Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy định về thực hiện kết nối giữa các mạng viễn thông công cộng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2006/QĐ-BBCVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 26/04/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 12/2006/QĐ-BBCVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 12/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 26 THÁNG 04 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI GIỮA CÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách về kết nối mạng và dịch vụ viễn thông công cộng,
QUYẾT ĐỊNH:
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI GIỮA CÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT
ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Các thuật ngữ dùng trong bản Quy định này được hiểu như sau:
ĐẢM BẢO DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
Hàng năm, doanh nghiệp yêu cầu kết nối phải xây dựng kế hoạch dung lượng kết nối của mình cho 1 năm tiếp theo và gửi cho doanh nghiệp cung cấp kết nối trước ngày 31 tháng 1 hàng năm để doanh nghiệp cung cấp kết nối làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư phục vụ kết nối. Kế hoạch dung lượng kết nối hàng năm phải xác định rõ: thời gian, dung lượng sử dụng chi tiết đến từng tháng và từng quý đối với từng hướng kết nối, vị trí kết nối. Phương pháp tính tổng dung lượng kết nối được xác định theo Phụ lục 5.
Trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp kết nối không cung cấp kịp thời dung lượng kết nối theo tháng trong hợp đồng, thì doanh nghiệp yêu cầu kết nối có quyền phạt do vi phạm hợp đồng đối với doanh nghiệp cung cấp kết nối với mức tối đa không vượt quá 1 lần mức cước thuê tháng trung kế E1 nội hạt đối với mỗi trung kế E1 không đáp ứng kịp thời.
ii) Đề xuất ngày bắt đầu mở rộng dung lượng;
iii) Các yêu cầu khác liên quan đến mở rộng dung lượng đột xuất.
ii) Dự kiến ngày bắt đầu mở rộng dung lượng;
iii) Các yêu cầu khác liên quan đến việc mở rộng dung lượng đột xuất.
BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN KẾT NỐI
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ THỰC HIỆN KẾT NỐI
Tổ công tác chuyên trách về kết nối mạng và dịch vụ viễn thông công cộng,
Bộ Bưu chính, Viễn thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
Điện thoại: +84.4.943.6608
Fax: +84.4.943.660.7
Bước 1: Xác minh tính hợp lệ, các nội dung trong Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp; trong trường hợp cần thiết, Tổ Kết nối thành lập các đoàn công tác kiểm tra xác minh thực tế về nội dung tranh chấp; tiến hành đo kiểm tra thực tế để đánh giá, xác định nguyên nhân nhằm giải quyết tranh chấp việc thực hiện kết nối. Các doanh nghiệp tham gia kết nối có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp đầy đủ và kịp thời số liệu, trang thiết bị theo yêu cầu của Tổ Kết nối và cử chuyên gia kỹ thuật tham gia đoàn kiểm tra nếu được yêu cầu.
Bước 2: Tổ Kết nối tổ chức hiệp thương giữa các bên;
Bước 3: Tổ Kết nối ra thông báo hoặc quyết định giải quyết tranh chấp;
Bước 4: Các doanh nghiệp có trách nhiệm thi hành các nội dung được yêu cầu thực hiện trong thông báo và quyết định giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
Phụ lục 1
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH NGHẼN KẾT NỐI VÀ QUY TRÌNH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BỔ SUNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT
ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Tiêu chí xác định nghẽn kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Chỉ tiêu Ttb < 1: Chưa có nghẽn kết nối.
b) Chỉ tiêu Ttb ³ 1: Hướng kết nối này đã bị nghẽn.
c) Chỉ tiêu Ttb ³ 0.9: Mức ngưỡng cần tăng dung lượng kết nối.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
b) Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1) Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2) Xác định lưu lượng giờ cao điểm trung bình của 1 hướng/2 tuần liên tiếp (trừ thứ 7, CN và các ngày lễ của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép)
a) Chỉ tiêu 0.8 £ Ttb < 0.9, hai doanh nghiệp tham gia kết nối thông báo cho nhau chuẩn bị bổ sung kênh luồng cho hướng tương ứng.
b) Chỉ tiêu Ttb ³ 0.9, từ lưu lượng thực tế của hướng kết nối có lưu lượng giờ cao điểm/ngày cao nhất trong hai tuần tiếp theo (trừ những ngày có sự kiện đặc biệt, lưu lượng tăng đột biến), tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 cần bổ sung.
Trong đó:
- Lưu lượng thực tế là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang chuyển qua điểm kết nối theo từng hướng kết nối.
- Cấp dịch vụ (GoS) là xác suất tính theo tỷ lệ cuộc gọi sẽ bị nghẽn tại hệ thống tại giờ cao điểm.
Phụ lục 2
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TUYẾN TRUNG KẾ KẾT NỐI VỚI QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC DƯ THỪA CỦA TỔNG ĐÀI KẾT NỐI, TIẾN ĐỘ BỔ SUNG CỔNG KẾT NỐI DƯ THỪA CHỐNG NGHẼN KẾT NỐI
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Tiêu chí đánh giá mức độ sử dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Chỉ tiêu Ttb≥0.6: sử dụng hiệu quả.
b) Chỉ tiêu Ttb<0.6: sử dụng không hiệu quả.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo giá trị Erlang trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
b) Thực tế phát triển mạng lưới và dung lượng, lưu lượng kết nối nội bộ;
c) Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát cuộc gọi.
C. Quy trình, chỉ tiêu
1) Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2) Xác định lưu lượng giờ cao điểm trung bình của 1 hướng/4 tuần liên tiếp (trừ thứ 7, CN và các ngày lễ của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Chỉ tiêu Ttb≥0.6, không giảm dung lượng kết nối trong hướng đó.
b) Chỉ tiêu Ttb<0.6 và hướng đó có nhiều hơn 1 luồng E1 thì tính toán để xác định số cổng trung kế E1 dư thừa có thể lấy ra để bổ sung dung lượng kết nối cho hướng khác theo nguyên tắc đảm bảo sử dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối.
c) Để xác định số E1 dư thừa mà bên yêu cầu kết nối phải trả cước thuê cổng bổ sung: từ lưu lượng giờ cao điểm trung bình, sau khi chia cho hệ số 0.6 và tính toán theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 dư thừa.
Phụ lục 3
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DUNG LƯỢNG KẾT NỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A. Mẫu biểu báo cáo
Tên doanh nghiệp
Báo cáo tình hình thực hiện các Hợp đồng
về cung cấp dung lượng kết nối với các doanh nghiệp viễn thông khác
1. Tổng hợp về các Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối
Tổng số Hợp đồng cho năm hiện tại và năm tiếp theo: .................
STT |
Mã số hợp đồng |
Với doanh nghiệp |
Hợp đồng cho năm |
Tổng số E1 |
Tình hình ký hợp đồng |
Ghi chú |
|
Đã ký |
Chưa ký |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp các bên thực hiện ký các Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối được phân chia thành nhiều hợp đồng tương ứng với các Thoả thuận kết nối đã ký thì có thể ghi vào cột ghi chú hoặc bổ sung thêm 01 cột để ghi thông tin này.
2. Tình hình thực hiện các Hợp đồng đã ký
STT |
Mã số HĐ |
Với d.nghiệp |
Số luồng E1 |
Số luồng E1 điều chỉnh |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tăng |
Giảm |
Lý do |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu các cột trong bảng này được ghi tương ứng với theo loại báo cáo quý, báo cáo năm.
3. Các kiến nghị, đề xuất.
B. Thời gian báo cáo
- Đối với báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo.
- Đối với báo cáo năm, gửi vào trước ngày 15 tháng 1 của năm tiếp theo.
Phụ lục 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT THEO CÁC HƯỚNG KẾT NỐI HOẶC TẠI MỘT ĐIỂM KẾT NỐI CỤ THỂ
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
A) Mẫu biểu báo cáo
Tên doanh nghiệp
Báo cáo đột xuất theo các hướng kết nối (hoặc điểm kết nối)
Thống kế lưu lượng theo các hướng (hoặc tại một điểm kết nối)
TT |
Hướng |
Chiều (OG/IC) |
Giờ bận |
Ngày |
Nghẽn hướng OG (A) |
Số E1 hiện tại (B) |
Số kênh hiện tại (C) |
Erl cho phép (GoS= 1%) (D) |
Erl thực tế (E) |
Tỷ lệ Erl thực tế/Erl cho phép (F) |
Số E1 cần có (G) |
Số E1 cần tăng/giảm (H) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Báo cáo được thực hiện chi tiết theo từng ngày ít nhất trong 2 tuần liên tiếp và cần mở rộng dung lượng kết nối.
2. Trong trường hợp nghẽn kết nối và tổng đài kết nối không còn cổng trung kế, doanh nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm thực hiện báo cáo tất cả các hướng của điểm kết nối (cả nội bộ lẫn liên mạng) có liên quan đến hướng nghẽn nói trên.
B) Các nội dung khác
1. Đề xuất (hoặc dự kiến) ngày bắt đầu mở rộng dung lượng.
2. Các yêu cầu khác liên quan đến mở rộng dung lượng đột xuất.
3. Các kiến nghị, đề xuất.
Phụ lục 5
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI LIÊN MẠNG
(Ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 4 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Một số quy ước trong phương pháp tính
Cấp dịch vụ GoS = 1%;
Lưu lượng trung bình của một thuê bao là Etb;
Tổng số thuê bao của doanh nghiệp ước tính trong năm là TSTB, trong đó:
TSTB(A) là tổng số thuê bao của doanh nghiệp yêu cầu kết nối
TSTB(B) là tổng số thuê bao của doanh nghiệp cung cấp kết nối
TSTB(S) là tổng số TSTB(A) + TSTB(B)
Tổng dung lượng thuê bao mạng A gọi thuê bao mạng B là TDLAB
Tổng dung lượng thuê bao mạng B gọi thuê bao mạng A là TDLBA
Tổng dung lượng giữa 2 mạng A-B được quy ước là TDL.
Số kênh tra theo bảng ErlangB từ TDL và GoS = 1% là TDLtrabang
Số trung kế cần là TTK (số luồng E1), được tính bằng số kênh thoại tra bảng Erlang ở trên (TDL)/30
2. Phương pháp tính tổng dung lượng trung kế kết nối sang mạng khác
Công thức
TDLAB = TSTB(A) x Etb x (TSTB(B)/( TSTB(S))
TDLBA = TSTB(B) x Etb x (TSTB(A)/( TSTB(S))
TDL = TDLAB = TDLBA = Etb x (TSTB(B) x TSTB(A)/( TSTB(S))
Tra bảng từ TDL và GoS = 1% ra số TDLtrabang
TTK = TDLtrabang /30
THE MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 12/2006/QD-BBCVT | Hanoi, April 26, 2006 |
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON INTERCONNECTION BETWEEN PUBLIC TELECOMMUNICATIONS NETWORKS
THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS
Pursuant to the May 25, 2002 Ordinance on Post and Telecommunications;
Pursuant to the Government
s Decree No. 90/2002/ ND-CP of November 11, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;
Pursuant to the Government
s Decree No. 160/ 2004/ND-CP of September 3, 2004, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Post and Telecommunications concerning telecommunications;
At the proposal of the director of the Telecommunications Department and the head of the Working Group for Public Telecommunications Network and Service Interconnection,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Regulation on interconnection between public telecommunications networks.
Article 2.-This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 3.- The director of the Office, the director of the Telecommunications Department, the head of the Working Group for Public Telecommunication Network and Service Interconnection, heads of agencies and units under the Ministry, and general directors or directors of telecommunications enterprises shall have to implement this Decision.
| MINISTER OF POST AND TELEMATICS |
REGULATION
ON INTERCONNECTION BETWEEN PUBLIC TELECOMMUNICATIONS NETWORKS
(Issued together with the Post and Telematics Minister
s Decision No. 12/2006/QD-BBCVT of April 26, 2006)
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.-Scope and subjects of application
1. This Regulation provides for effecting network interconnection in order to ensure the capacity, quality and time of interconnection (hereinafter referred to as interconnection capacity for short).
2. This Regulation applies to the implementation of agreements on interconnection between the following public telecommunications networks:
a/ Fixed telecommunications networks (local, domestic long-distance and international);
b/ Mobile telecommunications networks (regional and national).
3. Subjects of application: Telecommunications enterprises.
Article 2.- Interpretation of terms
Terms used in this Regulation are construed as follows:
1. Interconnection means the physical and logical link between telecommunications networks to enable service users of a network to have access to users or services of another network and vice versa.
2. Points of interconnection (POI) mean points lying on the route interconnecting two interconnected switchboards and serving as a boundary defining the economic and technical responsibilities between two telecommunications networks of two enterprises.
3. Direction of interconnection means a route that interconnects two interconnected switchboards, including a group of trunks reserved under the agreement between two interconnecting enterprises.
4. E1 trunks mean 2048 kb/s digital trunks defined in Regulation ITU-T G.701 of the International Telecommunications Union.
5. Monthly charge for hiring local E1 trunks means the rate of monthly charge for hiring a local E1 trunk portal, issued by the Ministry of Post and Telematics.
6. Interconnection-providing enterprises mean enterprises that are requested by other enterprises to provide interconnection.
7. Interconnection-requesting enterprises mean enterprises that request other enterprises to provide interconnection.
8. Internal interconnection means interconnection between telecommunications networks of members units of a telecommunications enterprise.
9. Inter-network interconnection means interconnection between telecommunications networks of different telecommunications enterprises.
Article 3.- Principles of network interconnection:
1. Telecommunications enterprises shall plan and build their telecommunication networks, ensuring adequate spare capacity for interconnection with public telecommunications networks in accordance with the general planning on development of telecommunications networks and services and interconnection agreements signed between enterprises.
2. On the basis of interconnection agreements signed between telecommunications enterprises and registered with the Ministry of Post and Telematics according to regulations, annually, enterprises shall negotiate and sign contracts on provision of capacity for interconnection between public telecommunications networks (hereinafter referred to as interconnection capacity provision contracts) so as to effect the interconnection of telecommunications networks and services in the subsequent year.
3. When effecting interconnection between public telecommunications networks, telecommunications enterprises shall have to ensure the interconnection capacity as agreed upon in interconnection capacity provision contracts and non-discrimination between internal interconnection and inter-network interconnection.
4. The reporting on, and consideration and settlement of disputes related to, interconnection
between interconnecting enterprises shall comply with the provisions of this Regulation and other relevant provisions of law.
Chapter II
ENSURING INTERCONNECTION CAPACITY
Article 4.-Interconnection capacity plans Annually, interconnection-requesting enterprises shall make and send their interconnection capacity plan for the subsequent year to interconnection-providing enterprises before January 31 for use as a basis for the latter to elaborate investment plans in service of interconnection. An annual interconnection capacity plan should specify the time and capacity of interconnection for each direction of interconnection and position of interconnection by month and by quarter. Methods of calculation of total interconnection capacity are described in Appendix No. 5 (not printed herein).
Article 5.-Interconnection capacity provision contracts
1. Interconnection capacity provision contract means a contract negotiated and signed annually by two interconnecting enterprises under current legal provisions on contracts. Such a contract shall serve as a basis for interconnection between telecommunications networks of two enterprises. Apart from the contents required by the law on contracts, interconnection capacity provision contracts must also include the following contents: interconnection capacity provision plans; technical and professional procedures as well as economic mechanisms for the implementation of the plans.
2. Principles of signing interconnection capacity provision contracts
a/ The assurance of interconnection capacity shall be agreed upon by interconnecting enterprises in accordance with the principles of network interconnection defined at Point 3 of this Regulation.
b/ Where enterprises cannot reach an agreement, they shall apply the provisions of Chapter II of this Regulation to the signing of interconnection capacity provision contracts.
3. Enterprises shall sign interconnection capacity provision contracts on the basis of interconnection capacity plans already agreed and, at the same time, report thereon to the Ministry of Post and Telematics for overseeing and supervision of interconnection by enterprises. Interconnection capacity provision contracts must be signed before May 31 every year.
4. The planned interconnection capacity stated in interconnection capacity provision contracts may be adjusted once before November 31 every year for the subsequent year. This adjustment shall be made as an appendix to the interconnection capacity provision contracts. The planned interconnection capacity in the signed interconnection capacity provision contracts may be adjusted by up to 30%. If interconnection-requesting enterprises adjust the interconnection capacity of each POI by more than 30% as compared with the planned level stated in the interconnection capacity provision contracts, interconnection-providing enterprises may ask interconnection-requesting enterprises to pay an additional charge for such adjustment, which shall not exceed the monthly charge for hiring local E1 trunks per E1 trunk for which interconnection capacity is adjusted by more than 30%.
Article 6.- Ensuring interconnection capacity specified in the contractual plans
1. In the course of interconnection, if interconnection-requesting enterprises propose to expand interconnection capacity in accordance with the interconnection capacity plan in the month for each point of interconnection specified in the contracts, interconnection-providing enterprises shall have to provide interconnection capacity immediately.
2. Deposit for ensuring the provision of interconnection capacity:
a/ Interconnection-providing enterprises may request interconnection-requesting enterprises to pay a deposit calculated on a monthly basis but not exceeding the monthly charge for hiring local E1 trunks per E1 trunk to be used in the month; interconnection-requesting enterprises shall pay the deposit for the whole quarter to interconnection-providing enterprises before the 15thof the first month of the quarter.
b/ Interconnection charge amounts shall be subtracted from the deposited amounts as payment to interconnection-providing enterprises. Monthly, upon payment of interconnection charges, if the charge amount to be paid by interconnection-requesting enterprises to interconnection-providing enterprises is lower than the monthly charge for hiring local E1 trunks, interconnection-providing enterprises shall have the right to retain the aforesaid deposit amount with regard to these interconnected E1 trunk portals.
c/ If interconnection-providing enterprises fail to provide monthly interconnection capacity in time, they shall, apart from having to refund interconnection-requesting enterprises the deposited amount together with an amount equal thereto, have to pay a fine for breach of contract as agreed upon.
3. Fines for contract breach:
Where interconnection-providing enterprises fail to provide monthly interconnection capacity in time, interconnection-requesting enterprises may impose on interconnection-providing enterprises a fine for breach of contract, which shall not exceed the monthly charge for hiring local E1 trunk for each E1 trunk that has failed to provide interconnection capacity in time.
4. In the course of ensuring interconnection capacity under contracts, based on Appendix 2, if deeming that interconnected trunks are used inefficiently, interconnection-providing enterprises may require interconnection-requesting enterprises to recover redundant E1 trunks so as to ensure the efficient use of interconnected trunks. The recovery of redundant E1 trunks shall be effected only upon agreement between the two parties. Interconnection-requesting enterprises may continue using redundant trunks but must make additional monthly payments for each redundant trunk, which shall not exceed the monthly charge for hiring local E1 trunks, to interconnection-providing enterprises.
Article 7.-Expanding interconnection capacity beyond contractual plans
1. Where expand interconnection capacity needs to be expanded beyond the interconnection capacity planned for the month for each POI in order to avoid network congestion and if the interconnected switchboards are still capable of providing more interconnection capacity, interconnection-providing enterprises shall have to expand interconnection capacity within 10 working days after receiving written requests therefor in accordance with theterms of the signed interconnection capacity provision contracts and are entitled to collect surcharge for each additionally interconnected E1 trunk which, however, shall not exceed two times the monthly charge for hiring local E1 trunks.
2. Where interconnection congestion occurs and two enterprises fail to negotiate on matters related to the expansion of interconnection capacity beyond the monthly plan for each POI at the request of interconnection-requesting enterprises, the order, procedures and schedule for settlement shall be as follows:
a/ Interconnection-requesting enterprises shall send written requests to the Working Group for Public Telecommunications Network and Service Interconnection (hereinafter referred to as the interconnection group for short) and interconnection-providing enterprises. A written request contains the following information:
i/ Data proving the congestion and grounds for determining the capacity to be expanded;
ii/ Planned date of commencement of capacity expansion;
iii/ Other requests related to the unexpected capacity expansion;
b/ The interconnection group shall request interconnection-providing enterprises to report their capability in response to the unexpected expansion of interconnection capacity at the request of interconnection-requesting enterprises within 5 working days after receiving the written request of the interconnection group. A written reply contains the following information:
i/Available capacity on each direction;
ii/The planned date of commencement of capacity expansion;
iii/ Other requests related to the unexpected capacity expansion.
c/ On the basis of two enterprises reports, the interconnection group shall consider and assess the interconnection congestion according to criteria defined in Appendix 1 (not printed herein) and the capability of interconnected switchboards according to criteria defined in Appendix 2 (not printed herein). If interconnection congestion occurs and switchboards are capable of providing additional interconnection capacity, the interconnection group shall decide on the rearrangement of redundant E1 trunk portals so as to provide additional interconnection capacity for other directions in order to ensure the efficient use of interconnected trunks.
Article 8.-Ensuring interconnection quality
1. The quality of inter-network interconnection must be comparable to the quality of internal interconnection and up to the branch standards on service quality.
2. While ensuring interconnection capacity, enterprises shall have to reach agreements on
ensuring signal capacity and transmission quality to enable the flow of telecommunications services through POIs.
Chapter III
REPORTING ON INTERCONNECTION
Article 9.-Reporting on interconnection
1. Quarterly and annually, telecommunications enterprises shall send to the interconnection group reports on the performance of interconnection capacity provision contracts, made according to the form defined in Appendix 3 (not printed herein).
2. In case of interconnection congestion, telecommunication enterprises shall report to the interconnection group on the state of interconnection on the congested direction of interconnection.
3. At the request of the interconnection group, telecommunications enterprises shall report to the interconnection group on the state of interconnection at the congested direction of interconnection or at the concerned points of interconnection as well as other data recorded at interconnected switchboards so as to determine the possibility of interconnection congestion. The form of irregular reports on the possibility of interconnection congestion between points of direct interconnection is provided in Appendix 4 (not printed herein).
4. Telecommunications enterprises shall bear responsibility for the accuracy and timeliness of the contents and data in their reports. In case of necessity, telecommunications enterprises shall have to prove the accuracy of the reported data if so requested by the interconnection group, assign technical experts and supply necessary equipment and facilities for the interconnection group to verify the data in their reports.
Chapter IV
SETTLEMENT OF DISPUTES RELATED TO INTERCONNECTION
Article 10.-Contents of disputes over interconnection
1. Disputes over the registration of interconnection capacity plans;
2. Disputes over the conclusion of interconnection capacity provision contracts;
3. Disputes over the adjustment of interconnection capacity plans;
4. Disputes over the expansion of interconnection capacity;
5. Other disputes in the course of interconnection.
Article 11.-Order and procedures for dispute settlement
1. A dossier of request for dispute settlement addressed to the interconnection group comprises:
a/ A written request for dispute settlement;
b/ Economic and technical evidences and documents;
c/ Proposals (if any).
2. Dossiers of request for dispute settlement should be addressed to:
The Group for Public Telecommunication Network and Service Interconnection,
The Ministry of Post and Telematics, 18 Nguyen Du street, Hanoi.
Telephone: +84.4.943.6608 Fax: +84.4.943.660.7.
3. The procedures for settlement of disputes related to interconnection
a/The interconnection group shall decide to settle disputes or refuse to settle disputes within 10 working days after receiving enterprises valid complaint dossiers or written requests for dispute settlement.
b/ Where the contents of dossiers of request for dispute settlement fall beyond the competence of the interconnection group, it shall reply enterprises in writing, clearly stating the reason and providing instructions (if any).
c/ In case of deciding to settle disputes, the interconnection group shall settle disputes in the following steps:
Step 1: To verify the validity and contents of the dossier of request for dispute settlement; in case of necessity, the interconnection group shall set up working teams to inspect and investigate the dispute contents; conduct field measurement to assess and identify the reasons for disputes over interconnection. Interconnecting enterprises shall have to create favorable conditions, provide data, equipment and facilities at the request of the interconnection group, and assign technical experts to join in the inspection teams if so requested.
Step 2: The interconnection group organizes consultations between involved parties;
Step 3: The interconnection group issues a dispute settlement notice or decision;
Step 4: Enterprises shall comply with the contents of the dispute settlement notice or decision.
4. If enterprises disagree with the contents of the interconnection group s dispute settlement notice or decision, they may file further requests for the dispute settlement or lodge petitions to the Minister of Post and Telematics for consideration and settlement. While filing further requests for dispute settlement and pending the dispute settlement, involved parties shall have to comply with the interconnection group s dispute settlement decision.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 12.-Implementation effect and organization of implementation
1. This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
2. Any difficulties and problems arising in the course of implementation should be reported promptly to the Ministry of Post and Telematics for consideration, guidance and settlement.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây