Quyết định 2739/QĐ-BTNMT phê duyệt Chương trình KHCN cấp bộ mã số TNMT.03/21-25
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2739/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2739/QĐ-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 04/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 04/12/2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 2739/QĐ-BTNMT về việc phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải giai đoạn 2021-2025”, mã số TNMT.03/21-25.
Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường đưa ra chỉ tiêu về sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Chương trình là có ít nhất 20 sản phẩm được chấp nhận đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu trí tuệ (kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí mạch tích hợp; giải pháp hữu ích hoặc sáng chế;...). Đồng thời, về chỉ tiêu đào tạo, Bộ phấn đấu đạt ít nhất 30% số đề tài đào tạo thạc sĩ, hỗ trợ đào tạo tiến sĩ.
Ngoài ra, Bộ cũng quy định Chương trình trên phải bao gồm các nội dung sau: Đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải; Đề xuất chính sách khuyến khích sử dụng thiết bị chuyên dùng (nội địa hóa) phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường; Nghiên cứu đánh giá, lựa chọn, thiết kế, chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định2739/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 2739/QĐ-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________ Số: 2739/QĐ-BTNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải giai đoạn 2021-2025”,
mã số TNMT.03/21-25
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mục tiêu, nội dung, sản phẩm và chỉ tiêu đánh giá Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải giai đoạn 2021-2025” (gọi tắt là Chương trình), mã số TNMT.03/21-25 (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính; thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ TN&MT: các Thứ trưởng; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Bộ Tài chính; - Lưu VT, KHCN | BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, SẢN PHẨM VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
Nghiên cứu đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải giai đoạn 2021-2025.
Mã số TNMT.03/21-25
(Kèm theo Quyết định số 2739/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
________________
I. MỤC TIÊU
1.1. Đề xuất được cơ chế, chính sách khuyến khích thiết kế, chế tạo và mua sắm đầu tư công thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, quan trắc, giám sát và xử lý chất thải.
1.2. Làm chủ được công nghệ trong thiết kế chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường; quan trắc, giám sát và xử lý chất thải.
1.3. Xây dựng danh mục công nghệ, thiết bị tiên tiến phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên, môi trường và xử lý chất thải.
II. NỘI DUNG
2.1. Đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải.
2.1.1. Đề xuất cơ chế thúc đẩy hợp tác công tư trong đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải;
2.1.2. Đề xuất chính sách khuyến khích sử dụng thiết bị chuyên dùng (nội địa hóa) phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường.
2.2. Nghiên cứu đánh giá, lựa chọn, thiết kế, chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường.
2.2.1. Thiết bị phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường đặt trên các thiết bị, phương tiện không người lái;
2.2.2. Hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường tự động và theo thời gian thực;
2.2.3. Thiết bị chuyên ngành phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường thay thế cho sản phẩm nhập khẩu.
2.3. Nghiên cứu đánh giá, lựa chọn, thiết kế, chế tạo thiết bị đồng bộ, vật liệu mới phục vụ xử lý chất thải.
2.4. Xây dựng danh mục công nghệ, thiết bị tiên tiến phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải.
III. SẢN PHẨM
3.1. Cơ chế, chính sách thúc đẩy đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải.
3.2. Thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường.
3.3. Thiết bị đồng bộ, vật liệu mới phục vụ xử lý chất thải.
3.4. Cơ sở dữ liệu về công nghệ trên thế giới và trong nước của các thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải.
3.5. Các báo cáo, bài báo, tài liệu chuyên khảo, tài liệu tập huấn, hướng dẫn.
IV. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học: 100% nhiệm vụ có kết quả được công bố trên tạp chí khoa học công nghệ chuyên ngành trong nước, quốc tế có uy tín.
4.2. Chỉ tiêu về ứng dụng vào thực tiễn.
- Có 100% cơ chế chính sách đề xuất được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận sử dụng trong ngành tài nguyên và môi trường;
- Có ít nhất 80% thiết bị được sử dụng trong điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải.
4.3. Chỉ tiêu sở hữu trí tuệ: có ít nhất 20 sản phẩm được chấp nhận đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu trí tuệ (kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí mạch tích hợp; giải pháp hữu ích hoặc sáng chế;...).
4.4. Chỉ tiêu về đào tạo: có ít nhất 30% số đề tài đào tạo thạc sĩ, hỗ trợ đào tạo tiến sĩ.
4.5. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ khi kết thúc Chương trình.
- 20% kết quả cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải;
- 70% kết quả cung cấp cơ sở khoa học cho việc lựa chọn, thiết kế, chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải;
- 10% kết quả cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ, thiết bị tiên tiến trên thế giới và trong nước phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây