Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành “Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ”

thuộc tính Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT

Quyết định 31/2002/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành “Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ”
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:31/2002/QĐ-BKHCNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành:17/05/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------
Số: 31/2002/QĐ-BKHCNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002 
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG
 ĐỐI VỚI CÁC PHÉP ĐO TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ"
---------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
 
 
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục tr­ưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất lượng,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ”.
Điều 2. Tổng cục trư­ởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lư­ờng Chất l­ượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất l­ượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này/.
 

Nơi nhận:
- Thủ t­ướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo;
- L­ưu VT, TĐC.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
 



Bùi Mạnh Hải
 
 
QUY ĐỊNH
VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC PHÉP ĐO TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17 tháng 5 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
 
1. Quy định chung
1.1 Quy định này quy định yêu cầu đo lường đối với các phép đo khối lượng (cân) và phép đo thể tích (đong) trong thương mại bán lẻ; phương pháp kiểm tra các phép cân, đong này.
1.2 Người bán hàng phải đảm bảo cân, đong đủ lượng hàng hoá đã thoả thuận cho khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng có thể chứng kiến, kiểm tra lượng hàng hoá đó.
1.3 Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ đảm bảo yêu cầu đo lường theo quy định này.
2. yêu cầu về đo lường
2.1 Khối lượng hàng hoá bán cho khách hàng khi cân không được thiếu quá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1

Lượng hàng hoá
(theo kg)
Giới hạn thiếu cho phép
(theo g)
Đến 0,1
Trên 0,1 đến 0,2
Trên 0,2 đến 0,5
Trên 0,5 đến 1
Trên 1 đến 2
Trên 2 đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10
5
10
15
20
40
80
150
150 + 10 cho mỗi kg tiếp theo
 
2.2 Lượng hàng hoá tính theo thể tích bán cho khách hàng khi đong không được thiếu quá giới hạn cho phép nêu ở Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2

Lượng hàng hoá
(Theo L)
Giới hạn thiếu cho phép
(Theo mL)
0,25
Từ 0,5 đến 5
Trên 5
5
10 cho mỗi lít hàng hóa
5 cho mỗi lít hàng hóa
 
2.3 Phương tiện đo sử dụng để cân, đong khi bán hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b) Cân có độ chính xác cấp 4 trở lên; phương tiện đong có độ chính xác từ 0,5% đến 1% và có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong.
2.4 Người bán hàng phải cân, đong trước khách hàng. Trường hợp hàng hoá đã được cân hoặc đong trước đó (nhưng không phải là hàng đóng gói sẵn), người bán hàng phải ghi rõ lượng hàng hoá đã cân, đong trên bao bì và phải sẵn sàng thực hiện việc cân, đong lại nếu khách hàng yêu cầu.
2.5 Người mua hàng có quyền yêu cầu người bán cân, đong lại hàng hoá tại nơi bán bằng phương tiện đo của người bán hoặc tự kiểm tra tại các điểm cân, đong đối chứng (nếu có) hoặc thông qua phương tiện đo hợp pháp của người khác.
3. Kiểm tra việc cân, đong trong thương mại bán lẻ
3.1 Việc kiểm tra được tiến hành tại địa điểm mua, bán.
3.2 Cân và phương tiện đong sử dụng để kiểm tra (gọi tắt là phương tiện kiểm tra) phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
a) Đã được kiểm định và còn trong thời hạn sử dụng hợp pháp;
b) Có phạm vi đo thích hợp với mức cân, đong cần kiểm tra;
c) Cân có độ chính xác tương ứng với quy định nêu trong bảng 3 dưới đây:

Bảng 3
Phạm vi cân
(theo kg)
Giá trị độ chia kiểm (e) của cân không lớn hơn (theo g)
Đến 0,5
Trên 0,5 đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10
1
5
10
20
d) Phương tiện đong có độ chính xác từ 0,1% đến 0,5%.
3.3 Trình tự, nội dung kiểm tra:
3.3.1 Kiểm tra phương tiện đo của người bán
a) Kiểm tra về tính hợp pháp của phương tiện đo: dấu, giấy chứng nhận kiểm định, niêm phong, kẹp chì, thời hạn hiệu lực kiểm định...).
b) Kiểm tra hoạt động của phương tiện đo:
Đối với cân: Cân phải được đặt ngay ngắn, các bộ phận hoạt động bình thường, chỉ thị ban đầu phải tại điểm không; sau khi ấn nhẹ lên bàn cân, chỉ thị phải trở về điểm không (thực hiện 3 lần).
Đối với phương tiện đong: Phương tiện đong không bị móp, méo, biến dạng hoặc tồn đọng hàng hoá làm thay đổi dung tích.
3.3.2 Kiểm tra việc cân, đong của người bán
a) Đối với hàng hoá đã được cân, đong trước đó: Lấy không ít hơn 10 gói hàng bất kỳ, tiến hành cân hoặc đong trên phương tiện kiểm tra. Kết quả cân, đong kiểm tra so với lượng hàng đã cân, đong trước đó của người bán không được thiếu quá giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 của Quy định này.
Trường hợp có từ ba kết quả trở lên không thoả mãn yêu cầu, thì kết luận phép cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định. Nếu có một hoặc hai kết quả không thoả mãn yêu cầu thì lấy mẫu lần hai và kiểm tra lại. Nếu ở lần kiểm tra này vẫn còn một kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận chung không đạt yêu cầu.
b) Trường hợp cân, đong bán trực tiếp: Yêu cầu người bán thực hiện cân, đong không ít hơn ba lượng hàng hoá khác nhau; người kiểm tra tiến hành cân, đong lại trên phương tiện kiểm tra. Nếu có một kết quả không đạt yêu cầu, thì thực hiện lại phép kiểm tra. Nếu lần kiểm tra này vẫn có kết quả không đạt yêu cầu, thì kết luận việc cân, đong của người bán không đạt yêu cầu quy định.
4. Biên bản kiểm tra
Kết quả kiểm tra được ghi vào Biên bản kiểm tra phép đo theo mẫu quy định tại phụ lục của Quy định này.

 
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG



 
Bùi Mạnh Hải
 
PHỤ LỤC:
 

Tên cơ quan kiểm tra
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
 
BIÊN BẢN KIỂM TRA PHÉP ĐO
 
Thời gian từ ... giờ ngày...tháng...năm... đến... giờ ngày...tháng...năm...
Đoàn kiểm tra phép đo trong thương mại bán lẻ đã tiến hành kiểm tra đối với cơ sở: ...........................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................
Đoàn kiểm tra gồm:
1. .......................................................Trưởng đoàn;
2. .......................................................Đoàn viên;
3. ......................................................Đoàn viên.
Tham gia đoàn còn có:
1....................................................................
2 ...................................................................
Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Kiểm tra phương tiện đo của người bán hàng:
1.1. Tình trạng pháp lý của phương tiện đo:..............................................
.........................................................................................................
1.2. Hoạt động của phương tiện đo:........................................................
........................................................................................................
2. Kiểm tra các phép cân, đong:
2.1 Kiểm tra cân, đong trực tiếp

TT
Cân, đong của người bán (kg,L)
Kết quả kiểm tra (kg, L)
Chênh lệch
(g, mL)
Giới hạn thiếu cho phép (g, mL)
Kết luận
1
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
3
 
 
 
 
 
 
2.2 Kiểm tra hàng hoá đã được cân, đongtừ trước

TT
Hàng hoá cân, đong từ trước (kg, L)
Kết quả kiểm tra (kg, L)
Chênh lệch
(g, mL)
Giới hạn thiếu cho phép (g hoặc mL)
Kết luận
1
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
3
 
 
 
 
 
4
 
 
 
 
 
5
 
 
 
 
 
6
 
 
 
 
 
7
 
 
 
 
 
8
 
 
 
 
 
9
 
 
 
 
 
10
 
 
 
 
 
 
3. Kết luận chung:....................................................................
:....................................................................
4. Kiến nghị: :....................................................................
:....................................................................
Cơ sở được kiểm tra Người kiểm tra
 
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE MINISTRY OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
No: 31/2002/QD-BKHCNMT
Hanoi, May 17, 2002
 
DECISION
ISSUING THE REGULATION ON METROLOGY FOR MEASURES IN RETAIL SALE
THE MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
Pursuant to the October 6, 1999 Ordinance on Measurement;
Pursuant to Article 18 of the Government’s Decree No. 06/2002/ND-CP of January 14, 2002 detailing the implementation of the Measurement Ordinance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of May 22, 1993 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science, Technology and Environment;
At the proposal of the General Director of Standardization, Metrology and Quality Control,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Regulation on metrology for measures in retail sale.
Article 2.- The General Director of Standardization, Metrology and Quality Control shall have to guide and inspect the implementation of this Decision.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its signing.
Article 4.- The General Department of Standardization, Metrology and Quality Control, the Sub-Departments of Standardization, Metrology and Quality Control and concerned organizations and individuals shall have to implement this Decision.
 

 
FOR THE MINISTER OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
VICE MINISTER




Bui Manh Hai
 
REGULATION
ON METROLOGY FOR MEASURES IN RETAIL SALE
(Issued together with Decision No. 31/2002/QD-BKHCNMT of May 17, 2002 of the Minister of Science, Technology and Environment)
1. General provisions:
1.1. This Regulation prescribes the metrologic requirements for measuring weights (weighing) and measuring volumes (measuring) in retail sale; and the methods of checking these measures.
1.2. Salespersons must ensure the weighing or measuring of right quantities or volumes of goods as agreed upon with customers and create favorable conditions for customers to witness and check these goods quantities or volumes.
1.3. The General Department of Standardization, Metrology and Quality Control (hereinafter referred to as the General Department for short) shall have to organize and conduct the checking of weighings and measurings in retail sale so as to ensure metrologic requirements set by this Regulation.
2. Metrologic requirements
2.1 Deficiency in the weight of goods weighed for sale to customers must not exceed the permitted deficiency limit stated in Table 1 below:
Table 1
Goods quantity (in kg)
Permitted deficiency limit (in g)
Up to 0.1
5
Between over 0.1 and 0.2
10
Between over 0.2 and 0.5
15
Between over 0.5 and 1
20
Between over 1 and 2
40
Between over 2 and 5
80
Between over 5 and 10
150
Over 10
150 plus 10 for every one kg more
2.2. Deficiency in the volume of goods measured for sale to customers must not exceed the permitted deficiency limit stated in Table 2 below:
Table 2
Goods quantity (in l)
Permitted deficiency limit (in ml)
0.25
5
Between 0.5 and 5
10 per liter of goods
Over 5
5 per liter of goods
2.3. Measuring equipment used for weighing or measuring goods for sale must ensure the following requirements:
a/ They have been tested and remain in their lawful use durations;

b/ Scales must have a precision degree of four or higher; measuring equipment must have a precision degree of between 0.5% and 1% and a measuring scope suitable for quantities or volumes to be weighed or measured.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 31/2002/QD-BKHCNMT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Khoa học-Công nghệ, Chính sách

Quyết định 1829/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tuyển chọn thực hiện năm 2025 tham gia "Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025" thực hiện Đề án "Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025"

Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

Thông tư 54/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ các thông tư của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

Tài chính-Ngân hàng