Thông tư 17/2016/TT-BKHCN Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2016/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2016/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/09/2016, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đó, mạng lưới quỹ gen quốc gia thực hiện các hoạt động theo sự chỉ đạo của Ban Điều hành và Đơn vị quản lý Chương trình, bao gồm các hoạt động: Xây dựng kế hoạch về bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen cho giai đoạn 05 năm; Đề xuất và xây dựng thuyết minh nhiệm vụ quỹ gen; Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ quỹ gen, đề xuất xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện; Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện, báo cáo kết quả, đánh giá nghiệm thu, xử lý và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ quỹ gen; Tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu về quỹ gen; Tham gia Tổ chức hội thảo, tổng kết đánh giá kết quả 05 năm, 10 năm thực hiện nhiệm vụ quỹ gen và kiến nghị các cơ chế, chính sách và biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quỹ gen; Đề xuất khen thưởng đối với các thành viên của mạng lưới quỹ gen có thành tích nổi bật trong quá trình thực hiện và kiến nghị xử lý thành viên vi phạm quy định của pháp luật về bảo tồn và sử dụng nguồn gen.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2016.
Xem chi tiết Thông tư17/2016/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 17/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 17/2016/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG NGUỒN GEN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1671/QĐ-TTg).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Danh mục nguồn gen bảo tồn thuộc Đề án khung quỹ gen cấp bộ, tỉnh được rà soát hằng năm.
Thực hiện việc tăng cường tiềm lực cơ sở vật chất kỹ thuật cho các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Mạng lưới quỹ gen quốc gia, trọng tâm để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định số 1671/QĐ-TTg và các nhiệm vụ số 7, 8, 9,10 tại Danh mục các nhiệm vụ ưu tiên quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1671/QĐ-TTg.
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý Chương trình theo các quy định về quản lý khoa học và công nghệ và quy định của Thông tư này.
Căn cứ văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ hằng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ và các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này; căn cứ Đề án khung bảo tồn nguồn gen của bộ, ngành, địa phương; bộ, ngành, địa phương tổng hợp nhu cầu thực hiện các hoạt động để duy trì lưu giữ an toàn nguồn gen của các tổ chức trực thuộc, lập kế hoạch chung gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, thống nhất với Bộ Tài chính để cân đối nguồn ngân sách phân bổ cho các bộ, ngành, địa phương theo kế hoạch.
Các bộ, ngành, địa phương tổ chức việc xét giao trực tiếp cho các tổ chức thực hiện, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu đánh giá theo quy định của nhiệm vụ cấp bộ, cấp tỉnh.
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, hằng năm đơn vị quản lý Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện việc quản lý Chương trình, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Thành phần Ban Điều hành gồm: Trưởng ban là Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Phó Trưởng ban gồm 01 Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (Phó ban thường trực) và 01 Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên khác là đại diện các Bộ Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ví dụ: QGB06 được hiểu là nhiệm vụ quỹ gen cấp bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
MẠNG LƯỚI QUỸ GEN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỸ GEN QUỐC GIA
Mạng lưới quỹ gen quốc gia thực hiện các hoạt động theo sự chỉ đạo của Ban Điều hành và Đơn vị quản lý Chương trình, bao gồm các hoạt động sau đây:
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ QUỸ GEN CẤP QUỐC GIA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với các nhiệm vụ quỹ gen đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc nhiệm vụ.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu 1. Đề án khung bảo tồn nguồn gen cấp bộ, tỉnh giai đoạn 5 năm 20... - 20....
2. Mẫu 2. Danh mục nguồn gen bảo tồn cấp bộ, tỉnh, giai đoạn 5 năm 20... - 20....
3. Mẫu 3. Đề xuất danh mục nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen đề nghị thực hiện cấp quốc gia trong giai đoạn 5 năm 20... -20...
Mẫu 1
17/2016/TT-BKHCN
Bộ, ngành ... (ghi rõ tên bộ, ngành)
hoặc UBND Tỉnh, Thành phố ...
ĐỀ ÁN KHUNG BẢO TỒN NGUỒN GEN CẤP BỘ/CẤP TỈNH
GIAI ĐOẠN 5 NĂM 20..-20..
(Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm 20... của Bộ, Ngành/ UBND tỉnh, thành phố …)
I. Tính cấp thiết
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát:
2. Mục tiêu cụ thể:
III. Nội dung cần giải quyết
Trình bày các nội dung cụ thể cần giải quyết, nêu rõ tính cấp thiết;
(Kèm theo bảng thống kê chi tiết tại Mẫu 1 và Mẫu 2)
IV. Dự kiến kết quả
V. Dự kiến kinh phí thực hiện (trong 5 năm):
Tổng số:
Trong đó: - Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
- Kinh phí khác:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu 2
17/2016/TT-BKHCN
Bộ, ngành ... (ghi rõ tên bộ, ngành)
hoặc UBND Tỉnh, Thành phố ...
DANH MỤC NGUỒN GEN BẢO TỒN CẤP BỘ, TỈNH
GIAI ĐOẠN 5 NĂM 20..-20..
TT |
Tên nguồn gen (Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên) |
Đặc điểm nguồn gen |
Mục tiêu bảo tồn |
Dự kiến kinh phí (NSNN) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu 3
17/2016/TT-BKHCN
Bộ, ngành ... (ghi rõ tên bộ, ngành)
hoặc UBND Tỉnh, Thành phố ...
ĐỀ XUẤT DANH MỤC NHIỆM VỤ BẢO TỒN NGUỒN GEN
ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN CẤP QUỐC GIA TRONG GIAI ĐOẠN 5 NĂM 20..-20..
TT |
Tên nhiệm vụ |
Tên tổ chức dự kiến chủ trì |
Đối tượng nguồn gen và mục tiêu của nhiệm vụ |
Dự kiến kinh phí (NSNN) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Bảng 1. Danh mục mã số các bộ, ngành trực tiếp quản lý thực hiện Chương trình.
2. Bảng 2. Danh mục mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bảng 1
17/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC BỘ NGÀNH
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Số TT |
Mã số (Code) |
Tên cơ quan |
Số TT |
Mã số (Code) |
Tên cơ quan |
1 |
B01 |
Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
7 |
B07 |
Bộ Quốc phòng |
2 |
B02 |
Bộ Công an |
8 |
B08 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
B03 |
Bộ Công Thương |
9 |
B09 |
Bộ Y tế |
4 |
B04 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
B10 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
5 |
B05 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
11 |
B11 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
6 |
B06 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
B12 |
Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Danh sách này có 12 đơn vị
Bảng 2
17/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Số TT |
Mã số (Code) |
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Số TT |
Mã số (Code) |
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
T01 |
Thành phố Hà Nội |
33 |
T32 |
Tỉnh Quảng Trị |
2 |
T02 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
34 |
T33 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
3 |
T03 |
Thành phố Hải Phòng |
35 |
T34 |
Tỉnh Quảng Nam |
4 |
T04 |
Thành phố Đà Nẵng |
36 |
T35 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
5 |
T05 |
Thành phố Cần Thơ |
37 |
T36 |
Tỉnh Kon Tum |
6 |
T10 |
Tỉnh Hà Giang |
38 |
T37 |
Tỉnh Bình Định |
7 |
T11 |
Tỉnh Cao Bằng |
39 |
T38 |
Tỉnh Gia Lai |
8 |
T12 |
Tỉnh Lai Châu |
40 |
T39 |
Tỉnh Phú Yên |
9 |
T67 |
Tỉnh Điện Biên |
41 |
T40 |
Tỉnh Đắk Lắk |
10 |
T13 |
Tỉnh Lào Cai |
42 |
T68 |
Tỉnh Đắk Nông |
11 |
T14 |
Tỉnh Tuyên Quang |
43 |
T41 |
Tỉnh Khánh Hòa |
12 |
T15 |
Tỉnh Lạng Sơn |
44 |
T42 |
Tỉnh Lâm Đồng |
13 |
T16 |
Tỉnh Thái Nguyên |
45 |
T43 |
Tỉnh Bình Dương |
14 |
T60 |
Tỉnh Bắc Kạn |
46 |
T65 |
Tỉnh Bình Phước |
15 |
T17 |
Tỉnh Yên Bái |
47 |
T44 |
Tỉnh Ninh Thuận |
16 |
T18 |
Tỉnh Sơn La |
48 |
T45 |
Tỉnh Tây Ninh |
17 |
T19 |
Tỉnh Phú Thọ |
49 |
T46 |
Tỉnh Bình Thuận |
18 |
T61 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
50 |
T47 |
Tỉnh Đồng Nai |
19 |
T20 |
Tỉnh Quảng Ninh |
51 |
T48 |
Tỉnh Long An |
20 |
T62 |
Tỉnh Bắc Ninh |
52 |
T49 |
Tỉnh Đồng Tháp |
21 |
T21 |
Tỉnh Bắc Giang |
53 |
T50 |
Tỉnh An Giang |
22 |
T24 |
Tỉnh Hòa Bình |
54 |
T51 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
23 |
T23 |
Tỉnh Hải Dương |
55 |
T52 |
Tỉnh Tiền Giang |
24 |
T63 |
Tỉnh Hưng Yên |
56 |
T53 |
Tỉnh Kiên Giang |
25 |
T64 |
Tỉnh Hà Nam |
57 |
T55 |
Tỉnh Bến Tre |
26 |
T25 |
Tỉnh Nam Định |
58 |
T56 |
Tỉnh Vĩnh Long |
27 |
T26 |
Tỉnh Thái Bình |
59 |
T57 |
Tỉnh Trà Vinh |
28 |
T27 |
Tỉnh Thanh Hóa |
60 |
T58 |
Tỉnh Sóc Trăng |
29 |
T28 |
Tỉnh Ninh Bình |
61 |
T54 |
Tỉnh Hậu Giang |
30 |
T29 |
Tỉnh Nghệ An |
62 |
T66 |
Tỉnh Bạc Liêu |
31 |
T30 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
63 |
T59 |
Tỉnh Cà Mau |
32 |
T31 |
Tỉnh Quảng Bình |
|
|
|
Danh sách này có 63 đơn vị
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây