Thông tư 25/2010/TT-BKHCN thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2010/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2010/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 29/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 25/2010/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------------------------- Số: 25/2010/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
------------------------------------
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 thỏng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Cụng nghệ;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 thỏng 11 năm 2009 của Chớnh phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5 và loại 8 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: các chất ôxy hoá, các hợp chất ô xít hữu cơ (loại 5) và các chất ăn mòn (loại 8) quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Nghị định số 104/2009/NĐ-CP).
Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ mà nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Thông tư này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp Phiếu an toàn hoá chất có nhiều trang, các trang phải được đánh số liên tiếp từ trang đầu đến trang cuối. Số đánh trên mỗi trang phải bao gồm số thứ tự của trang và số chỉ thị tổng số trang của toàn bộ Phiếu an toàn hoá chất.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
Hàng nguy hiểm là hóa chất loại 5 và loại 8 cần vận chuyển phải được đóng gói, ghi nhãn theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác thì dụng cụ chứa hàng nguy hiểm phải có tiêu chuẩn áp dụng và phải được thử nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật với tiêu chuẩn đó.
Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm:
Người điều khiển phương tiện vận chuyển có trách nhiệm kiểm tra hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, phải đảm bảo an toàn vận chuyển theo quy định; chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và biển báo nguy hiểm theo quy định.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHẫP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền thẩm xét hồ sơ xin cấp phép của doanh nghiệp và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp cần vận chuyển bằng phương tiện giao thụng cơ giới đường bộ kèm theo báo hiệu nguy hiểm.
Doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển hoặc doanh nghiệp thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lập 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
Giấy phép vận chuyển được cấp theo hồ sơ đăng ký cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của doanh nghiệp. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 10/2008/TT-BKHCN ngày 08 tháng 8 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phộp vận chuyển hoá chất nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Trường hợp, giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp cho doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 10/2008/TT-BKHCN ngày 08 thỏng 8 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ vẫn còn thời hạn khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp tiếp tục được phép sử dụng giấy phép vận chuyển đó cho đến khi hết thời hạn hiệu lực.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, TP; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Lưu: VT, TĐC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Quân |
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
---------------------------------
Tên đơn vị chủ quản (nếu có):... Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:.... --------------------------- Số:.............................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- ..........ngày.......tháng......năm.............. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Vận chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận chuyển loại hàng hoá nào thì ghi tên loại hàng hoá đó)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép: ..................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Fax: .................................................- E-mail:..............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi cấp:...............
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt đầu vận chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng hàng hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
....
...........................................................................(tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại diện doanh nghiệp (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
Phụ lục II
MẪU DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN,
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
-------------------------------------
Tên đơn vị chủ quản (nếu có):... Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:.... ---------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ |
DANH SÁCH
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN,
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT |
Tên chủ phương tiện |
Loại xe |
Trọng tải (ghi đúng trọng tải theo giấy đăng ký) |
Biển kiểm soát |
Tên người điều khiển |
Tên người áp tải |
Hợp đồng thuê vận chuyển (đối với trường hợp thuê phương tiện vận chuyển) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện doanh nghiệp (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
Phụ lục III
MẪU LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN
VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
-----------------------------------
Tên đơn vị chủ quản (nếu có):... Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:.... ---------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN
VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT |
Tên, địa chỉ đơn vị sản xuất |
Tên, địa chỉ đơn vị nhận hàng |
Tên hàng, nhóm hàng, mã UN |
Hành trình vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển đi qua) |
Tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
............ |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
.... |
Tổng cộng: |
............. |
|
Đại diện doanh nghiệp (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
Phụ lục IV
MẪU BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
--------------------------------------
Tên đơn vị chủ quản (nếu có):... Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:.... ------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ............, ngày......tháng.......năm...... |
BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố..............
- Họ và tên (của giám đốc doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ: Giám đốc.........(tên doanh nghiệp)..................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
......(tên doanh nghiệp).......................... cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện đúng lịch trình vận chuyển theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển hàng nguy hiểm đều làm Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ theo dõi việc vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Đồng thời thông báo tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy ra sự cố.
|
Đại diện doanh nghiệp (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
Phụ lục V
MẪU LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
-------------------------------------
Tên đơn vị chủ quản (nếu có):... Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:.... ---------------------------- Số:............/LĐĐ.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ ............, ngày......tháng.......năm...... |
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................
- Hôm nay, ngày.......tháng.......năm....., .......................(tên doanh nghiệp) điều động vận chuyển hàng nguy hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như sau:
Loại phương tiện, biển kiểm soát:.................................................................
Tên người điều khiển phương tiện:...............................................................
Tên người áp tải:............................................................................................
Tên hàng hóa vận chuyển (tên hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):...................
Trọng lượng hàng hóa vận chuyển:...............................................................
Hoá đơn số, ngày, tháng, năm:......................................................................
Lý do vận chuyển:.........................................................................................
Địa điểm lấy hàng hóa:..................................................................................
Địa điểm giao hàng hoá:................................................................................
Hành trình vận chuyển:.................................................................................
Thời gian vận chuyển:...................................................................................
Tên, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:...............
Nơi nhận: - ........(nơi nhận hàng); - ........(nơi giao hàng); - ........(tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển đi qua) (để phối hợp); - ......(người điều khiển phương tiện) (để thực hiện); - ........(người áp tải) (để thực hiện); - Lưu............ |
Đại diện doanh nghiệp (Họ tên, chữ ký, đóng dấu ) |
Phụ lục VI
MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
---------------------------------
Ghi chú: - Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép vận chuyển cho nhiều phương tiện, nhiều người điều khiển phương tiện và nhiều người áp tải thì các nội dung ở mục 3, 4, 5, 6 của mẫu giấy phép vận chuyển cần được xây dựng thành phụ lục 1 với các nội dung quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 4, 5, 6 sẽ ghi: “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này“.
- Trường hợp doanh nghiệp có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với trọng lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 7, 8 cần được xây dựng thành phụ lục 2 với các nội dung quy định tại Phụ lục III của Thông tư này. Khi đó, nội dung ở các mục 7, 8 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này“.
Phụ lục VII
KÍNH THƯỚC CỦA BÁO HIỆU VÀ MÃ SỐ LIÊN HỢP QUỐC (UN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
-----------------------------------
Cách thức thể hiện:
- Báo hiệu nguy hiểm được thiết kế là hình chữ nhật (kích thước 300mm x 500mm) với màu vàng cam.
- Mã số Liên hợp quốc (UN) gồm 4 chữ số theo Phụ lục 1 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.
- Mã số UN được ghi ở giữa báo hiệu, chiều cao của chữ số không được nhỏ hơn 70mm
THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY No. 25/2010/TT-BKHCN | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, December 29,2010 |
CIRCULAR
GUIDING THE PROCEDURES FOR LICENSING THE ROAD TRANSPORT OF HAZARDOUS GOODS BEING OXIDANTS, ORGANIC OXIDES, AND CORROSIVE SUBSTANCES
Pursuant to the Law on Product and goods quality dated November 21st2007;
Pursuant to the Government s Decree No. 28/2008/NĐ-CP dated March 14th2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
Pursuant to the Government s Decree No.104/2009/NĐ-CPdated November 11th2009 on the list of hazardous goods and the road transport of hazardous goods;
The Minister of Science and Technology guides the procedures for licensing the road transport of hazardous goods being oxidants, organic oxides, and corrosive substances within the Vietnam’s territory as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the procedures for licensing the transport of hazardous goods of class 5 and class 8 using road motor vehicles, comprising: oxidants, organic oxides (class 5) and corrosive substances (class 8) specified in the Annex 1 promulgated together with the Government s Decree No. 104/2009/NĐ-CP dated November 09th2009 of the Government on the list of hazardous goods being transported by motor transports (hereinafter referred to as the Decree No. 104/2009/NĐ-CP).
Article 2. Subjects of application
1. This Circular is applicable to the Vietnamese and foreign organizations and individuals (hereinafter referred to as enterprises) related to the transport of hazardous goods by road motor vehicles in the Vietnam’s territory.
If the International Agreements related to the transport of hazardous goods by road motor vehicles to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory are inconsistent with this Circular, such International Agreements shall apply.
2. The transport of hazardous goods serving National defense and security of the armed forces shall be prescribed by the Ministry of National Defense and the Minister of Public Security.
3. The application of the special measures and regulations to the cases prescribed in Article 2 of Decree No. 104/2009/NĐ-CP shall be decided by the Prime Minister, in particular:
a) The goods serving the urgent need for the prevention of epidemics, natural disaster, or enemy invasion;
b) The goods in transit of the countries and international organizations that Vietnam does not sign or join any International Agreement with them.
Article 3. Interpretation of terms
The terms in this Circular are construed as follows:
1. The consignor is the enterprise that has hazardous goods that needs to be transported by road motor vehicles.
2. The deliverer is the enterprise that transports the hazardous goods by road motor vehicles.
3. Valid copies are copies authenticated by a notarizing agency or certified by the enterprise.
4. Chemical safety card is a document made by the producer or imported, printed in Vietnamese, that contains the following information:
a) The chemical identification;
b) The hazards identification;
c) The information about the chemical compositions;
d) The physical and chemical properties;
dd) The chemical stability and reactivity;
e) Information about the toxicity;
g) Ecological information;
h) First-aid measures;
i) Fire-fighting measures;
k) Preventive and handling measures;
I) Requirements for storage;
m) Impacts on humans and requirements for personal protection equipment;
n) Requirements for disposal;
o) Requirements for transportation;
p) The corresponding technical regulation and law provisions;
q) Other necessary information.
If the chemical safety card comprises multiple pages, the pages must be continuously numbered from the first page to the last page. The page number must specify the ordinal number and the total numbers of pages of the chemical safety card.
Chapter II
CONDITIONS FOR LICENSING THE TRANSPORT OF HAZARDOUS GOODS BY ROAD MOTOR VEHICLES IN THE VIETNAM’S TERRITORY
Article 4. The hazardous goods being sent
The hazardous goods being chemicals of class 5 and class 8 must be packed and labeled as prescribed in Article 7, 8, 9, and 13 of the Decree No. 104/2009/NĐ-CP. In particular:
1. The hazardous goods, packages, and containers of hazardous chemicals must be packed in accordance with the current regulations and standards of packing hazardous chemicals used for industrial manufacture, or with the international standards accredited by the Ministry of Industry and Trade.
The use of other instruments to store hazardous goods must apply standards and pass the test on such standards.
2. The packages and containers of hazardous goods must have:
a) The goods labels as prescribed in the Government s Decree No. 89/2006/NĐ-CP dated June 30th2006 on the goods labels, and current provisions on labeling goods being hazardous chemicals;
b) The label that contains the hazard symbols corresponding to the kind of goods as prescribed in Section 1 Annex II of the Decree No. 104/2009/NĐ-CP.
3. All the chemical safety cards as prescribed in Clause 4 Article 3 of this Decree.
Article 5. Vehicles
The requirements for vehicles that transport hazardous goods:
1. The vehicles of the enterprise that has hazardous goods that needs to be transported, or the vehicles of the hired deliverer must be tested, licensed by competent agencies of the Ministry of Transport, and its use period is not expired.
2. The vehicles must satisfy the technical requirements for the transport of hazardous goods prescribed by the Ministry of Industry and Trade, in particular:
a) Do not use trailers to transport hazardous goods;
b) The cabin of vehicles that transport hazardous goods must be sufficient for 02 people, including 01 drivers and 01 assistant;
c) The deliverer must satisfy the requirements for the drivers, the assistants, the ancillary equipment, and technical measures for the transport of hazardous goods in the National Standard No. TCVN 5507:2002;
d) There must be appropriate instruments and devices for fire prevention and fighting when transporting hazardous goods prescribed by the Fire Department;
dd) The cargo must be completely covered. The canvas margin must be at least 20 cm after the cargo is completely covered, and must be firmly fastened during the transport;
e) The canvas must be waterproof and flameproof;
g) The voltage of the vehicle must not exceed 24V.
h) The vehicles that transport hazardous goods must satisfy other technical requirements for motor vehicles prescribed by the Ministry of Transport.
3. The vehicle must have the hazard symbol corresponding to the kind of the goods being transported. If a vehicle transports various kinds of hazardous goods at the same time, all the corresponding hazard symbols must be stuck on it. The symbols must be stuck on its sides and back. Stick the sign of danger, in the shape, size, and color prescribed in Section 2 of Annex III of the Decree No. 104/2009/NĐ-CP, under such symbols, and the UN code in the middle. The size of the sign and the UN code are prescribed in Annex VII of this Circular.
4. The enterprise that has the vehicles must have specific plans and measures for dealing with them (removing the hazard symbols, cleaning and disposing the residual hazardous chemicals on the vehicles…) after the transport if that kind of hazardous goods is no longer be transported.
Article 6. Drivers and assistants
1. The driver must have an unexpired license that is suitable for the class of vehicle written in the license, and also have a certificate of knowledge about chemical safety issued by the Ministry of Industry and Trade.
The driver must check the hazardous goods before the transport and ensure the transport safety as prescribed; must comply with the notification of the consignor, and the provisions I the license to transport hazardous goods; only transport the hazardous goods after having the license, symbols, and signs as prescribed.
2. The driver must be trained and issued with a certificate of knowledge about the chemicals being transported issued by the Ministry of Industry and Trade, and must comply with the provisions written in the license to transport.
Chapter III
THE PROCEDURES FOR LICENSING THE TRANSPORT OF HAZARDOUS GOODS BY ROAD MOTOR VEHICLES
Article 7. The authority to issue the license to transport hazardous goods
The Services of Science and Technology in central-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as the provincial Services of Science and Technology) are entitled to examine the dossiers of application submitted by enterprises, and issue the Licenses to transport hazardous goods to the enterprises that need the transport by road motor vehicles together with the danger signs.
Article 8. The dossier of application for the license to transport hazardous goods
The enterprise having hazardous goods that needs transport, or the enterprise that transports hazardous goods by motor vehicles must make and send 01 dossier to the Service of Science and Technology in the central-affiliated city or province where they registered their business. The dossier comprises:
1. The application for the License to transport hazardous goods, made under the form prescribed in Annex I of this Circular (the names of the hazardous goods must be consistent with the UN codes and names prescribed in Annex I of the Decree No. 103/2009/NĐ-CP) enclosed with a valid copy of the Certificate of business registration.
2. The list of vehicles, drivers, and assistants made under the form in Annex II of this Circular.
3. The schedule of transport, the list of hazardous goods being transported, the total weight of hazardous goods being transported made under the form in Annex III of this Circular.
4. The written commitment of the enterprise made under the form in Annex IV of this Circular.
5. The delivery order (applicable to the license to transport in many trips and many kinds of hazardous goods) made under the form in Annex III of this Circular.
6. The written commitment of the deliverer (in case the enterprise hires the vehicles of another enterprise).
7. The chemical safety card prescribed in Clause 4 Article 3 of this Decree.
8. The documents related to the requirements for the drivers and assistants:
a) The valid copies of the labor safety cards of the driver and the assistant as prescribed by law, together with the a certificate of knowledge about the chemical safety issued by the Ministry of Industry and Trade;
b) The valid copy of the driver license of the driver that is suitable for the vehicle;
8. The valid copy of the written registration of the vehicle enclosed with an unexpired certificate of vehicle test issued by the Vietnam Register (the Ministry of Transport). The enterprise hiring vehicles to transport their hazardous goods must submit a copy of the transport contract, specifying the information about the vehicle (the kind of the vehicle, the license plate, the load limit).
9. The valid copy of the unexpired certificate of testing the packages and containers of hazardous goods being transported (applicable to specialized containers). When using other containing instruments, the enterprise must enclose the valid copies of the following documents to the dossier:
a) The standards applicable to the instruments for storing hazardous goods announced by the enterprise;
b) The sheet of test results that is conformable to the applicable standards of the instruments for storing hazardous goods issued by the testing organization that registered for carrying out testing as prescribed in the Circular No. 08/2009/TT-BKHCN dated April 08th2009 of the Ministry of Science and Technology guiding the requirements and procedures for registering the conformity assessment.
Article 9. The procedures for issuing the License to transport
1. Within 07 working days as from receiving the complete and valid dossier, the Service of Science and Technology shall examine the dossier and issue the License to transport hazardous goods to the enterprise, under the form in Annex VI of this Circular.
2. If the dossier does not satisfy the prescribed requirements, within 03 working days as from receiving it, the Service of Science and Technology must inform the enterprise in writing so that they can supplement and complete the dossier.
Article 10. The validity of the License to transport
The License to transport is issued according to the dossier of application for the License to transport hazardous goods. The License is valid within 12 months as from the date of issue.
Chapter IV
RESPONSIBILITIES OF ENTERPRISE AND COMPETENT STATE AGENCIES
Article 11. Responsibilities of enterprises
1. The consignor, the deliverer, and the organizations and individuals relevant to the transport hazardous goods by road motor vehicles must:
a) Comply with this Circular during the transport of hazardous goods:
b) Check and control the conformity of the goods, vehicles, drivers, and assistants to the provisions in Article 4, 5 and 6 of this Circular, and express it in writing in the dossier of application for the license to transport hazardous goods;
c) Make a clear and sufficient schedule for transporting hazardous goods, request the drivers to strictly obey the schedule, the requirements of the consignor, and the instruction of the road constructors along the route. Stick to the schedule, the list of hazardous goods, and the transport time stated in the license to transport; log the transport according to the delivery order, and report the transport of hazardous goods every 3 months to the provincial Service of Science and Technology that issued the License to transport hazardous goods to the enterprise, together with the delivery order made under the form in Annex V;
d) Send written notification of the transport schedule and the copy of the Licenses to transport hazardous goods issued by the provincial Service of Science and Technology to the provincial People’s Committees along the route so that they can help and support in an emergency;
dd) Comply with the safety regulation during the transport and loading of hazardous goods;
e) Be responsible for the environment, the safety and hygiene of the hazardous goods during the transport;
g) Comply with other relevant provisions in the Decree No. 104/2009/NĐ-CP.
2. When this Circular is violated, depending on the nature and extent of violations, the enterprise shall have their License revoked, be liable to administrative penalties, or liable to criminal prosecution as prescribed by law.
Article 12. Responsibilities of provincial Services of Science and Technology
1. Examining the dossiers and issuing the Licenses to transport hazardous goods to enterprises.
2. Cooperating with other sectors in inspecting the transport of hazardous goods of the enterprises that have been issued with the Licenses to transport.
3. Reporting the issuance of Licenses to transport hazardous goods to the Ministry of Science and Technology and the local provincial People’s Committee every 6 months.
Chapter V
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 13. Effects
This Circular takes effect after 45 days as from the date of its signing, and supersedes the Circular No. 10/2008/TT-BKHCN dated August 08th2008 of the Ministry of Science and Technology guiding the procedures for licensing the road transport of hazardous chemicals being oxidants, organic oxides, and corrosive substances.
Article 14. Transitional provisions
Enterprises may still use the unexpired Licenses to transport hazardous goods issued as prescribed in the Circular No. 10/2008/TT-BKHCN dated August 08th2008 of the Ministry of Science and Technology until they expire.
Article 15. Implementation organization
1. In case the National Standard referred to in this Circular is amended, supplemented, or superseded, then the new standards shall apply.
2. Organizations and individuals are recommended to send feedbacks on the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Science and Technology for consideration and settlement./.
| FOR THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây