Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định về đo lường đối với hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc theo thể tích

thuộc tính Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT

Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định về đo lường đối với hàng hoá đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc theo thể tích
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2002/QĐ-BKHCNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành:17/05/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 30/2002/QĐ-BKHCNMT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 30/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2002
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI HÀNG
ĐÓNG GÓI SẴN ĐỊNH LƯỢNG THEO KHỐI LƯỢNG HOẶC
THEO THỂ TÍCH"

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

- Căn cứ Pháp lệnh đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ khoa học công nghệ và Môi trường ;

- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng hoặc theo thể tích".

 

Điều 2: Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

 

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 4: Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, các chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


QUY ĐỊNH
VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN ĐỊNH LƯỢNG THEO KHỐI LƯỢNG HOẶC THEO THỂ TÍCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường)

 

1- Quy định chung

1.1- Quy định này quy định những yêu cầu về đo lường đối với hàng hoá được ghi nhãn và đóng gói với lượng định mức bằng nhau theo khối lượng hoặc thể tích (sau đây gọi tắt là hàng đóng gói sẵn) và dùng để kiểm tra hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục phải quản lý nhà nước về đo lường do Bộ khoa học công nghệ và Môi trường ban hành;

Văn bản này có thể được tham khảo áp dụng đối với hàng đóng gói sẵn không thuộc Danh mục nói trên.

1.2- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sang bao (chai), đóng gói và buôn bán hàng đóng gói sẵn thuộc Danh mục nói trên (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) phải bảo đảm hàng đóng gói sẵn đúng định lượng theo quy định này.

1.3- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng chịu trách nhiệm tổ chức việc kiểm tra hàng đóng gói sẵn. Việc kiểm tra hàng đóng gói sẵn được thực hiện tại doanh nghiệp.

1.4- Những thuật ngữ sử dụng trong quy định này được hiểu như sau:

1.4.1- Hàng đóng gói sẵn là hàng hoá được định lượng và đóng gói không có sự chứng kiến của khách hàng.

1.4.2- Lượng định mức (Qn) của đơn vị hàng đóng gói sẵn là lượng hàng hoá được ghi trên bao bì.

1.4.3- Lượng chứa thực (Q1) của đơn vị hàng đóng gói sẵn là lượng thực của hàng hoá chứa trong bao bì; trường hợp đóng gói theo khối lượng là khối lượng tịnh, theo thể tích là thể tích tịnh.

1.4.4- Lượng chứa tối thiểu cho phép (Qmln) của đơn vị hàng đóng gói sẵn là hiệu số giữa lượng định mức (Qn) và giới hạn thiếu cho phép (T) được quy định trong bảng 1.

1.4.5- Đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp (gọi tắt là đơn vị không phù hợp) là đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng chưa thực (Qt) nhỏ hơn lượng chứa tối thiểu cho phép (Qmln).

1.4.6- Lô hàng đóng gói sẵn (gọi tắt là lô) là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn cùng một lượng định mức được đóng gói trong cùng một điều kiện.

1.4.7- Cỡ lô (N) là số đơn vị hàng đóng gói sẵn có trong lô.

Tại doanh nghiệp thực hiện việc sang bao (chai), đóng gói, cỡ lô được tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn của một đợt nhập kho nhưng không quá 10.000 đơn vị. Tại doanh nghiệp sản xuất, cỡ lô được tính bằng sản lượng của dây chuyền đóng gói trong một giờ; trường hợp này cỡ lô có thể lớn hơn 10.000 đơn vị.

1.5- Hàng đóng gói sẵn phải được ghi nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hoá.

2- Yêu cầu về đo lường

2.1- Giới hạn thiếu cho phép

Giới hạn thiếu cho phép của đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng định mức Qn được quy định trong bảng 1 dưới đây:

Bảng 1

Lượng định mức (Qn)
(g hoặc ml)

Giới hạn thiếu cho phép T (*)

 

Theo phần trăm của Qn

Theo g hoặc ml

Đến 50

9

-

Trên 50 đến 100

-

4,5

Trên 100 đến 200

4,5

-

Trên 200 đến 300

-

9

Trên 300 đến 500

3

-

Trên 500 đến 1000

-

15

Trên 1000 đến 10.000

1,5

-

Trên 10.000 đến 15.000

-

150

Trên 15.000 đến 25.000

1,0

-

Trên 25.000

2,0

-

 

(*) Ghi chú: Giá trị T được làm tròn lên, đến phần mười của g (hoặc ml) đối với Qn nhỏ hơn hoặc bằng 1000 g (hoặc ml) và đến hàng đơn vị của g (hoặc ml) đối với Qn lớn hơn 1000 g (hoặc ml).

2-2- Giá trị trung bình

2.2.1- Khi kiểm tra 100% lô hàng đóng gói sẵn, giá trị trung bình lượng chứa thực Qtb của lô hàng đóng gói sẵn phải không nhỏ hơn lượng định mức Qn.

2.2.2- Khi kiểm tra lô hàng đóng gói sẵn theo phương pháp lấy mẫu, giá trị trung bình lượng chứa thực Xtb của mẫu không được nhỏ hơn trị số quy định dưới đây:

t

Xtb ³ Qn - s

n

Trong đó:

- n là số lượng mẫu kiểm tra ;

- t là hằng số student ứng với P = 99%

- s là độ lệch bình phương trung bình lượng chứa thực của các mẫu tính theo công thức sau:

 

 


s

 

=

1

 

n-1

n

(Xt - Xtb)2

i =1

 

 

Với Xt là lượng chưa thực của đơn vị thứ i trong mẫu.

2.3- Số đơn vị không phù hợp

2.3.1- Khi kiểm tra 100% lô hàng đóng gói sẵn, số đơn vị không phù hợp có trong lô không được lớn hơn 2% của cỡ lô (N): trong đó không có đơn vị hàng đóng gói sẵn nào có lượng thiếu lớn hơn hai lần giới hạn thiếu cho phép.

2.3.2- Khi kiểm tra lô hàng đóng gói sẵn theo phương pháp lấy mẫu, số đơn vị không phù hợp có trong mẫu không được lớn hơn số đơn vị không phù hợp cho phép tuỳ theo phương pháp lấy mẫu.

3- Tiến hành kiểm tra

3.1- Đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo khối lượng:

Xác định khối lượng tịnh của hàng hoá cho từng đơn vị hàng đóng gói sẵn bằng cách cân để xác định khối lượng cả bì sau đó trừ đi khối lượng bì.

3.2- Đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo thể tích:

Xác định thể tích tịnh của hàng hoá cho từng đơn vị hàng đóng gói sẵn bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.

Phương pháp trực tiếp: Đong chất lỏng bằng phương tiện đong (bình đong định mức, ống đong khắc độ).

Phương pháp gián tiếp: Xác định thể tích hàng hoá bằng cách cân để xác định khối lượng và khối lượng riêng của hàng hoá.

3.3- Phương pháp lấy mẫu để kiểm tra hàng đóng gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường, chất lượng quy định.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Khoa học-Công nghệ, Chính sách

Quyết định 1829/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tuyển chọn thực hiện năm 2025 tham gia "Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025" thực hiện Đề án "Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025"

Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất