Quyết định ban hành mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 488/LĐTBXH-QĐ |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Hiếu |
Ngày ban hành: | 21/11/1989 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 488/LĐTBXH-QĐ
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 488/LĐTBXH-QĐ NGÀY 21-11-1989 BAN HÀNH MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ LAO ĐỘNG NGHĨA VỤ CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
- Căn cứ Nghị định số 57/HĐBT ngày 23-4-1987 và Quyết định số 113/HĐBT ngày 4-7-1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ Nghị định số 56/HĐBT ngày 30-5-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích;
- Theo thoả thuận số 561/PPCĐ-TC ngày 15-11-1989 của Tổng cục Thống kê;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành mẫu biểu báo cáo thống kê lao động nghĩa vụ công ích và bản hướng dẫn thực hiện (kèm theo Quyết định này).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố, đặc khu thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Vụ trưởng, Vụ Chính sách lao động - xã hội thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
BẢN HƯỚNG DẪN
LẬP BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ LAO ĐỘNG NGHĨA VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành theo Quyết định
số 488-LĐTBXH-QĐ ngày 21-11-1989
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. TRÁCH NHIỆM
Biểu báo cáo thống kê LĐNVCI thực hiện hai kỳ trong năm (6 tháng đầu năm và cả năm) theo quy định sau:
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) lập, gửi Sở LĐ-TBXH và UBND, phòng thống kê cùng cấp.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, và UBND, chi cục thống kê tỉnh (thành phố, đặc khu).
II. GHI BIỂU
- Cột B: Dòng đầu ghi tổng số, tiếp theo ghi tên các đơn vị cấu thành.
+ Ở huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) ghi các xã (phường, thị trấn) cơ quan, xí nghiệp, trường học, bệnh viện đóng trên địa bàn.
Trong thực tế có một số cơ quan, xí nghiệp... đóng trên nhiều địa bàn tỉnh, huyện khác nhau. Do đó để tránh trùng, sót và vướng mắc khi huy động và báo cáo, Bộ quy định như sau: Đơn vị nào đóng ở trên địa bàn (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nào thì làm nghĩa vụ và báo cáo theo địa bàn đó. Nếu có vướng mắc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ trực tiếp giải quyết đối với những đơn vị đóng trên nhiều địa bàn (tỉnh, thành phố, đặc khu), trên cơ sở đó Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp giải quyết đối với những đơn vị đóng trên nhiều địa bàn (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) về nơi làm nghĩa vụ và đầu mối báo cáo.
+ Ở tỉnh (thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương) ghi tên các huyện, quận, thị xã, thành phố, thuộc tỉnh.
- Cột (1): số người có nghĩa vụ lao động công ích hàng năm là số người trong độ tuổi nghĩa vụ (nam: 18-45, nữ: 18-25) trừ số người được miễn, tạm miễn của địa phương.
- Cột (4), (5), (6), (7): ghi tổng số ngày công đã sử dụng trong từng ngày, ban bố số ngày công trực tiếp sử dụng trong từng ngày, số ngày công trực tiếp người có nghĩa vụ đi làm và số ngày công bằng tiền để thuê người làm thay (ghi chú: đơn vị tính: ngày công).
- Cột (9), (10): nếu ở địa phương có đóng thay bằng hiện vật (thóc, gạo) thì quy ra tiền theo giá kinh doanh của Nhà nước ở địa phương tại thời điểm người được huy động đóng góp.
Biểu TKLĐNVCI Gửi: Ngày 30 (sau kỳ báo cáo đối với cấp tỉnh). Ngày 15 (sau kỳ báo cáo đối với cấp huyện) |
LAO
ĐỘNG NGHĨA VỤ (6 th áng đầu năm; cả năm 19...) Ban hành theo QĐ số 488/LĐ-TBXH-QĐ ngày 21/11/1989 của Bộ Lao động - TBXH |
- Đơn vị gửi:... - Đơn vị nhận:... |
Ghi chú: Khối lượng công việc hoàn thành (m3 đất đá đào đắp; km đường giao thông, kênh mương...)
|
|
|
|
Tổng số lượt người huy |
Số tiền do lao động nghĩa vụ công ích hàng năm đóng góp để thuê |
||||||
S |
|
Số người |
Đã huy động |
Đã sử dụng |
động |
người làm thay |
|||||
T |
Đơn vị |
có |
|
Trong |
Thuỷ lợi |
|
|
khẩn) |
(đồng) |
||
T |
|
NVLĐ công ích hàng năm |
Tổng số |
đó ngày công đóng bằng tiền |
Tổng số |
Riêng đê điều kè cống |
Giao thông |
Quốc phòng |
cấp (lượt người |
Trong kỳ báo cáo |
Còn lại đến cuối kỳ |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199... |
Người lập biểu |
Người duyệt biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Ký, họ và tên |
Ký, họ và tên, chức vụ |
(Ký và đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây