Thông tư 47/2014/TT-BTNMT kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 47/2014/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2014/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 22/08/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 47/2014/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 47/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định những yêu cầu kỹ thuật thành lập bản đồ hành chính các cấp.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước liên quan đến công việc về thành lập, cập nhật, tái bản, sử dụng và quản lý bản đồ hành chính các cấp.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
Nội dung bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
đến thời điểm thành lập bản đồ;
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Tùy mục đích sử dụng và loại bản đồ hành chính để xác định cấu trúc, bố cục cho phù hợp nhưng phải đảm bảo tính toàn vẹn lãnh thổ và các quy định tương ứng tại các Điểm a, b và c của các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
kế bổ sung phải đảm bảo tính mỹ thuật và hài hòa theo mẫu tại Phụ lục 2, 3, 6 và 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Xây dựng bản tác giả dạng số bao gồm các nội dung sau:
Tỷ lệ bản đồ thành lập | Mật độ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến |
1:2.000 - 1:5.000 | 2′ x 2′ |
1:6.000 - 1:25.000 | 5′ x 5′ |
1:26.000 - 1:80.000 | 10′ x 10′ |
1:81.000 - 1:150.000 | 20′ x 20′ |
Công việc điều tra hiện chỉnh thực địa bao gồm:
Tên biển, vịnh, vũng, eo biển, cửa sông lớn; tên các sông có chiều dài ≥ 7 cm trên bản đồ; các hồ có diện tích ≥ 25 mm2 trên bản đồ;
Tên các đảo, quần đảo lớn; phải ghi chú tên đơn vị hành chính cấp huyện, tỉnh chủ quản và tên quốc gia Việt Nam kèm theo tên các đảo, quần đảo, đá, bãi ngầm, bãi cạn, bãi khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ghi chú tên các đối tượng địa lý có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính.
Điểm dân cư có số dân từ 1.500.000 người trở lên;
Điểm dân cư có số dân từ 500.000 người đến dưới 1.500.000 người;
Điểm dân cư có số dân từ 250.000 người đến dưới 500.000 người;
Điểm dân cư có số dân từ 100.000 người đến dưới 250.000 người;
Điểm dân cư có số dân từ 50.000 người đến dưới 100.000 người;
Điểm dân cư có số dân dưới 50.000 người.
Thể hiện có chọn lọc các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp quốc gia. Thể hiện có chọn lọc các đối tượng kinh tế - xã hội khác có tính tiêu biểu toàn quốc.
Thể hiện đầy đủ các quốc lộ và ghi chú tên; thể hiện có lựa chọn đường tỉnh, đường huyện; các đường khác chỉ thể hiện khi nối với điểm dân cư; ưu tiên thể hiện các đường bộ có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
Các địa danh Việt Nam và nước ngoài thể hiện theo quy định tại:
Theo 8 vùng địa lý tự nhiên là Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long; Trong mỗi vùng địa lý tự nhiên, tên các đơn vị hành chính được sắp xếp theo thứ tự: Tên thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh; theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
Tên biển, vịnh, vũng, eo biển, cửa sông lớn; tên các sông có chiều dài ≥ 7 cm trên bản đồ; các hồ có diện tích ≥ 25 mm2 trên bản đồ;
Tên các đảo lớn và tất cả các quần đảo; phải ghi chú kèm theo tên đơn vị hành chính huyện, tỉnh chủ quản và tên quốc gia Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ưu tiên ghi chú tên các đối tượng địa lý có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính.
STT | Loại địa hình | Loại khoảng cao đều | Bình độ phụ |
1 | Khu vực đồng bằng | 5 m; 10 m; 20 m | Khi cần thiết có thể chọn bình độ nửa khoảng cao đều |
2 | Khu vực trung du và miền núi | 20 m; 50 m; 100 m | Khi cần thiết có thể chọn bình độ nửa khoảng cao đều |
Điểm dân cư tập trung có diện tích trên bản đồ 2 thể hiện bằng ký hiệu phi tỷ lệ. Ưu tiên lựa chọn các điểm dân cư có các điểm di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh nổi tiếng cấp quốc gia và cấp tỉnh, có liên quan đến yếu tố biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
Mật độ thể hiện là 10 điểm/1dm2. Trong trường hợp đặc biệt có thể thay đổi mật độ giới hạn cho phù hợp với khả năng dung nạp của bản đồ;
Điểm dân cư phân bố rải rác dọc theo các đối tượng hình tuyến sử dụng ký hiệu nhà rải rác và đảm bảo mật độ phân bố;
Thể hiện tất cả các di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ, danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh. Các đối tượng kinh tế - xã hội khác thể hiện có chọn lọc.
Thể hiện đầy đủ các quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có trong tỉnh và ghi chú tên đường; ghi chú đường đi tới tại nơi đường quốc lộ và đường tỉnh ra khỏi địa giới tỉnh.
Các địa danh trên bản đồ thể hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2011/TT- BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ (QCVN 37:2011/BTNMT); các danh mục địa danh khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Tên các đơn vị hành chính được sắp xếp theo thứ tự như sau: thành phố trực thuộc tỉnh, quận, thị xã, huyện và theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt;
Trong mỗi thành phố trực thuộc tỉnh, quận, thị xã, huyện tên các đơn vị hành chính được sắp xếp theo thứ tự như sau: Phường, thị trấn có trung tâm hành chính, thị trấn khác, xã và theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt.
Điểm độ cao và tên các núi đặc trưng trong lãnh thổ đơn vị hành chính thành lập bản đồ;
Yếu tố thủy văn, dân cư, giao thông, kinh tế - xã hội của các trang bản đồ trong tập bản đồ được phép tổng quát hóa theo các nguyên tắc của bản đồ học cho phù hợp với tỷ lệ bản đồ; đảm bảo tính thống nhất về các chỉ tiêu kỹ thuật trong các trang bản đồ trong tập.
Bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước các tỷ lệ khác được phép thay đổi lực nét, kích thước ký hiệu và giữ nguyên màu sắc, kiểu ký hiệu.
Bản đồ hành chính cấp huyện nhà nước tùy thuộc tỷ lệ bản đồ được phép thay đổi kích thước, lực nét ký hiệu và giữ nguyên màu sắc, kiểu ký hiệu; trong trường hợp cụ thể được thiết kế bổ sung ký hiệu các đối tượng địa lý không có trong Phụ lục 6 và 7 kèm theo Thông tư này.
Khi các đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính trùng với các đối tượng hình tuyến (sông, suối, kênh mương, đường giao thông) được thể hiện 1 nét trên bản đồ thì trình bày so le theo các đối tượng này; các đường biên giới quốc gia và địa giới hành chính giữa sông 2 nét được phép vẽ thành đốt địa giới cách đoạn nhưng vẫn đảm bảo ở giữa sông, kênh; độ dài các đốt khoảng từ 1 đến 3 ký hiệu; cách đoạn gấp 2 lần đốt địa giới tại đó. Trong trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp đảm bảo tính rõ ràng của đường biên giới quốc gia và địa giới hành chính.
Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm bản đồ hành chính các cấp được thực hiện theo từng hạng mục công việc của các sản phẩm sau:
Các thông tin kỹ thuật sản phẩm bao gồm: lưới chiếu, kinh tuyến trục, phương pháp công nghệ thành lập;
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2014.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU KHUNG BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TOÀN QUỐC TỶ LỆ 1:1 000 000
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC 2
MẪU KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TOÀN QUỐC TỶ LỆ 1:1 000 000
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
TT |
TÊN KÝ HIỆU |
KÝ HIỆU |
|
DÂN CƯ |
|
1 |
Điểm dân cư có số dân từ 1.500.000 người trở lên |
|
2 |
Điểm dân cư có số dân từ 500.000 người trở lên đến dưới 1.500.000 người |
|
3 |
Điểm dân cư có số dân từ 250.000 người trở lên đến dưới 500.000 người |
|
4 |
Điểm dân cư có số dân từ 100.000 người trở lên đến dưới 250.000 người |
|
5 |
Điểm dân cư có số dân từ 50.000 người trở lên đến dưới 100.000 người |
|
6 |
Điểm dân cư có số dân dưới 50.000 người |
|
|
KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
8 |
Di tích lịch sử - văn hóa |
|
9 |
Danh lam thắng cảnh |
|
10 |
Bãi tắm |
|
|
GIAO THÔNG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN |
|
11 |
Đường sắt, ga |
|
12 |
Đường quốc lộ, tên đường |
|
13 |
Đường tỉnh |
|
14 |
Đường huyện |
|
15 |
Đường khác |
|
16 |
Đường biển |
|
17 |
Cầu; Đèo |
|
18 |
Cảng quốc tế |
|
19 |
Cảng nội địa |
|
20 |
Sân bay quốc tế |
|
21 |
Sân bay nội địa |
|
|
BIÊN GIỚI QUỐC GIA VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH |
|
22 |
Đường biên giới quốc gia trên đất liền |
|
23 |
Đường cơ sở |
|
24 |
Đường địa giới tỉnh xác định |
|
25 |
Đường địa giới tỉnh chưa xác định |
|
26 |
Trung tâm hành chính thành phố, tỉnh |
|
|
THỦY VĂN |
|
27 |
Biển, sông, hồ: a. Đường bờ nước b. Sông có nước chảy thường xuyên c. Sông có nước chảy theo mùa |
|
28 |
Đảo; san hô |
|
29 |
Cát ướt |
|
|
ĐỊA HÌNH |
|
30 |
Đầm lầy |
|
31 |
Cát khô |
|
PHỤ LỤC 3
MẪU CHỮ BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TOÀN QUỐC TỶ LỆ 1:1 000 000
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
TT |
NỘI DUNG |
MẪU CHỮ |
KIỂU CHỮ |
CỠ CHỮ (mm) |
1 |
Tên bản đồ |
|
VnClarendonH |
43 |
2 |
Tỷ lệ bản đồ |
|
VntimeHB |
30 |
3 |
Tiêu đề giải thích khung nam: Tên cơ quan chủ quản, cơ quan thực hiện |
|
VnExoticH |
6 |
4 |
Nội dung giải thích khung nam: Thông tin tài liệu; thông tin thành lập, xuất bản |
|
Vntime |
3,5 |
5 |
Số kinh vĩ độ |
|
Vntime |
4 |
6 |
Chí tuyến Bắc |
|
VnariaIi |
3,5 |
7 |
Chữ “Chú giải” |
|
VnarialHB |
8 |
8 |
Chữ trong bảng chú giải |
|
Vnarial |
3 |
9 |
Tên biển |
|
VntimeHBi |
28 |
10 |
Tên vịnh |
|
VntimeHBi |
3 – 17 |
11 |
Tên vịnh nhỏ, vụng |
|
VntimeBi |
2,5 - 4 |
12 |
Tên eo biển, |
|
VntimeBi |
2 - 4 |
13 |
Tên sông, hồ, đầm lớn |
|
VntimeHBi |
2,5 - 6 |
14 |
Tên sông, suối, hồ, đầm, kênh... nhỏ |
|
VntimeBi |
2 - 4 |
15 |
Tên quần đảo lớn |
|
VnariaIHBi |
2,5 - 11 |
16 |
Tên quần đảo nhỏ |
|
VnariaIHi |
2,5 - 3 |
17 |
Tên đảo lớn |
|
VnariaIHi |
2,5 - 6 |
18 |
Tên đảo nhỏ, mũi đất |
|
VnariaIi |
2,5 - 6 |
19 |
Tên đường biển biển |
|
VnariaIi |
3 |
20 |
Điểm độ sâu |
|
VnariaIi |
3 |
21 |
Số đường quốc lộ |
|
Vnarial |
2 - 3 |
22 |
Tên thủ đô |
|
VnClarendon |
6 - 6,86 |
23 |
Tên thành phố trực thuộc trung ương |
|
VnExoticH |
6 |
24 |
Tên thành phố trực thuộc tỉnh |
|
VnTimeH |
2,5 - 4 |
25 |
Tên thị xã |
|
Vnarial |
1,5 - 5 |
26 |
Tên thị trấn, thị trấn huyện lỵ |
|
Vnarial |
1,5 - 5 |
27 |
Tên thôn, xóm, tổ dân phố |
|
Vnariali |
2,2 |
28 |
Ghi chú tên riêng (theo mầu ký hiệu) |
|
Vnaria |
2,2 |
29 |
Tên tỉnh trong nước |
|
VnArialHB |
3 - 8 |
30 |
Tên tỉnh nước ngoài |
|
VnArialH |
2,5 - 10 |
31 |
Tên nước lân cận |
|
VHClarendon |
4 - 22 |
PHỤ LỤC 4
CÁC THÔNG SỐ CHUNG CỦA BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
STT |
Tên tỉnh |
Tỷ lệ bản đồ |
Kinh tuyến Trung ương |
|
1 |
An Giang |
1:65.000 |
104°45’ |
|
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1:40.000 |
107°45’ |
|
3 |
Bắc Giang |
1:75.000 |
107°00’ |
|
4 |
Bắc Kạn |
1:75.000 |
106°30’ |
|
5 |
Bạc Liêu |
1:50.000 |
105°00’ |
|
6 |
Bắc Ninh |
1:25.000 |
105°30’ |
|
7 |
Bến Tre |
1:50.000 |
105°45’ |
|
8 |
Bình Định |
1:75.000 |
108°15’ |
|
9 |
Bình Dương |
1:50.000 |
105°45’ |
|
10 |
Bình Phước |
1:100.000 |
106°15’ |
|
11 |
Bình Thuận |
1:90.000 |
108°30’ |
|
12 |
Cà Mau |
1:60.000 |
104°30’ |
|
13 |
Cần Thơ |
1:35.000 |
105°00’ |
|
14 |
Cao Bằng |
1:100.000 |
105°45’ |
|
15 |
Đà Nẵng |
1:30.000 |
107°45’ |
|
16 |
Đắk Lắk |
1:100.000 |
108°30’ |
|
17 |
Đắk Nông |
1:75.000 |
108°30’ |
|
18 |
Điện Biên |
1:100.000 |
103°00’ |
|
19 |
Đồng Nai |
1:65.000 |
107°45’ |
|
20 |
Đồng Tháp |
1:60.000 |
105°00’ |
|
21 |
Gia Lai |
1:110.000 |
108°30’ |
|
22 |
Hà Giang |
1:100.000 |
105°30’ |
|
23 |
Hà Nam |
1:30.000 |
105°00’ |
|
24 |
Hà Nội |
1:60.000 |
105°00’ |
|
25 |
Hà Tĩnh |
1:75.000 |
105°30’ |
|
26 |
Hải Dương |
1:40.000 |
105°30’ |
|
27 |
Hải Phòng |
1:50.000 |
105°45’ |
|
28 |
Hậu Giang |
1:35.000 |
105°00’ |
|
29 |
Hòa Bình |
1:75.000 |
106°00’ |
|
30 |
Hưng Yên |
1:30.000 |
105°30’ |
|
31 |
Khánh Hòa |
1:75.000 |
108°15’ |
|
32 |
Kiên Giang |
1:100.000 |
104°30’ |
|
33 |
Kon Tum |
1:100.000 |
107°30’ |
|
34 |
Lai Châu |
1:100.000 |
103°00’ |
|
35 |
Lâm Đồng |
1:100.000 |
107°45’ |
|
36 |
Lạng Sơn |
1:100.000 |
107°15’ |
|
37 |
Lào Cai |
1:75.000 |
104°45’ |
|
38 |
Long An |
1:75.000 |
105°45’ |
|
39 |
Nam Định |
1:50.000 |
105°30’ |
|
40 |
Nghệ An |
1:110.000 |
104°45’ |
|
41 |
Ninh Bình |
1:40.000 |
105°00’ |
|
42 |
Ninh Thuận |
1:50.000 |
108°15' |
|
43 |
Phú Thọ |
1:50.000 |
104°45’ |
|
44 |
Phú Yên |
1:75.000 |
108°30’ |
|
45 |
Quảng Bình |
1:100.000 |
106°00’ |
|
46 |
Quảng Nam |
1:100.000 |
107°45’ |
|
47 |
Quảng Ngãi |
1:75.000 |
108°00’ |
|
48 |
Quảng Ninh |
1:100 000 |
107°45’ |
|
49 |
Quảng Trị |
1:75.000 |
106°15’ |
|
50 |
Sóc Trăng |
1:60.000 |
105°30’ |
|
51 |
Sơn La |
1:125.000 |
104°00’ |
|
52 |
Tây Ninh |
1:50.000 |
105°30’ |
|
53 |
Thái Bình |
1:40.000 |
105°30’ |
|
54 |
Thái Nguyên |
1:60.000 |
106°30' |
|
55 |
Thanh Hóa |
1:100.000 |
105°00’ |
|
56 |
Thừa Thiên-Huế |
1:65.000 |
107°00’ |
|
57 |
Tiền Giang |
1:50.000 |
105°45’ |
|
58 |
TP. Hồ Chí Minh |
1:50.000 |
105°45’ |
|
59 |
Trà Vinh |
1:50.000 |
105°30’ |
|
60 |
Tuyên Quang |
1:65.000 |
106°00’ |
|
61 |
Vĩnh Long |
1:40.000 |
105°30' |
|
62 |
Vĩnh Phúc |
1:35.000 |
105°00' |
|
63 |
Yên Bái |
1:75.000 |
104°45’ |
|
PHỤ LỤC 5A
MẪU KHUNG BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC 5B
MẪU KHUNG BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC 6
MẪU KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
TT |
TÊN KÝ HIỆU |
KÝ HIỆU (mm) |
|
DÂN CƯ |
|
1 |
Dân cư đô thị |
|
|
a: Dân cư đô thị vẽ theo tỷ lệ bản đồ |
|
|
b: Dân cư đô thị không vẽ theo tỷ lệ bản đồ |
|
2 |
Dân cư nông thôn (thôn, làng, bản, ấp...) |
|
|
a: Dân cư tập trung vẽ theo tỷ lệ bản đồ |
|
|
b: Dân cư tập trung không vẽ theo tỷ lệ bản đồ |
|
|
c: Dân cư sống rải rác |
|
|
KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
3 |
Nhà máy |
|
4 |
Trạm biến thế |
|
5 |
Trạm thủy điện; Nhiệt điện |
|
6 |
Trung tâm khai thác lớn |
|
7 |
Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên |
|
8 |
Đình, chùa |
|
9 |
Nhà thờ |
|
10 |
Tháp cổ |
|
11 |
Tượng đài, đài liệt sĩ |
|
12 |
Bảo tàng |
|
13 |
Triển lãm |
|
14 |
Nhà hát |
|
15 |
Rạp chiếu phim |
|
16 |
Đài phát thanh, phát hình |
|
17 |
Câu lạc bộ, nhà văn hóa |
|
18 |
Sân vận động |
|
19 |
Công viên |
|
20 |
Di tích lịch sử |
|
21 |
Di tích văn hóa |
|
22 |
Danh lam thắng cảnh |
|
23 |
Bãi tắm |
|
24 |
Khách sạn |
|
25 |
Bưu điện |
|
26 |
Chợ |
|
27 |
Bệnh viện, trạm xá |
|
28 |
Ngân hàng |
|
29 |
Đại sứ quán |
|
30 |
Các tổ chức quốc tế, các cơ quan Nhà nước, cơ quan của tỉnh |
|
31 |
Trường học |
|
32 |
Bến ô tô |
|
33 |
Chung cư |
|
34 |
Cửa khẩu |
|
|
GIAO THÔNG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN |
|
35 |
Đường sắt, ga |
|
36 |
Đường bộ |
|
|
- Quốc lộ, tên đường |
|
|
- Đường tỉnh, tên đường |
|
|
- Đường huyện |
|
|
- Đường thôn xóm |
|
|
- a: Đèo; b: hầm |
|
37 |
a: Sân bay nội địa; b: Sân bay quốc tế |
|
38 |
a: Cảng nội địa; b: Cảng quốc tế |
|
39 |
Đèn biển |
|
|
BIÊN GIỚI QUỐC GIA VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH |
|
40 |
Đường biên giới quốc gia a: Xác định b: Chưa xác định c: Viền bo (phía ngoài lãnh thổ Việt Nam) |
|
41 |
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh a: Xác định b: Chưa xác định c: Mốc tỉnh giới và số hiệu mốc d: Viền bo (phía ngoài lãnh thổ biểu thị) |
|
42 |
Đường địa giới hành chính cấp huyện a: Xác định b: Chưa xác định c: Mốc huyện giới và số hiệu mốc d: Viền bo (mầu viền bo theo mầu nền huyện) |
|
43 |
Đường địa giới hành chính cấp xã a: Xác định b: Chưa xác định c: Mốc huyện giới và số hiệu mốc d: Viền bo (mầu viền bo theo mầu nền xã) |
|
44 |
Trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp |
|
|
a: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
b: Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
c: Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
ĐỊA HÌNH |
|
45 |
Điểm tọa độ Nhà nước |
|
46 |
Đường bình độ a: Bình độ cơ bản b: Bình độ cái c: Bình độ phụ d: Ghi chú độ cao bình độ e: Điểm độ cao và ghi chú |
|
47 |
Khu vực núi đá |
|
48 |
Bãi cát khô |
|
|
THỦY VĂN |
|
49 |
Sông suối, kênh, mương, ao hồ |
|
50 |
Sông, suối, hồ có nước theo mùa |
|
51 |
Bãi bùn ven song, ven biển |
|
52 |
a: Đầm lầy; b: Cát ướt |
|
53 |
Cầu; Đập; Đò; Phà; Hướng nước chảy |
|
54 |
Đảo; San hô |
|
PHỤ LỤC 7
MẪU CHỮ BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường)
TT |
NỘI DUNG |
MẪU CHỮ |
KIỂU CHỮ |
CO CHỮ (mm) |
|
Bản đồ cấp tỉnh |
Bản đồ cấp huyện |
||||
1 |
Tên bản đồ |
|
VnClarendonH |
42 |
43 |
2 |
Chữ bản đồ hành chính |
|
VnBahamasB |
25 |
20 |
3 |
Tỷ lệ bản đồ |
|
VntimeHB |
30 |
25 |
4 |
Tiêu đề giải thích khung nam: Tên cơ quan chủ quản, cơ quan thực hiện |
|
VnarialHB |
3,5 |
3 |
5 |
Nội dung giải thích khung nam: Thông tin tài liệu; thông tin thành lập, xuất bản |
|
Vntime |
3,5 |
3 |
6 |
Số kinh vĩ độ |
|
VnTime |
5 |
4 |
7 |
Ghi chú độ cao điểm tọa độ nhà nước |
|
Vnarial |
3,25 |
3 |
8 |
Chữ “Chú giải”, tiêu đề bảng diện tích |
|
VnarialHB |
9 |
8 |
9 |
Chữ trong bảng giải thích |
|
VnarialB |
4 |
3,5 |
10 |
Tiêu đề các cột trong bảng diện tích |
|
VnarialH |
3,25 |
3 |
11 |
Chữ trong bảng diện tích dân số |
|
VnarialB, Vnarial |
3,25 |
3 |
12 |
Giá trị tổng diện tích, dân số.. đơn vị hành chính thành lập bản đồ |
|
VHarialB |
3,25 |
3 |
13 |
Ghi chú nguồn số liệu |
|
Vnariali |
3,25 |
3 |
14 |
Tên biển |
|
VntimeHBi |
17 - 22 |
15 - 20 |
15 |
Tên vịnh, vụng |
|
VntimeHBi |
3,5 - 20 |
3 - 17 |
16 |
Tên eo biển, cửa sông |
|
VntimeBi |
3,5 - 6 |
3 - 6 |
17 |
Tên sông, hồ, đầm lớn |
|
VntimeHBi |
2,5 - 5 |
2,5 - 5 |
18 |
Tên sông, suối, hồ, đầm, kênh mương nhỏ |
|
VntimeBi |
2,5 - 4 |
2,5 - 5 |
19 |
Tên quần đảo, đảo lớn |
|
VnariaIHi |
3 - 8 |
2,5 - 7 |
20 |
Tên đảo nhỏ, mũi đất |
|
VnariaIi |
3 - 6 |
2,5 - 5 |
21 |
Tên cao nguyên |
|
VnarialHi |
3 - 5 |
2,5 - 5 |
22 |
Tên dải núi, dãy núi |
|
VnarialHi |
2,5 - 4,5 |
2,5 - 4 |
23 |
Tên đỉnh núi |
|
Vnariali |
2,5 - 4 |
2 - 3,5 |
24 |
Ghi chú điểm cao nhất |
|
Vnarial |
4,5 |
4 |
25 |
Ghi chú điểm độ cao |
|
Vnarial |
2,75 |
2,5 |
26 |
Ghi chú độ cao bình độ |
|
Vnarial |
2,5 |
2 |
27 |
Ghi chú thuyết minh |
|
Vntimei |
2,5 |
2 |
28 |
Số đường quốc lộ |
|
VnarialH |
2,5 - 3 |
2,5 - 3 |
29 |
Số đường tỉnh lộ |
|
VnarialH |
2 - 2,5 |
2 - 2,5 |
30 |
Tên đường phố chính (BĐ phụ trung tâm TP) |
|
VnarialH |
1,5 - 2 |
1,5 - 2 |
31 |
Tên phố phụ, ngõ (BĐ phụ trung tâm TP) |
|
Vnarial |
1,25 - 1,5 |
1,25 - 1,5 |
32 |
Tên riêng đèo, ga, cầu, phà, cảng.. |
|
Vnariali |
2 - 2,5 |
2 - 2,5 |
33 |
Ghi chú đường đi tới |
|
Vnariali |
2,5 |
2,5 |
34 |
Ghi chú thuyết minh |
|
Vntimei |
2 |
2 |
35 |
Tên mốc địa giới cấp tỉnh |
|
VnarialHB |
3,5 |
4 |
36 |
Tên mốc địa giới cấp huyện |
|
VnarialHB |
2,5 |
3 |
37 |
Tên mốc địa giới cấp xã |
|
VnarialHB |
2 |
2,5 |
38 |
Tên thành phố, thị xã, quận trong BĐ cấp tỉnh Tên thị trấn trong BĐ cấp huyện |
|
VnTimeHB |
4 - 8 |
4 - 7 |
39 |
Tên huyện trong tỉnh (BĐ cấp tỉnh); Tên xã trong huyện (BĐ cấp huyện) |
|
VnClarendonH |
7 - 15 |
5 - 12 |
40 |
Tên thị trấn (BĐ cấp tỉnh) |
|
VnExoticH |
1,5 - 4 |
|
41 |
Tên xã, phường (BĐ cấp tỉnh) |
|
VnarialHB |
1,5 - 5 |
|
42 |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện lân cận (bản đồ cấp huyện) |
|
VnarialH |
|
9 - 13 |
43 |
Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh lân cận |
|
VnClarendonH |
15 - 17 |
12 - 15 |
44 |
Tên nước lân cận |
|
VHClarendon |
18 - 22 |
17 - 20 |
45 |
Tên thôn xóm |
|
Vnarial |
2 - 3 |
2 - 3 |
46 |
Tên khu tập thể, khu chung cư, khu đô thị mới |
|
VnBahamasB |
2,5 |
2,5 |
47 |
Ghi chú tên riêng (theo mầu ký hiệu) |
|
Vnariali |
2,5 |
2,5 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây