Nghị định 150/2018/NĐ-CP đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin truyền thông

thuộc tính Nghị định 150/2018/NĐ-CP

Nghị định 150/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:150/2018/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:07/11/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử

Ngày 07/11/2018, Chính phủ đã ra Nghị định 150/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Nghị định mới bãi bỏ một số điều kiện kinh doanh trước đây đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử, cụ thể:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử G1 không cần: Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp đối với tên miền quốc tế; Kế hoạch sử dụng tài nguyên Internet như trước đây.

Đồng thời Nghị định này cũng rút ngắn thời gian cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài xuống còn 20 ngày thay vì 30 ngày.

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ qua mạng nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành phần, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho người nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử, fax.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 24/12/2018.

Xem chi tiết Nghị định150/2018/NĐ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 150/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2018

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi Điểm a Khoản 1 như sau:
“a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông gồm có: Đơn đề nghị cấp giấy phép; văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;”
b) Sửa đổi Điểm b Khoản 1 như sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.”
2. Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 7 như sau:
“c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại, gia hạn giấy phép; trường hợp không cấp lại, gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc;”
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Trước khi bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị chấp thuận bổ nhiệm; sơ yếu lý lịch của nhân sự dự kiến bổ nhiệm; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của nhân sự dự kiến bổ nhiệm;”
b) Sửa đổi điểm c khoản 1 như sau:
“c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.”
5. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 13 như sau:
“b) Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.”
6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
b) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:
“b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
7. Sửa đổi Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Có máy chủ đặt tại Việt Nam;”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về nhân lực kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 45 Luật xuất bản, cụ thể như sau:
Được đào tạo về công nghệ thông tin.”
c) Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:
“b) Có giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;”
8. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 18 như sau:
“b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra việc triển khai đề án và có văn bản xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;”
9. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:
a) Bãi bỏ Điểm c Khoản 1 Điều 6;
b) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 8;
c) Bãi bỏ điểm b, c, e khoản 1 Điều 17;
d) Bãi bỏ Điểm a Khoản 3 Điều 17;
đ) Bãi bỏ Khoản 5 Điều 17.
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 23a như sau:
“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.”
2. Sửa đổi một số khoản của Điều 23b như sau:
a) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).”
b) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.”
3. Sửa đổi một số khoản của Điều 32a như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được.”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”
4. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 33 như sau:
“b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”
5. Bãi bỏ một số khoản, điểm của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:
a) Bãi bỏ Điểm b Khoản 2 Điều 14;
b) Bãi bỏ Điểm b Khoản 2 Điều 15;
c) Bãi bỏ khoản 2 Điều 32b;
d) Bãi bỏ khoản 3 Điều 32d;
đ) Bãi bỏ điểm e khoản 4 Điều 32d;
e) Bãi bỏ khoản 4 Điều 33.
Điều 3. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
1. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 60.
2. Bãi bỏ Điều 61.
3. Bãi bỏ Điều 62.
4. Bãi bỏ Điều 63.
5. Bãi bỏ Điều 64.
6. Bãi bỏ Điều 65.
7. Bãi bỏ Điều 66.
8. Bãi bỏ Điều 67.
9. Bãi bỏ Điều 68.
10. Bãi bỏ Điều 69.
11. Bãi bỏ Điều 70.
12. Bãi bỏ Điều 71.
13. Bãi bỏ Điều 72.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều, điểm của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bưu chính như sau:
1. Bãi bỏ Điểm c Khoản 3 Điều 11.
2. Bãi bỏ Điểm b Khoản 2 Điều 12.
3. Bãi bỏ Điều 18.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2). PC
205

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

DecreeNo. 150/2018/ND-CP dated November 07, 2018 of the Government on amending certain decrees on investment and business requirements, and administrative procedures in the information and communications sector

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law dated November 22, 2016 on amending and supplementing the Article 6 and the Appendix 4 on the List of conditional business lines stipulated in the Law on Investment;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Postal Services dated June 17, 2010;

Pursuant to the Law on Publishing dated November 20, 2012;

Pursuant to the Press Law dated April 05, 2016;

At the request of the Minister of Information and Communications;

The Government promulgates a Decree amending certain decrees on investment and business requirements, and administrative procedures in the information and communications sector.

Article 1. To amend and abrogate certain articles of the Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration and implementation of the Law on publishing

1.To amendClause 1 Article 7 as follows:

a)To amendPoint a Clause 1 as follows:

“a) The application for the license for establishment of representative office shall be made in Vietnamese (if a foreign language document is submitted, it must be translated into Vietnamese and legally notarized) and submitted to the Ministry of Information and Communications. The application includes: The application form for the license; the written certification granted by a foreign competent authority certifying that the publishing house or the publication distribution company (the applicant) lawfully operates in the country where its head office is located; the certified copies or the copies presented with their originals for verification purpose of bachelor’s degree or academic qualifications of higher level, the criminal record and the family register or documents proving the lawful residence in Vietnam of the head of the representative office, issued by competent authorities of Vietnam;"

b)To amendPoint b Clause 1 as follows:

“b) Within 20 working days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall issue the license for establishment of the representative office to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.

If an application submitted through the Internet or postal service is incomplete or contains incorrect forms of documents, within 03 working days from the receipt of the application, the Ministry of Information and Communications (the Agency of Publication, Print and Release) shall inform and instruct the applicant to modify the application either by telephone, email or fax.

A license for establishment of representative office is valid for 05 years from the date of issue and may be extended provided that each extension shall not exceed 05 years.”

2. To amendPoint c Clause 2 Article 7 as follows:

“c) Within 07 working days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall re-issue or extend the license for establishment of the representative office; in case of refusal to re-issue or extend the license, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.”

3. To amendPoint a Clause 1 Article 8 as follows:

“a) It must have a head office of adequate area meeting relevant regulations on standards of working offices;”

4. To amendClause 1 Article 9 as follows:

a)To amendPoint a Clause 1 as follows:

“a) Before appointing the general director (or director) or the editor-in-chief of a publishing house, the agency in charge of managing such publishing house must submit an application for approval from the Ministry of Information and Communications. The application includes: The application form for approval of the personnel appointment; the resume of the to-be-appointed person; the certified copy or the copy presented with its original for verification purpose of the bachelor’s degree or higher of the to-be-appointed person;”

b)To amendPoint c Clause 1 as follows:

“c) Within 15 days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall give or refuse to give a written approval for the appointment, dismissal or discharge of the general director (or director) or the editor-in-chief of a publishing house.”

5. To amendPoint b Clause 2 Article 13 as follows:

“b) With respect to documents proving production space: The certified copy or the copy presented with its original for verification purpose of the certificate of land use rights or the contract or any documents proving the land allocation or lease of land, premises or workshop."

6. To amendClause 2 and Clause 3 Article 14 as follows:

a)To amendPoint b Clause 2 as follows:

“b) Within 20 working days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall issue the license to import publications to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.”

b)To amendPoint b Clause 3 as follows:

“b) Within 07 working days from the receipt of a complete application, the Ministry of Information and Communications shall re-issue the license to import publications to the applicant; in case of refusal to re-issue the license, a written response in which reasons for such refusal are indicated must be given to the applicant.”

7. To amendArticle 17 as follows:

a)To amendPoint a Clause 1 as follows:

“a) It must have a server located in Vietnam;”

b)To amendClause 2 as follows:

“2. Requirements regarding technicians in charge of operating and managing the publishing and distribution of e-publications are laid down in Point a Clause 1 and Point a Clause 2 Article 45 of the Law on Publishing. To be specific:

They must complete training courses in Information Technology.”

c)To amendPoint b Clause 3 as follows:

“b) Technical measures must be adopted to prevent unauthorized access via the Internet;”

8. To amendPoint b Clause 2 Article 18 as follows:

“b) Within 15 working days from the receipt of the documentation of registration of e-publication publishing or distribution, the Ministry of Information and Communications shall examine the implementation of the Scheme and give a written certification of registration of e-publication publishing or distribution to the applicant; in case of refusal, a written response in which reasons for refusal are indicated must be given to the applicant;”

9.To abrogate the following regulations of the Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration and implementation of the Law on publishing:

a) Point c Clause 1 Article 6;

b) Clause 3 Article 8;

c) Points b, c, e Clause 1 Article 17;

d) Point a Clause 3 Article 17;

dd) Clause 5 Article 17.

Article 2. To amend and abrogate of certain articles of the Government s Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 on management, provision and use of Internet services and cyber information, as amended and supplemented in the Government s Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 01, 2018

1.To amend Clause 2 Article 23a as follows:

“2. There are at least 01 employee in charge of contents and at least 01 employee in charge of technical management.”

2.To amend Article 23b as follows:

a) To amend Clause 3 as follows:

“3. The news website and social networking site of the same organization or enterprise may not use the same domain name which contains the same characters (including secondary domain names, e.g. forum.vnn.vn, news.vnn.vn are domain names containing different characters).”

b) To amend Clause 4 as follows:

“4. The domain name must be compliant with regulations on management and use of Internet resources. In case of international domain names, certification of using legal domain names is required.”

3.To amend Article 32a as follows:

a) To amend Clause 1 as follows:

“1. It has a headquarters with clear and contactable address and telephone number.”

b) To amend Clause 2 as follows:

“2. It employs at least 01 person in charge of administration of electronic games."

4.To amend Point b Clause 3 Article 33 as follows:

“b. It employs at least 01 person in charge of administration of electronic games."

5.To abrogatethe following regulations of the Government s Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 on management, provision and use of Internet services and cyber information, as amended and supplemented in the Government s Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 01, 2018:

a) Point b Clause 2 Article 14;

b) Point b Clause 2 Article 15;

c) Clause 2 Article 32b;

d) Clause 3 Article 32d;

dd) Point e Clause 4 Article 32d;

e) Clause 4 Article 33.

Article 3. To abrogate certain regulations of the Government’s Decree No. 102/2009/ND-CP dated November 06, 2009 on management of investment in IT application with funds from state budget

To abrogate the following regulations:

1.Clause 1 Article 60.

2.Article 61.

3.Article 62.

4.Article 63.

5.Article 64.

6.Article 65.

7.Article 66.

8.Article 67.

9.Article 68.

10.Article 69.

11.Article 70.

12.Article 71.

13.Article 72.

Article 4. To abrogate of certain regulations of the Government’s Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on implementation of the Law on Postal Services

The following regulations are abrogated:

1.Point c Clause 3 Article 11.

2.Point b Clause 2 Article 12.

3.Article 18.

Article 5. Effect

This Decree takes effect on December 24, 2018.

Article 6. Implementation

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government’s affiliates, Chairpersons of people’s committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall be responsible for implementing this Decree./. 

On Behalf Of The Government
The Prime Minister
Nguyen Xuan Phuc 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 150/2018/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất