Quyết định 25/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 25/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2005/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 27/04/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định25/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 25/2005/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25/2005/QĐ-BTC
NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BàI BỎ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 185/2003/QĐ-TT ngày 10/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ các quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp lại, đầu tư trở lại từ các khoản thu của ngân sách Nhà nước từ năm ngân sách 2004.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 5072/VPCP-KTTH ngày 22/9/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý thuế đối với hàng hoá nhập khẩu của các dự án ODA và văn bản số 943/VPCP-KTTH ngày 1/3/2005 của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý thuế đối với các dự án cấp nước sử dụng vốn vay ODA;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bãi bỏ Thông tư số 28/2001/TT-BTC ngày 3/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu đối với các dự án cấp nước sử dụng vốn ODA theo cơ chế vay lại Ngân sách Nhà nước.
Điều 2:
1. Từ ngày 01/01/2005 chấm dứt việc ghi thu, ghi chi thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo Thông tư số 28/2001/TT-BTC; các chủ đầu tư phải báo cáo cơ quan chủ quản để bố trí đủ vốn đối ứng để nộp thuế, thực hiện nhập khẩu hàng và nộp thuế theo đúng quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu.
2. Đối với máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải chuyên dùng của các dự án cấp nước sử dụng vốn ODA theo cơ chế vay lại Ngân sách nhà nước đã nhập khẩu trước ngày 01/01/2005 nhưng chưa được bố trí nguồn vốn đối ứng để nộp thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu cơ quan hải quan cho giải toả hàng và không xử lý phạt chậm nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Các chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cơ quan chủ quản bố trí bổ sung kế hoạch vốn đối ứng cho dự án để nộp thuế.
Trường hợp có khó khăn trong việc bố trí vốn đối ứng, cơ quan chủ quản đầu tư có văn bản báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ xử lý dứt điểm trước ngày 31 tháng 12 năm 2005.
3. Đối với máy móc, thiết bị, vận tư, phương tiện vận tải chuyên dùng của các dự án cấp nước sử dụng vốn ODA theo cơ chế vay lại Ngân sách nhà nước đã nhập khẩu từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các Chủ đầu tư được nhận hàng và chậm nộp thuế trong thời gian tìm nguồn vốn nộp thuế nhưng chậm nhất không quá 275 ngày kể từ ngày các chủ đầu tư nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây