phép hoạt động in số:......................... ngày......... tháng.......... năm..........do .................................................................. cấp.

Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:

- Tên xuất bản phẩm: ..........................................................................................

- Khuôn khổ: ........................... Số trang: .............. Số lượng: ..............................

- Tóm tắt nội dung: .............................................................................................

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2.Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in: ......................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................

Do ông (bà):............................................. làm đại diện.

Số hộ chiếu: ........................cấp ngày ..tháng ....... năm ....... tại………………...

3. Cửa khẩu xuất:………………………………………………….......................

4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….…………………………………………………2

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

-----------------------------

1 Ghi tên cơ quan cp giy phép.

2 Lit kê hồ sơ kèm theo đơn quy định ti Khon 3 Điu 34 Lut xut bn 2012.

III. Lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

- Riêng đối với Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội: Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép  nhập  khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;

- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có):

50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mu số 30);

- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mu số 31). (Các mu trên ban hành ti Phụ lc kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

 

Mẫu số 30

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGH

_____________

Số:......./........ (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

...... ,ngày........ tháng......... năm......

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

____________________

 

Kính gửi: .............................................................. (1)

 

- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:................................................................

- Trụ sở (địa chỉ): ........................................................ Số điện thoại: ............................

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, .............................................

 (ghi tên tổ chc, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:

1. Tổng số tên xuất bản phẩm: .......................................................................................

2. Tổng số bản: ..............................................................................................................

3. Tổng số băng, đĩa, cassette:........................................................................................

4. Từ nước (xuất xứ): .....................................................................................................

5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ................................................................................

6. Cửa khẩu nhập: ..........................................................................................................

Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.

Tổ chức/cá nhân .............................................xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy phép./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu là tổ chc)

 

 

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;

- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

 

Mẫu số 31

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CH
ỨC/CÁ NHÂN 
ĐỀ NGH
Ị...
_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

________________________

…… , ngày........... tháng........... năm .........

 

 

 

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH

(Kèm theo Đơđề nghị cp giy phép nhp khu xut bn phm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)

 

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

STT

 ISBN

Tên gốc của XBP

Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

Tác gi

Nhà xuất bản

Thể loại

Số bản

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Phạm vi sử dụng

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa

Băng, cassette

Hình thức khác

Nhà cung cấp:........

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà cung cấp:.......

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

                             

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu là tổ chc)

 

 

II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)

Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm..........

Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)

nhayNội dung cụ thể của Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Mục B Phần II Quyết định số 432/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung lần 01 bởi Phần II Nội dung cụ thể của TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 2; lần 02 bởi Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTTnhay

2. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

Việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

-   Nộp trực tiếp tại Sở;

-   Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép tổ chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mu số 33);

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mu số 34). (Các mu  trên ban hành ti  Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 33

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CH
ỨC, CÁ NHÂN 

ĐỀ NGH
Ị…
__________

Số:……/ …… (nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

…… , ngày…...... tháng…...... năm...........

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm

_______________________

 

Kính gửi:  ............................................................. 1

 

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: ..................................................................

Trụ sở (địa chỉ):.................................................. Số điện thoại: ............................

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:

- Mục đích triển lãm/hội chợ .................................................................................

..............................................................................................................................

- Thời gian từ ngày........ tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm........

- Tại địa điểm: .......................................................................................................

Kèm theo đơn này:

- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;

- Danh sách các đơn vị tham gia.

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị ...................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu có)

 

 

------------------------------

1 Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.

 

Mẫu số 34

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CH
ỨC/CÁ NHÂN 
ĐỀ NGH
Ị...
______________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

......... , ngày.......... tháng...... năm...........

 

 

 

DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ

(Kèm theo Đơđề nghị cp giy phép tổ chc trin lãm, hi chợ xut bn phm, ngày.... tháng.... năm.....)

 

I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

STT

Tên xuất bản phẩm

Tác gi

Nhà xuất bản

Số lượng (bản)

Thể loại

Tóm tắt nội dung

Có kèm theo

Hình thức khác của xuất bản phẩm

Đĩa (CD, VCD)

Băng video

Băng cassette

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du nếu là tổ chc)

 

 

II - PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP(1)

Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở...............................

Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.

3. Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về cung cấp dịch vụ công trực tuyến).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm ;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp;

- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng  đầu cơ sở phát hành  do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mu số 36, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 ca Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;

2. Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

3. Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

 

Mẫu số 36

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ S
Ở ĐỀ NGH

____________

Số:……/……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

…… , ngày ...... tháng ...... năm ......

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

______________________

 

Kính gửi: ............................................................... (1)

 

Tên cơ sở phát hành: ..........................................................................................

Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch: .....……………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................

E-mail: ................................................................................................................

Website (nếu có): ................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………

Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có):

- Số lượng: ..............................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh, văn phòng đại diện :...................................

Địa điểm kinh doanh:

- Số lượng địa điểm:................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.....................................................................

Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ……………………………..(2)

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩmĐề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

 

Chú thích:

(1)  - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Cơ  sở  phát  hành  có  trụ  sở  chính  và  chi  nhánh  tại  cùng  một  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.

(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.

4. Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh  trong  cùng  một  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc  Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký lại phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Sở;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng internet (cơ sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Sở về cung cấp dịch vụ công trực tuyến).

Thành  phần,  số  lượng  hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;

- Bản sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp;

- Bảo sao (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng  đầu cơ sở phát hành  do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức (cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

Phí, lệ phí (nếu có):

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn  đăng  ký/đăng  ký  lại hoạt  động  phát  hành  xuất  bản phẩm (Mu số 36, Phụ lc ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày  07/02/2020  ca  Bộ  trưởng  Bộ Thông tin và Truyn thông)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Nghị  định  số  195/2013/NĐ-CP  ngày  21 tháng  11  năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT  ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản  và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP  ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.

Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung./.

Mẫu số 36

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ S
Ở ĐỀ NGH

_____________

Số:……/……(nếu có)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

_______________________

…… , ngày ...... tháng ...... năm ......

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm

______________________

 

Kính gửi: ............................................................... (1)

 

Tên cơ sở phát hành: ..........................................................................................

Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch: .....……………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................

E-mail: ................................................................................................................

Website (nếu có): ................................................................................................

Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………

Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có):

- Số lượng: ..............................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh, văn phòng đại diện :...................................

Địa điểm kinh doanh:

- Số lượng địa điểm:................................................................................................

- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.....................................................................

Căn cứ Luật xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: ……………………………..(2)

Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩmĐề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

 

Chú thích:

(1)  - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;

- Cơ  sở  phát  hành  có  trụ  sở  chính  và  chi  nhánh  tại  cùng  một  tỉnh,  thành  phố  trực  thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.

(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất