Nghị định 123/2014/NĐ-CP xét tặng Nghệ nhân Nhân dân nghề thủ công mỹ nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 123/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 123/2014/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/12/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú được nêu tại Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2015.
Ngoài việc có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên, để được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú, cá nhân còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng; nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù; trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao; đã có tác phẩm, sản phẩm được trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử, các sự kiện lớn của đất nước hoặc được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật, dạy nghề...
Đối với danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Chính phủ nhấn mạnh, danh hiệu được xét tặng cho cá nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú và đạt các tiêu chuẩn như: Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên; nắm giữ kỹ năng, bí quyết, truyền nghề, dạy nghề cho từ 150 cá nhân trờ lên trừ trường hợp nghề đặc thù hoặc đã đào tạo 01 cá nhân được phong danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú; đã trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, mỹ thuật, đạt giải thưởng hoặc được cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng cho phép tổ chức.
Nghệ nhân đã được xét tặng danh hiệu sẽ được nhận Huy hiệu, Giấy chứng nhận của Chủ tịch nước và tiền thưởng kèm theo từng danh hiệu; đồng thời, phải tích cực giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề và không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề của mình...
Xem chi tiết Nghị định123/2014/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 123/2014/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 123/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Bộ Công Thương tổ chức Lễ công bố Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu số 1 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu ‘‘Nghệ nhân Nhân dân” |
Mẫu số 2 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” |
Mẫu số 3 |
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp |
Mẫu số 4 |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 5 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” |
Mẫu số 6 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 7 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 8 |
Biên bản họp hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 9 |
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú” |
Mẫu số 1
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN KHAI THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ................................................................ Nam, Nữ: ............
2. Tên gọi khác (nếu có): ............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
4. Dân tộc: ...................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: ....................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ..................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”: ..........................................
10. Điện thoại nhà riêng: …………………………………. Di động: ............................
11. Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần: .........................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:........................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ...............................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: ..................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: ………………………. Di động: ................................................
Thành tích đạt được: ................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: .........................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:.............................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
……… , ngày ….. tháng ….. năm .... |
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 2
Ảnh CMTND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN KHAI THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ................................................................ Nam, Nữ: ...........
2. Tên gọi khác (nếu có): ...........................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
4. Dân tộc: .................................................................................................................
5. Nguyên quán: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: ..................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ................................................
9. Điện thoại nhà riêng: …………………………………. Di động: .............................
10. Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................
..................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ........................................................................................
..................................................................................................................................
……………………………. Điện thoại:.......................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ..............................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,…).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ..........................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: ...............................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”./.
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
………… , ngày ….. tháng ….. năm.... |
……… , ngày ….. tháng ….. năm .... |
Ghi chú:
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN
Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp*
Hôm nay, vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng ...... năm ……….. tại ..........................
Chúng tôi gồm:
1. Nguyễn Văn A, chức vụ: ………………………………….. là đại diện cho ............
2. Nguyễn Văn B, chức vụ: ………………………………….. là đại diện cho ............
3. ………………
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của …………………. (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” của:
Ông/bà: …………………………………………. tuổi ...................................................
Cư trú tại: ..................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp: ................................................................ người.
Chủ tọa cuộc họp: ......................................................................................................
Thư ký cuộc họp: .......................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định số /2014/NĐ-CP ngày.... tháng... năm... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………….. giờ ………. ngày ……… tháng .... năm ...
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
Ghi chú: * Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
Mẫu số 4
………………………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Kính gửi: |
Hội đồng ………………………3 xét tặng danh hiệu |
Căn cứ Nghị định số ...../2014/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
Hội đồng .....................4 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đã họp vào ngày tháng năm để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” cho nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng ……………………….5 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” gồm...người, trong đó, .... người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” và ………… được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Danh sách kèm theo).
Hội đồng ………………6 trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2, 4, 6): Tên Hội đồng đề nghị.
(3, 5): Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 5
………………………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 6
………………………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 7
………………………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 8
………………………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Hội đồng …………………..1 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số …………………../………………… ngày ….. tháng ….. năm ….. của ....................................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ ….. ngày .... tháng ….. năm ……… để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ……………………… người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: …………………… người, gồm:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp: …………………………… người, gồm:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
- Chủ trì: ....................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng: ....................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân để nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: …………………………….. người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” là: …………………… người, danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” là: .............................................................................................................. người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ............................................................................................................
- Ủy viên: ...................................................................................................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………. giờ ….. ngày ……. tháng .... năm ………………
THƯ KÝ |
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
Mẫu số 9
………………………………1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” “Nghệ nhân Ưu tú”3
1. Họ và tên (thông tin về cá nhân):............................................................................
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ: ..........................................................
3. Thời gian tham gia làm nghề (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
....................................................................................................................................
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: ‘‘Nghệ nhân Nhân dân”/”Nghệ nhân Ưu tú”
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh: ................................................................................................. %
Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: .......................................................................... %
Hội đồng cấp Nhà nước: ...................................................................................... %
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng.
(3) Độ dài không quá 01 trang A4.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây