Thông tư 08/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED

thuộc tính Thông tư 08/2019/TT-BKHCN

Thông tư 08/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED"
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2019/TT-BKHCN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Văn Tùng
Ngày ban hành:25/09/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Ban hành QCVN về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Ngày 25/9/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ đã thông qua Thông tư 08/2019/TT-BKHCN về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED".

Cụ thể, ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN). Theo đó, công nghệ LED là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng khi có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, tử ngoại hoặc vùng ánh sáng nhìn thấy.

Đèn điện LED (bao gồm đèn điện LED thông dụng cố định và đèn điện LED thông dụng di động) phải phù hợp với quy định tại TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017) Đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm). Đồng thời, tùy công năng sử dụng theo thiết kế, mỗi loại đèn điện LED phải tuân thủ theo một phần tương ứng của bộ TCVN 7722-2.

Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng phải phù hợp với quy định tại TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2011+AMD1:2015). Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng phải phù hợp với quy định tại TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014).

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 31/12/2019.

Xem chi tiết Thông tư08/2019/TT-BKHCN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
___________
Số: 08/2019/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2019

THÔNG TƯ

Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng
bằng công nghệ 
LED”

___________________

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bàng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các sản phẩm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN được sản xuất, nhập khẩu trước lộ trình quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 thì tiếp tục được lưu thông trên thị trường đến hết ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Điều 4. Lộ trình áp dụng QCVN
1. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020, các sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải đáp ứng yêu cầu về an toàn và giới hạn nhiễu điện từ (EMI) quy định tại Mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3 và 2.2.1 của QCVN 19:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021, các sản phẩm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải đáp ứng tất cả các yêu cầu quy định tại Mục 2 của QCVN 19:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
nhayLộ trình áp dụng QCVN tại Khoản 2 Điều 4 được tính kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 theo quy định đính chính tại Khoản b Điều 1 Quyết định số 1383/QĐ-BKHCN. Tuy nhiên, Lộ trình áp dụng QCVN tại Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi sang ngày 01 tháng 01 năm 2023 theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-BKHCNnhay
3. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED áp dụng các quy định của QCVN 19:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
Công báo VPCP;
- Lưu: VT, TĐC, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 


Trần Văn Tùng

Thông tư 08/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

QCVN 19:2019/BKHCN

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ
LED
National technical regulation on LED lighting products

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2019

 

 

Lời nói đầu

QCVN 19:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 09 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED

National technical regulation on LED lighting products

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu về an toàn, tương thích điện từ và các yêu cầu về quản lý đối với các sản phẩm chiếu sáng thông dụng sử dụng công nghệ đi-ốt phát sáng - LED (sau đây gọi là sản phẩm chiếu sáng LED) được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với:

- Thiết bị chiếu sáng bằng công nghệ LED trên các phương tiện giao thông vận tải quy định tại QCVN 35:2017/BGTVT;

- Thiết bị chiếu sáng trong công trình chiếu sáng quy định tại QCVN 07- 7:2016/BXD;

- Thiết bị chiếu sáng trong phương tiện quảng cáo ngoài trời quy định tại QCVN 17:2018/BXD.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Công nghệ LED: là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng khi có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, từ ngoại hoặc vùng ánh sáng nhìn thấy.

1.3.2. Bóng đèn LED: là tập hợp các linh kiện thành một thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng, có thể có hoặc không tích hợp bộ điều khiển, được thiết kế để kết nối với nguồn điện thông qua đầu đèn tiêu chuẩn được tích hợp.

1.3.3. Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền: là khối khi tháo rời sẽ bị hỏng vĩnh viễn, được lắp cùng với đầu đèn và kết hợp với nguồn sáng LED và phần tử bổ sung cần thiết để vận hành ổn định các nguồn sáng.

1.3.4. Nguồn sáng LED: là tập hợp các linh kiện thành một thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng.

1.3.5. Đèn điện LED: là một thiết bị hoàn chỉnh bao gồm một hoặc nhiều nguồn sáng LED, bộ điều khiển LED, bộ phận phân phối ánh sáng, các bộ phận để cố định và bảo vệ bóng đèn, các bộ phận để kết nối với nguồn điện và các bộ phận khác.

1.3.6. Đèn điện LED thông dụng: là đèn điện LED không được thiết kế dùng cho mục đích đặc biệt. Ví dụ: đèn điện LED sử dụng cho quay phim, chụp ảnh, bể bơi, nuôi trồng, đánh bắt, đèn trên phương tiện giao thông.

1.3.7. Đèn điện LED thông dụng cố định: là đèn điện LED dùng với mục đích chiếu sáng và được thiết kế để chỉ có thể tháo khi có dụng cụ hỗ trợ hoặc sử dụng ngoài tầm với.

1.3.8. Đèn điện LED thông dụng di động: là đèn điện LED dùng với mục đích chiếu sáng và có thể di chuyển từ một vị trí này sang vị trí khác trong khi vẫn được nối với nguồn.

1.3.9. Sản phẩm chiếu sáng LED: là tên gọi chung cho các sản phẩm được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

Các sản phẩm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng như sau:

2.1. Yêu cầu về an toàn

2.1.1. Đèn điện LED (bao gồm đèn điện LED thông dụng cố định và đèn điện LED thông dụng di động) phải phù hợp với quy định tại TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017) Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm). Đồng thời, tùy công năng sử dụng theo thiết kế, mỗi loại đèn điện LED phải tuân thủ theo một phần tương ứng của bộ TCVN 7722-2 (IEC 60598-2)(1) Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể.

 

-------------------------------

(1): Bộ tiêu chuẩn TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) bao gồm nhiều phần với năm công bố khác nhau. Khi áp dụng phần nào sẽ sử dụng phiên bản mới nhất của phần đó tại thời điểm áp dụng, bao gồm cả các sửa đổi.

 

Trường hợp không có phần tương ứng thì áp dụng phần thích hợp nhất của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2). Khi thiết kế của đèn điện LED có thể áp dụng hai hoặc nhiều phần của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) thì đèn điện LED phải tuân thủ cả hai hoặc tất cả các mục thích hợp.

2.1.2. Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng phải phù hợp với quy định tại TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2011+AMD1:2015) Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V. Quy đinh về an toàn.

2.1.3. Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng phải phù hợp với quy định tại TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014) Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng. Quy định về an toàn.

2.1.4. Các sản phẩm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải nằm trong nhóm miễn trừ (Exempt group) không có nguy cơ về quang sinh học hoặc nhóm 1 (Risk group 1) không có nguy cơ về quang sinh học với sử dụng thông thường khi thử nghiệm, đánh giá, phân loại theo IEC 62471:2006 Photobiological safety of lamps and lamp systems (An toàn quang sinh học đối với bóng đèn và hệ thống bóng đèn).

2.2. Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)

2.2.1. Các sản phẩm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm nhiễu điện từ (EMI) không vượt quá các giới hạn quy định trong TCVN 7186:2018 (CISPR 15:2018) Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số ra-đi-ô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự.

2.2.2. Các sản phẩm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm miễn nhiễm điện từ (EMS) phù hợp với quy định tại IEC 61547:2009 Ed 2.0 Equipment for general lighting purposes - EMC immunity requirements (Thiết bị với mục đích chiếu sáng thông dụng - Yêu cầu về miễn nhiễm EMC).

3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ

3.1. Các sản phẩm chiếu sáng LED tại Phụ lục Quy chuẩn kỹ thuật này phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.

3.2. Các sản phẩm chiếu sáng LED sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy đinh tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

3.3. Các sản phẩm chiếu sáng LED nhập khẩu phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.

3.4. Công bố hợp quy

3.4.1. Việc công bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

3.4.2. Chứng nhận hợp quy

a) Việc chứng nhận thực hiện theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) quy định trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/BKHCN.
b) Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
c) Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy có giá trị không quá 3 năm.

3.4.3. Sử dụng dấu hợp quy

Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy" ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

3.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thiết bị điện, điện từ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

3.6. Đối với sản phẩm Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền, nếu đã được chứng nhận hợp quy về tương thích điện từ (EMC) theo Quy chuẩn kỹ thuật này thì không phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN về EMC đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục đích tương tự.

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN

4.1. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm chiếu sáng LED phải bảo đảm chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4.2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải bảo đảm yêu cầu quy định tại Mục 2, thực hiện quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.3. Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chiếu sáng LED sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

4.4. Doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm chiếu sáng LED sau khi được chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.

4.5. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

5.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi thì thực hiện theo văn bản hiện hành./.

PHỤ LỤC

Danh mục các sản phẩm chiếu sáng LED phải bảo đảm các yêu cầu theo
QCVN 19:2019/BKHCN

 

STT

Tên sản phẩm theo mã HS

Mã HS

Phạm vi điều chỉnh

1.

Đèn đi-ốt phát sáng (LED)

85395000

- Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V.

- Đèn điện LED thông dụng cố định.

- Đèn điện LED thông dụng di động.

- Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.

2.

Đèn rọi

94051091

- Đèn điện LED thông dụng cố định.

3.

Loại khác

94052090

- Đèn điện LED thông dụng di động.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

-------------

No. 08/2019/TT-BKHCN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

---------------

Hanoi, September 25, 2019

 

 

CIRCULAR

Providing “National technical regulation on LED lighting products”

----------

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Standards and Technical Regulations and the Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amending and supplementing a number of Articles of the Decree No. 127/2007/ND-CP;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2017/ND-CP dated August 16, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

At the proposal of the General Director of the Directorate for Standards, Metrology and Quality and the Legal Department;

The Minister of Science and Technology hereby promulgates the Circular providing “National technical regulation on LED lighting products”.

 

Article 1.To issue with this Circular the National technical regulation on LED lighting products (QCVN 19:2019/BKHCN).

Article 2.This Circular takes effect on December 31, 2019.

Article 3.Transitional provisions

Products specified in Appendix attached to the National technical regulation QCVN 19:2019/BKHCN that are produced and imported before the roadmap as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 4 shall continue to be circulated on market until June 01, 2022.

Article 4.Roadmap for applying the National technical regulation

1. From June 01, 2020, products manufactured domestically and imported in the Appendix attached to the National technical regulation QCVN 19:2019/BKHCN must meet requirements for safety and limit of electromagnetic interference (EMI) as prescribed in Sections 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3 and 2.2.1 of this National technical regulation before circulating on market.

2. From June 01, 2021, products specified in the Appendix attached to the National technical regulation QCVN 19:2019/BKHCN must fully meet requirements as prescribed in Section 2 of this National technical regulation before circulating on market.

3. Enterprises, organizations and individuals manufacturing and importing LED lighting products are encouraged to comply with the National technical regulation QCVN 19:2019/BKHCN from the effective date of this Circular.

Article 5.Organization of implementation

1. The General Director of the Directorate for Standards, Metrology and Quality shall be responsible for the organization, instruction and implementation of this Circular.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, chairmen of provincial/municipal People’s Committees and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

3. Any difficulty arising in the course of implementing this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Science and Technology in writing for instruction or consideration, amendment and supplement./.

For The Minister

The Deputy Minister

Tran Van Tung


THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

QCVN 19:2019/BKHCN

 

 

 

 

 

 

 

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON LED LIGHTING PRODUCTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HANOI - 2019


Introduction

The QCVN 19:2019/BKHCN was compiled by the Drafting Board of the National technical regulation on LED lighting products, submitted by the Directorate for Standards, Metrology and Quality and enacted under the Circular No. 08/2019/TT-BKHCN dated September 25, 2019 of the Minister of Science and Technology.


NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON LED LIGHTING PRODUCTS

 

1. GENERAL PROVISION

1.1. Scope of regulation

This technical regulation specifies requirements for safety, electromagnetic compatibility and management requirements for common lighting products using light-emitting diode (LED) technology (hereinafter referred to as LED lighting products) are specified in the Appendix of this National Technical Regulation.

This technical regulation does not apply to:

LED lighting products used on means of transport specified in the QCVN 35:2017/BGTVT;

LED lighting products used in lighting construction specified in the QCVN 07-7:2016/BXD;

LED lighting products used for outdoor advertising media specified in the QCVN 17:2018/BXD.

1.2. Subjects of application

This national technical regulation applies to organizations and individuals that manufacture, import and trade LED lighting products as specified in the Appendix of this National Technical Regulation, and related state management authorities, organizations, individuals.

1.3. Interpretation of terms

In this National Technical Regulation, the terms below are construed as follows:

1.3.1. LED technology:  is a light-emitting technology that uses diodes that can emit light wavelengths when electricity is passed, which can be infrared, ultraviolet or visible light.

1.3.2. LED light bulb:  is a collection of components into a device using LED technology for lighting, with or without integrated controllers, designed to connect to the power source through an integrated standard lamp head.

1.3.3. Self-ballasted LED bulbs: is an unit that, when removed, will be permanently damaged, fitted with the lamp head, and combined with the LED light source and additional elements necessary for the stable operation of the light sources.

1.3.4. LED light source: is a collection of components into a device that uses LED technology for lighting.

1.3.5. LED luminaires: is a complete device consisting of one or more LED light sources, LED control units, light distribution parts, parts for fixing and protecting lamps and parts for connection with power source and other parts.

1.3.6. Common LED luminaires: is a LED luminaires which not designed with intension for special purposes. For example: LED electric light used for filming, photographing, swimming pool, farming, fishing, lights on vehicles.

1.3.7. Fixed common LED lamp: is a LED luminaires for lighting purposes and designed to be removed only by support tools or used out of reach.

1.3.8. Mobile common LED luminaires: is a LED luminaires that is used for lighting purposes and can be moved from one position to another while still connected to power source.

1.3.9. LED lighting products: are the common names for the products specified in the Appendix of this Technical Regulation

2. TECHNICAL REQUIREMENTS

LED Lighting Products as prescribed in Appendices of this Regulation shall have to meet the national (TCVN) and international standards respectively as follow:

2.1. Safety requirements

2.1.1. LED luminaires (including fixed common LED luminaires and mobile common LED luminaires) shall have to comply with the regulations in the TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017)Luminaires - Part 1: General requirements and tests).At the same time, depending on the use of design, each type of LED luminaires must comply with the corresponding part of the TCVN 7722-2 I (EC 60598-2)([1])Luminaires - Part 2:Specific requirements.

In case there is no corresponding section, the most appropriate part of the TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) shall applies. When the design of an LED luminaires can apply two or more parts of the TCVN 7722-2 (IEC 60598-2), the LED luminaires shall comply with both or all applicable items.

2.1.2. Self-ballasted LED lamps for general lighting purposes shall comply with the provisions of the TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2011+AMD1:2015) Self-ballasted LED lamps for common lighting for use at voltages greater than 50 V.Safety regulations.

2.1.3. Double-headed LED lamps designed to replace straight tube fluorescent lamps shall comply with the provisions of the TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014) Double-headed LED lamps designed to replace straight tube fluorescent lamps.Safety regulations.

2.1.4. LED lighting products specified in the Appendix of this National Technical Regulation must be listed in the Exempt group without the risk of biotechnology or Risk Group 1 without the risk of bio-optics in normal use when testing, evaluating and classifying according to IEC 62471:2006 Photobiological safety of lamps and lamp systems.

2.2. Electromagnetic compatibility requirement (EMC)

2.2.1. LED lighting products specified in the Appendix of this National Technical Regulation must ensure that electromagnetic interference (EMI) does not exceed the limits specified in the TCVN 7186:2018 (CISPR 15:2018). Limitation and test method for the radio frequency interference of lighting equipment and the like.

2.2.2. LED lighting products specified in the Appendix of this National Technical Regulation must ensure electromagnetic immunity (EMS) in accordance with the provisions of IEC 61547:2009 Ed 2.0 Equipment for general lighting purposes - EMC immunity requirements.

3. MANAGEMENT REQUIREMENTS

3.1.LED lighting products specified in the Appendix to this National Technical Regulation must announce the conformity in compliance with the technical regulations in Section 2 of this National Technical Regulation, affix conformity marking (CR mark) and labeling the goods before circulating in market.

3.2.Domestic-manufactured LED lighting products must proceed declaration of conformity as prescribed in the Circular No. 28/2012 / TT-BKHCN of December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology stipulate Declaration of standard conformity, Declaration of national standard conformity and methods of assessing the conformity with national standards, national technical regulations (hereinafter referred to as the Circular No. 28/2012 / TT- BKHCN) and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 of the Ministry of Science and Technology amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN (hereinafter referred to as the Circular No. 02/2017/TT- BKHCN).

3.3.Imported LED lighting products must register for state inspection of quality of imported goods as prescribed in the Circular No. 27/2012/TT-BKHCN regulating the state quality inspection of imported goods under management responsibility of the Ministry of Science and Technology (hereinafter referred to as the Circular No. 27/2012/TT-BKHCN) and the Circular No. 07/2017/TT-BKHCN amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 27/2012/TT-BKHCN.

3.4.Declaration of Conformity

3.4.1. The declaration of conformity must be based on the certification results of the certification organization registered for operating scope in accordance with the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP of July 1,2016 regulation on business of conformity assessment services (hereinafter referred to as the Decree No. 107/2016/ND-CP), the Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 of the Government on amending, supplementing and abolishing a number of regulations on investment and business conditions in the scope of state management of the Ministry of Science and Technology and a number of specialized inspection regulations (hereinafter referred to as the Decree No. 154/2018/ND-CP) or recognized under the provisions of the Circular No. 27/2007/TT-BKHCN dated October 31, 2007 of the Ministry of Science and Technology, on guiding the signing and implementation of Mutual Recognition Agreements for results of conformity assessment (hereinafter referred to as the Circular No. 27/2007/TT-BKHCN).

3.4.2. Conformity certification

a) Conformity Certification is carried out according to method 1 (typical sample test) specified in Appendix II of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.

b) Testing for certification purposes must be conducted by designated testing organizations according to the provisions of the Decree No. 107/2016/ND-CP, the Decree No. 154/2018/ND-CP or accredited in accordance with the Circular 27/2007/TT-BKHCN.  The testing scope of testing organizations must meet the requirements prescribed by this National Technical Regulation.

c)  Validity of the conformity certificate shall not exceed 3 years.

3.4.3. Use conformity mark

The regulation conformity marking must comply with Clause 2, Article 4 of the "Regulation on standard conformity certification, standard conformity certification and standard conformity announcement" promulgated together with the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN.

3.5.Order, procedures and records of regulation conformity announcement

The order, procedures and dossiers for declaration of conformity applies for domestic manufactured and imported electrical and electronic product shall comply with the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.

3.6.For self-ballasted LED lamps, if they have been certified for conformity of electromagnetic compatibility (EMC) according to this National Technical Regulation, it is not required to certify conformity according to the QCVN 9:2012/BKHCN on EMC for electrical appliances, consumer electronics and similar purposes.

4. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATION AND INDIVIDUAL

4.1.Enterprises producing and trading LED lighting products must ensure the quality prescribed by the Law on Product and Goods Quality.

4.2.Manufacturing and trading enterprises must meet the requirements specified in Section 2, and comply with the provisions of Section 3 of this National Technical Regulation.

4.3.Enterprises producing LED lighting products, after obtaining conformity certificate, must register the declaration of conformity form at the Department of Standards, Metrology and Quality or competent state authority where they register their business according to specified in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.

4.4.Enterprises importing LED lighting products after obtaining conformity certificate must register for product quality inspection at the inspection authority as prescribed in the Circular No. 27/2012/TT-BKHCN and the Circular No. 07/2017/TT-BKHCN.

4.5.Enterprises are responsible for providing evidence of conformity of products to this National Technical Regulation upon request or when being inspected in accordance with regulations on goods circulated on the market.

5. Organization of implementation

5.1.The Directorate for Standards, Metrology and Quality is responsible for guiding, auditing and inspecting the implementation of this National Technical Regulation.

5.2.In case the standards referred to in this Technical Regulation are changed, supplemented or replaced, the guidance of the Ministry of Science and Technology shall be complied with.

5.3.5.3       In case of changes in legal documents, technical regulations cited in this Technical Regulation, the current prevailing documents will be applied./.

 


APPENDIX

The list of LED lighting products must meet the requirements of the QCVN 19:2019/BKHCN

 

No.

Product description according to HS Code

HS Code

Scope of regulation

1.

Light emitting diode (LED)

85395000

- Self-ballasted LED lamp for general lighting working at voltages greater than 50V.

- Fixed common LED lamp.

- Mobile common LED luminaires.

- Double-headed LED tube designed to replace straight fluorescent tube.

2.

Down light

94051091

Fixed common LED lamp:

3.

Other

94052090

- Mobile common LED luminaires.

 



(1): The National Regulation No. 7722-2 (IEC 60598-2) including a number of Part with different year of promulgation.  In case of application a part of the Regulation, the newest part at the time of apply shall be used, including its amendments.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 08/2019/TT-BKHCN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 08/2019/TT-BKHCN PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất