Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

thuộc tính Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2008/QĐ-BKHCN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Quốc Thắng
Ngày ban hành:25/02/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 02/2008/QĐ-BKHCN

NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 2008

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA ĐO LƯỜNG

 ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN THEO ĐỊNH LƯỢNG”

BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

            Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;

               Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 30/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.  

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

QUY ĐỊNH

Về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ - BKHCN

ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ trư­ởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về việc kiểm tra đo lư­ờng đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nư­ớc về đo lường do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (sau đây viết tắt là hàng đóng gói sẵn); trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn.
Điều 2. Giải thích từ ngữ     
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây đ­ược hiểu như­ sau:
1. Hàng đóng gói sẵn là hàng hoá đ­ược định l­ượng, đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hoá theo đơn vị đo khối lượng, thể tích, chiều dài, diện tích hoặc theo số đếm không có sự chứng kiến của khách hàng.
2. Bao bì là vật liệu để bao gói phía ngoài hàng đóng gói sẵn.
3. Đơn vị hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm một (01) bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì này.

4. Lượng danh định (Qn) là l­ượng hàng đóng gói sẵn được ghi trên nhãn hàng hóa.

5. Lư­ợng thực (Qr) là lư­ợng hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì và được xác định thông qua kiểm tra đo lường.

6. Lư­ợng tối thiểu cho phép (Qmin)  là hiệu số giữa lư­ợng danh định (Qn) và l­ượng thiếu cho phép (T).

                                                            Qmin = Qn - T

 Trong đó, lư­ợng thiếu cho phép (T) được quy định tại Bảng 1 của Quy định này.

7. Đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp là đơn vị hàng đóng gói sẵn có lư­ợng thực (Qr) nhỏ hơn lượng tối thiểu cho phép (Qmin).

8. Lô hàng đóng gói sẵn được kiểm tra (gọi tắt là lô kiểm tra) là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn giống nhau được sản xuất, sang bao (chai), đóng gói, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán với cùng một lượng danh định trong cùng một khoảng thời gian, dưới những điều kiện như nhau mà từ đó hàng đóng gói sẵn được lấy ra để tiến hành kiểm tra đo lường.
9. Cỡ lô (N) là con số chỉ tổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô kiểm tra.
Tại nơi sản xuất, sang bao (chai), đóng gói (sau đây gọi chung là sản xuất), cỡ lô đ­ược tính bằng sản l­ượng đóng gói trong một giờ.
Tại nơi nhập khẩu, trong lưu thông, buôn bán, cỡ lô đ­ược tính theo từng đợt nhập hàng, nh­ưng không quá mười nghìn (10 000).
10. Dung môi lỏng là chất lỏng được chứa cùng với hàng đóng gói sẵn.
11. L­ượng ráo n­ước là lư­ợng thực của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn (sau đây viết tắt là Cơ sở) chịu trách nhiệm đảm bảo hàng đóng gói sẵn theo đúng yêu cầu đo lường của Quy định này và chịu sự kiểm tra, thanh tra về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định 06/2002/NĐ-CP ngày 14/01/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh đo lường.
Điều 4. Kiểm tra nhà nước về đo lường 
1. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng bao gồm kiểm tra việc ghi định lượng trên nhãn hàng hoá và kiểm tra theo các yêu cầu về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn quy định tại Chương II của Quy định này. Việc kiểm tra do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thuộc các Bộ, ngành, địa phương thực hiện.
2. Thanh tra Khoa học và Công nghệ các cấp thực hiện việc kiểm tra, thanh tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, cơ quan thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo Quy định này.
2. Xử lý kịp thời, đúng thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về đo lường đối với hàng đóng gói sẵn. 
3. Bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực và không gây phiền  hà cho Cơ sở.
Chương II
YÊU CẦU VỀ  ĐO L­UỜNG ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Điều 6. Yêu cầu về giá trị trung bình Xtb
1. Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô nhỏ hơn một trăm (N < 100) quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy định này: Giá trị trung bình Xtb của lư­ợng thực Qr của các đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô kiểm tra không được nhỏ hơn l­ượng danh định Qn . 

2. Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô lớn hơn hoặc bằng một trăm (N ≥ 100) quy định tại khoản 2 Điều 9 của Quy định này: Giá trị trung bình Xtb phải thoả mãn yêu cầu theo biểu thức sau:

Xtb ≥ Qn – k .s

            Trong đó:

            + s là độ lệch bình phương trung bình của lượng thực, được tính theo công thức sau:

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

            + n là số lượng đơn vị hàng đóng gói phải kiểm tra;

            + k là hệ số hiệu chính.

Giá trị của n và k tương ứng với cỡ lô và trường hợp lấy mẫu được quy định tại Bảng 3, Bảng 4 của Quy định này.

Điều 7. Yêu cầu về số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp
1. Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp không được v­ượt quá:

a) 2,5% cỡ lô đối với trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô nhỏ hơn một trăm (N < 100);

b) Giá trị cho phép quy định tại Bảng 3 đối với trường hợp lấy mẫu tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Quy định này;
c) Giá trị cho phép quy định tại Bảng 4 đối với trường hợp lấy mẫu rút gọn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quy định này.

2. Không được phép có bất kỳ đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp nào có lượng thiếu lớn hơn 2 lần l­ượng thiếu cho phép T quy định trong Bảng 1.

                                                                                                                                    Bảng 1

TT

Lượng định mức (Qn)

Lượng thiếu cho phép T

1

theo đơn vị đo khối l­­ượng

(hoặc thể tích)

g (hoặc mL)

T (a)

theo % của Qn

theo g

(hoặc mL)

Từ 0 đến 5 (b)

-

-

Trên 5 đến 50

9

-

Trên 50 đến 100

-

4,5

Trên 100 đến 200

4,5

-

Trên 200 đến 300

-

9

Trên 300 đến 500

3

-

Trên 500 đến 1 000

-

15

Trên 1 000 đến 10 000

1,5

-

Trên 10 000 đến 15 000

-

150

Trên 15 000 đến 50 000

1,0

-

2

theo đơn vị đo chiều dài (m)

theo % của Qn

Qn    ≤   5

Không cho phép có đơn vị

hàng đóng gói sẵn không phù hợp

Qn   >   5

2

3

theo đơn vị đo diện tích (m2)

theo % của Qn

Tất cả Qn

3

4

theo số đếm (cái, chiếc…)

theo % của Qn

Qn    ≤   50

Không cho phép có đơn vị

hàng đóng gói sẵn không phù hợp

Qn   >   50

1(c)

 

Ghi chú:

(a): T đ­­ược làm tròn lên đến phần m­­ười tiếp theo của g (hoặc mL) đối với Qn ≤ 1 000 g (hoặc mL) và đến hàng đơn vị tiếp theo của g (hoặc mL)  đối với Qn > 1 000 g (hoặc mL);

(b): Chỉ phải thoả mãn yêu cầu về giá trị trung bình Xtb ;

            (c): T được làm tròn lên đến số nguyên tiếp theo.

Chương III
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐO LƯỜNG
ĐỐI VỚI HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Điều 8. Yêu cầu đối với phương tiện đo để kiểm tra        
Phư­ơng tiện đo dùng để kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn phải đư­ợc kiểm định và đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu sau:

1. Cân dùng để kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn phải có phạm vi đo phù hợp với mức cân hàng đóng gói sẵn và phải có giá trị độ chia tương ứng mức cân này theo quy định tại Bảng 2.

Bảng 2

Mức cân  (g)

Giá trị độ chia d của cân không lớn hơn (g)

< 25

0,01

Từ 25 đến < 1 000

0,1

Từ 1 000 đến < 5 000

1,0

Từ 5 000 đến < 10 000

2,0

Từ 10 000 đến < 50 000

5,0

Từ 50 000 trở lên

10,0

2. Phương tiện đo khác dùng để kiểm tra hàng đóng gói sẵn phải có phạm vi đo thích hợp với giá trị đo và có sai số cho phép lớn nhất không quá 1/5 lượng thiếu cho phép T tương ứng quy định tại Bảng 1 của Quy định này.
Điều 9. Xác định số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra

1.  Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô nhỏ hơn một trăm (N < 100):

Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra bằng cỡ lô.

2. Trường hợp lô kiểm tra có cỡ lô lớn hơn hoặc bằng một trăm (N ≥ 100):

Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra được xác định thông qua lấy mẫu, cụ thể như sau:

a) Lấy mẫu tiêu chuẩn: được thực hiện tại nơi sản xuất, nhập khẩu, trong lưu thông, buôn bán. Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra quy định tại Bảng 3.

            Bảng 3

Cỡ lô

(N)

Số lư­ợng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra (n)

Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp

cho phép

Hệ số

hiệu chính

(k)

Từ 100 đến 500

50

3

0,379

501 đến 3 200

80

5

0,295

Trên 3 200

125

7

0,234

b) Lấy mẫu rút gọn: chỉ thực hiện tại nơi kinh doanh và khi cần phải phá bao bì của hàng đóng gói sẵn. Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra quy định tại Bảng 4.

            Bảng 4

Cỡ lô (N)

Số lư­ợng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra (n)

Số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép

Hệ số hiệu chính

(k)

Từ 100 trở lên

20

1

0,640

Điều 10. Tiến hành kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn           
1. Việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn tiến hành tại nơi chứa hàng đóng gói sẵn được sản xuất, nhập khẩu để đưa vào thị trường hoặc trong lưu thông, buôn bán.
2. Tiến hành xác định lô kiểm tra, cỡ lô, số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra. Lựa chọn mẫu Biên bản kiểm tra đo lường tương ứng với cỡ lô (N) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
3. Chuẩn bị các đơn vị hàng đóng gói sẵn để kiểm tra. Trường hợp cỡ lô lớn hơn hoặc bằng 100, việc lấy mẫu các đơn vị hàng đóng gói sẵn để kiểm tra phải đảm bảo nguyên tắc lấy mẫu ngẫu nhiên.
4. Xác định các thông số của lô kiểm tra, ghi vào ô tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.
5. Việc kiểm tra đo l­ường đối với hàng đóng gói sẵn phải tiến hành với phương tiện đo đảm bảo yêu cầu quy định tại Điều 8 của Quy định này.
6. Tiến hành xác định lượng thực của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra, ghi kết quả vào ô tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.
Đối với hàng đóng gói sẵn định lượng theo đơn vị đo khối lượng, lượng thực được xác định theo “Trình tự xác định lượng thực của hàng đóng gói sẵn định lượng theo đơn vị đo khối lượng” quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
Đối với hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng, lượng ráo nước được xác định theo “Trình tự xác định lư­ợng ráo n­ước của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng” quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
Đối với hàng đóng gói sẵn đông lạnh, lượng thực được xác định theo “Trình tự xác định lư­ợng thực của hàng đóng gói sẵn đông lạnh” quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
7. Tính toán, xử lý kết quả kiểm tra đo lường và ghi vào mục tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.
8. Căn cứ vào yêu cầu đo lường theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy định này đối với lô kiểm tra, kết luận và ghi vào mục tương ứng trong Biên bản kiểm tra đo lường.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giao Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TR­ƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

Phụ lục I

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐO LƯỜNG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN

ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ tr­­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

 

 

 

     Biên bản kiểm tra đo lường

(N < 100)

 

 

- Tên hàng đóng gói sẵn:

- Của Cơ sở:

- Nơi kiểm tra:

- Phương tiện kiểm tra:  

- N = ……….; Lượng định mức Qn =………..

- Lượng thiếu cho phép T: ………

- Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép (2,5% . N) =……

         

1. Kiểm tra đo lường:

TT

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

TT

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

TT

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

1

 

 

34

 

 

67

 

 

2

 

 

35

 

 

68

 

 

3

 

 

36

 

 

69

 

 

4

 

 

37

 

 

70

 

 

5

 

 

38

 

 

71

 

 

6

 

 

39

 

 

72

 

 

7

 

 

40

 

 

73

 

 

8

 

 

41

 

 

74

 

 

9

 

 

42

 

 

75

 

 

10

 

 

43

 

 

76

 

 

11

 

 

44

 

 

77

 

 

12

 

 

45

 

 

78

 

 

13

 

 

46

 

 

79

 

 

14

 

 

47

 

 

80

 

 

15

 

 

48

 

 

81

 

 

16

 

 

49

 

 

82

 

 

17

 

 

50

 

 

83

 

 

18

 

 

51

 

 

84

 

 

19

 

 

52

 

 

85

 

 

20

 

 

53

 

 

86

 

 

21

 

 

54

 

 

87

 

 

22

 

 

55

 

 

88

 

 

23

 

 

56

 

 

89

 

 

24

 

 

57

 

 

90

 

 

25

 

 

58

 

 

91

 

 

26

 

 

59

 

 

92

 

 

27

 

 

60

 

 

93

 

 

28

 

 

61

 

 

94

 

 

29

 

 

62

 

 

95

 

 

30

 

 

63

 

 

96

 

 

31

 

 

64

 

 

97

 

 

32

 

 

65

 

 

98

 

 

33

 

 

66

 

 

99

 

 

2. Xử lý:  Giá trị trung bình            Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”   =……. …        

 Yêu cầu về giá trị trung bình Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”:                                      Đạt              ; Không đạt 

             Yêu cầu về số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp:

                              + (Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”) > T :                                                    Đạt              ; Không đạt 

                        + (Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”) > 2.T                                                         Đạt              ; Không đạt  

3. Kết luận:

                                                                                                …….. , ngày      tháng      năm 200

   Đại diện Cơ sở                          Người kiểm tra                     Cơ quan kiểm tra

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

 

 

 

     Biên bản kiểm tra đo lường

(N ≥ 100)

 

 

 

Tên hàng đóng gói sẵn:

Của Cơ sở:

Nơi kiểm tra:

Phương tiện kiểm tra:  

- N =  …     ; Lượng danh định Qn =……………; 


- Lấy mẫu tiêu chuẩn       ; - Lấy mẫu rút gọn      

 

- Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn phải kiểm tra n = …..

- Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép:….  – Hệ số hiệu chính k = ….. - Lượng thiếu cho phép T:……

 

1. Kiểm tra đo lường:

TT

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

TT

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

TT

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

1

 

 

43

 

 

85

 

 

2

 

 

44

 

 

86

 

 

3

 

 

45

 

 

87

 

 

4

 

 

46

 

 

88

 

 

5

 

 

47

 

 

89

 

 

6

 

 

48

 

 

90

 

 

7

 

 

49

 

 

91

 

 

8

 

 

50

 

 

92

 

 

9

 

 

51

 

 

93

 

 

10

 

 

52

 

 

94

 

 

11

 

 

53

 

 

95

 

 

12

 

 

54

 

 

96

 

 

13

 

 

55

 

 

97

 

 

14

 

 

56

 

 

98

 

 

15

 

 

57

 

 

99

 

 

16

 

 

58

 

 

100

 

 

17

 

 

59

 

 

101

 

 

18

 

 

60

 

 

102

 

 

19

 

 

61

 

 

103

 

 

20

 

 

62

 

 

104

 

 

21

 

 

63

 

 

105

 

 

22

 

 

64

 

 

106

 

 

23

 

 

65

 

 

107

 

 

24

 

 

66

 

 

108

 

 

25

 

 

67

 

 

109

 

 

26

 

 

68

 

 

110

 

 

27

 

 

69

 

 

111

 

 

28

 

 

70

 

 

112

 

 

29

 

 

71

 

 

113

 

 

30

 

 

72

 

 

114

 

 

31

 

 

73

 

 

115

 

 

32

 

 

74

 

 

116

 

 

33

 

 

75

 

 

117

 

 

34

 

 

76

 

 

118

 

 

35

 

 

77

 

 

119

 

 

36

 

 

78

 

 

120

 

 

37

 

 

79

 

 

121

 

 

38

 

 

80

 

 

122

 

 

39

 

 

81

 

 

123

 

 

40

 

 

82

 

 

124

 

 

41

 

 

83

 

 

125

 

 

42

 

 

84

 

 

 

 

 

2. Xử lý:  Giá trị trung bình           Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”  

 Yêu cầu về giá trị trung bình Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”:                           Đạt              ; Không đạt   

             Yêu cầu về số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp:

                              + (Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”) > T :                                                    Đạt              ; Không đạt      

                             + (Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”) > 2.T                                                     Đạt              ; Không đạt     

3. Kết luận:

 

                                                                                    …….. , ngày      tháng      năm 200

   Đại diện Cơ sở                          Người kiểm tra                     Cơ quan kiểm tra

Phụ lục II

TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH LƯỢNG THỰC CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN ĐỊNH LƯỢNG THEO ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN

ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ tr­­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

Việc xác định lượng thực của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn định lượng theo đơn vị đo khối lượng phải thực hiện theo các bước sau:

1. Xác định khối lượng cả bao bì của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn Gi

2. Xác định khối lượng bao bì trung bình Btb: 

            a) Chọn ngẫu nhiên một lô đầu tiên gồm 10 mẫu bao bì để kiểm tra (mẫu bao bì được lấy từ một lô kiểm tra hoặc từ một lô bao bì tại điểm đóng gói).

            b) Xác định khối lượng của từng bao bì và ghi lại số liệu Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

c) Xác định khối lượng bao bì trung bình

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

            3. Xác định lượng thực của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn

a) Trường hợp Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”, lượng thực Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng” của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn (i) được tính theo công thức:

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

b) Trường hợp Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”, phải tiến hành tính độ lệch bình phương trung bình s của Btb theo công thức:

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

* Trường hợp Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”, phải tiến hành chọn lô 25 bao bì mới và thực hiện lại việc xác định khối lượng bao bì trung bình Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng” của lô mới này và xác định lượng thực Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng” của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn (i) theo công thức:

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

* Trường hợp Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”, không sử dụng khối lượng bao bì trung bình. Lượng thực Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng” của từng đơn vị hàng đóng gói sẵn (i) được tính theo công thức:

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Trong đó:

Bi là khối lượng bao bì của đơn vị hàng đóng gói sẵn thứ (i).

Phụ lục III

TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH LƯ­ỢNG RÁO N­ƯỚC CỦA

HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN TRONG DUNG MÔI LỎNG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN

ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ tr­­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

            I. Ph­ương tiện kiểm tra

            1. Cân có mức cân và độ chính xác phù hợp theo yêu cầu tại Bảng 2 của Quy định này.

            2. Rây sàng đ­ường kính (20÷30) cm tùy theo l­ượng hàng đóng gói sẵn, mắt vuông có cạnh (2÷3) mm làm từ sợi thép không rỉ hoặc đồng có đường kính xấp xỉ 1 mm.

            II. Xác định lượng ráo nước

                  1. Các đơn vị hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng đưa vào kiểm tra đo lường phải đảm bảo đã ở trạng thái sẵn sàng để bán hoặc đã đảm bảo 30 ngày sau khi tiệt trùng hoặc quá trình t­ương tự. Tr­ước khi tiến hành kiểm tra đo lường, phải bảo quản đơn vị hàng đóng gói sẵn ở nhiệt độ theo quy định của nhà sản xuất hoặc từ (20÷24) 0C trong khoảng thời gian 12 giờ.

2. Để rây sàng nghiêng một góc từ 170 đến 200; đổ hoặc gắp nhẹ nhàng hàng đóng gói sẵn để lên rây sàng, để 2 phút cho ráo nư­ớc;

3. Xác định khối lượng của rây sàng có hàng đóng gói sẵn: P2

4. Xác định khối l­ượng của rây sàng (bì): P1

            5. Lư­ợng ráo nước của hàng hoá trong dung môi lỏng tính theo công thức sau:

Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

Phụ lục IV

TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH LƯ­ỢNG THỰC

CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN ĐÔNG LẠNH

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN

ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ tr­­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

            1. Rã đông

            a) Với hàng đóng gói sẵn là rau quả đông lạnh: Ngâm hàng đóng gói sẵn trong dòng nư­ớc chảy liên tục ở nhiệt độ 20 0C ±1 0C để tan hết băng (chú ý không khuấy trộn làm nát hàng đóng gói sẵn).

            b) Với hàng đóng gói sẵn là hải sản đông lạnh: Lấy hàng đóng gói sẵn khỏi bao và xả n­ước nhẹ cho tan lớp n­ước lót.

            c) Với hàng đóng gói sẵn là tôm, cua đông lạnh: Để hàng đóng gói sẵn trong rổ, ngâm trong chậu n­ước nhiệt độ 26 0C ±1 0C cho tan băng.

            2. Làm ráo nước

            Đặt hàng đóng gói sẵn lên rây sàng, nghiêng một góc từ 170 đến 200, để 2 phút cho ráo nư­ớc. Rây sàng đ­ường kính (20÷30) cm tùy theo l­ượng hàng đóng gói sẵn, mắt vuông có cạnh (2÷3) mm làm từ sợi thép không rỉ hoặc đồng có đường kính xấp xỉ 1 mm.

            3. Xác định lượng thực

            a) Xác định khối l­ượng P2 của rây có hàng đóng gói sẵn;

            b) Xác định khối l­ượng P1 của rây không chứa hàng đóng gói sẵn;

            c) Lượng thực của hàng đóng gói sẵn:  Quyết định 02/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 02/2008/QD-BKHCN

Hanoi, February 25, 2008

 

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON MEASUREMENT EXAMINATION OF QUANTITATIVELY PREPACKED GOODS

THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

 

Pursuant to the October 6, 1999 Ordinance on Measurement;

Pursuant to the Government’s Decree No. 54/2003/ND-CP of May 19, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology, and the

Government’s Decree No. 28/2004/ND-CP of Januaiy 16, 2004, amending and supplementing a number of ankles of Decree No. 54/2003/ND-CP;

At the proposal of the general director of the Directorate for Standards and Quality,

 

DECIDES:

Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on measurement examination of quantitatively prepacked goods.

Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Minister of Science, Technology and Environment (now the Minister of Science and Technology)’s Decision No. 30/2002/QD-BKHCNMTof May 17, 2002.

Article 3. The Directorate for Standards and Quality, provincial/municipal Departments for Standards and Quality, and concerned organizations and individuals shall implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
VICE MINISTER




Tran Quoc Thang

 

REGULATION

ON MEASUREMENT EXAMINATION OF QUANTITATIVELY PREPACKED GOODS
(Promulgated together with the Science and Technology Minister’s Decision No. 02/2008/QD-BKHCN of February 25, 2008)

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing

This document provides for the measurement examination of quantitatively prepacked goods which are on the list of prepacked goods subject to state management of measurement promulgated by the Ministry of Science and Technology (below referred to as prepacked goods for short); and responsibilities of agencies, organizations and individuals involved in measurement examination of prepacked goods.

Article 2. Interpretation of terms

In this document, the terms below are construed as follows:

1. Prepacked goods means goods which are quantified, packed and have their quantity displayed on their labels in units of measurement of weight, volume, length or area, or cardinal number, in the absence of customers.

2. Package means the material used to wrap prepacked goods.

3. Prepacked goods unit means a set comprising one (01) package and a quantity of goods contained in this package.

4. Declared content (Qn) means the quantity of prepacked goods displayed on their labels.

5. Real content (Qr) means the quantity of prepacked goods contained in a package and is determined through measurement examination.

6. Acceptable minimum net content (Qmin) means the difference between declared content (Qn) and acceptable tolerance (T).

Qmin =Qn - T

In which, acceptable tolerance (T) is specified in Table 1 of this Regulation.

7. Unacceptable unit of prepacked goods means a prepacked goods unit whose real content (Qr) is smaller than acceptable minimum net content (Qmin).

8. Lot of prepacked goods for examination (referred to as lot for examination for short) means a collection of identical prepacked goods units which are produced, bottled, packed, imported, circulated and traded with the same declared content, in the same period of time, and under the same conditions, from which some prepacked goods are picked up for measurement examination.

9. Lot size (N) means the total number of prepacked goods units in a lot for examination.

At sites of production, bottling or packing (below collectively referred to as production), a lot size is the number of good units packed per hour.

At sites of importation and for goods in circulation and trading, a lot size is calculated per importation drive, but must not exceed ten thousand (10,000).

10. Liquid solvent means the liquid contained together with prepacked goods.

11. Waterless content means the actual content of prepacked goods in liquid solvent.

Article 3. Responsibilities of organizations and individuals producing, importing, circulating and trading in prepacked goods

Organizations and individuals producing, importing, circulating and trading in prepacked goods (below referred to as establishments for short) shall ensure that prepacked goods meet measurement requirements under this Regulation and are subject to measurement examination and inspection by competent state agencies specified in Articles 22, 23 and 24 of the Governments Decree No. 06/2002/ND-CP of January 14, 2002. detailing the implementation of the Measurement Ordinance.

Article 4. State measurement examination

1. State measurement examination of quantitatively prepacked goods covers examination of the recording of quantities on labels of, and examination of satisfaction of measurement requirements for, prepacked goods prescribed in Chapter II of this Regulation. The Directorate for Standards and Quality and provincial/municipal Departments for Standards and Quality shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies of ministries, branches and localities in, conducting measurement examination.

2. Science and technology inspectorates at all levels shall conduct measurement examination and inspection of prepacked goods and handle violations according to their competence.

Article 5. Responsibilities of agencies conducting measurement examination of prepacked goods

Within the scope of their assigned functions, tasks and powers, agencies conducting measurement examination of prepacked goods shall:

1. Conduct measurement examination of prepacked goods according to this Regulation.

2. Promptly and properly handle according to their competence violations of measurement regulations applicable to prepacked goods.

3. Ensure accurate, objective and honest examination without causing harassment to establishments.

Chapter 2

REQUIREMENTS ON MEASUREMENT FOR PREPACKED GOODS

Article 6. Requirement on average value Xtb

1. When a lot for examination has a size smaller than one hundred (N < 100) prescribed in Clause 1, Article 9 of this Regulation, average value Xtb of real content Qr of prepacked goods units in the lot must not be smaller than declared content Qn.

2. When a lot for examination has a size equal to or bigger than one hundred (N ≥ 100) prescribed in Clause 2, Article 9 of this Regulation, average value Xtb must satisfy the condition expressed below:

Xtb ≥ Qn – k . s

In which:

+ s is the average square deviation of real content, calculated by the following formula:

+ n is the number of prepacked goods units to be examined:

+ k is the difference coefficient.

The values of n and k correspond to the lot size and sampling plans prescribed in Tables 3 and 4 of this Regulation.

Article 7. Requirements on quantity of unacceptable units of prepacked goods

1. The number of unacceptable units of prepacked goods must not exceed:

a/ 2.5% of the lot size when the lot for examination has a size smaller than one hundred (N < 100);

b/ The acceptable value specified in Table 3, for cases of standard sampling precribed in Point a, Clause 2, Article 9 of this Regulation;

c/ The acceptable value specified in Table 4, for cases of reduced sampling precribed in Point b, Clause 2, Article 9 of this Regulation.

2. No unacceptable unit of prepacked goods is permitted to have tolerance more than twice
acceptable tolerance T specified in Table 1.

Table 1

No.

Declared content (Qn)

Acceptable

Tolerance T

1

unit of weight (or volume) gram (or milliliter)

T(a)

% Qn

g (or ml)

0 - 5(b)

-

-

> 5-50

9

-

> 50-100

-

4.5

> 100-200

4.5

-

> 200-300

-

9

> 300-500

3

-

> 500-1,000

-

15

> 1,000-10,000

1.5

-

> 10,000-15,000

-

150

> 15,000-50,000

1

-

2

Unit of length (m)

%Qn

Qn < 5

No unacceptable unit of prepacked goods is permitted

Qn > 5

2

3

Unit of area (m~)

% Qn

 

All Qn

3

4

Number (piece, unit)

% Qn

Qn < 50

No unacceptable unit of prepacked goods is permitted

Qn > 50

1

Note:

(a): Qn ≤ 1,000g (or ml): T may be rounded up to one decimal of g (or ml),

Qn > 1,000g (or ml): T may be rounded up to the unit of g (or ml);

(b): Only the requirement on average value Xtb must be met;

(c) T may be rounded up to the whole number.

Chapter 3

METHODS OF CONDUCTING MEASUREMENT EXAMINATION OF PREPACKED GOODS

Article 8. Requirements on measuring equipment used in examination

Measuring equipment used for measurement examination of prepacked goods must be verified and ensure the following preciseness requirements:

1. Scales for measurement examination of prepacked goods must have a weighing capacity suitable to the weighing levels of prepacked goods and must have a division value corresponding to these weighing levels as specified in Table 2.

Table 2

Levels of weighing (g)

Scale’s division value d not exceeding (g)

< 25

0.01

25 -< 1,000

0.1

1,000 - < 5,000

1.0

5,000 - < 10.000

2.0

10,000-< 50,000

5.0

≥ 50,000

10.0

 

2. Other measuring equipment used to examine prepacked goods must have a measuring capacity suitable to values to be measured and an acceptable error not exceeding one-fifth of corresponding acceptable tolerance T specified in Table 1 of this Regulation.

Article 9. Determination of number of prepacked goods units for examination

1. When a lot for examination has a size smaller than one hundred (N < 100):

The number of prepacked goods units to be examined equals the lot size.

2. When a lot for examination has a size equal to or bigger than one hundred (N ≥ 100):

The number of prepacked goods units to be examined shall be determined by sampling, specifically as follows:

a) Standard sampling: Samples will be taken at production or importation sites or from those units in circulation and trading. The number of units of prepacked goods to be examined is specified in Table 3.

Table 3

Lot size (N)

Number of samples to be examined (n)

Acceptable number of unacceptable prepacked goods units

Difference coefficient (k)

100 - 500

50

3

0.379

501 - 3,200

80

5

0.295

> 3.200

125

7

0.234

 

b) Reduced sampling: To be conducted only at sales places and when it is necessary to destroy packages of prepacked goods. The number of units of prepacked goods to be examined is specified in Table 4.

Table 4

Lot size (N)

Number of samples to be examined (n)

Acceptable number of unacceptable prepacked goods units

Difference coefficient

≥ 100

20

1

0.640

 

Article 10. Measurement examination of prepacked goods

1. To conduct measurement examination at warehouses storing prepacked goods to be produced or imported for sale or in circulation and trading.

2. To determine a sampling lot. its size and the number of samples to be examined. To select forms of minutes of measurement examination corresponding to lot size (N) specified in Appendix I to this Regulation.

3. To prepare sample units for examination. When a lot size is equal to or bigger than 100, random sampling must be conducted to select samples.

4. To determine specifications of a sampling lot and record them in the respective box in the minutes of measurement examination.

5. To examine prepacked goods with measuring equipment that meet requirements specified in Article 8 of this Regulation.

6. To determine the real content of each sample unit and record it in the respective box in the
minutes of measurement examination.

Real content of prepacked goods in unit of weight shall be determined according to the order of determining the real content of soods in unit of weight prescribed in Apppendix II to this Regulation.

Waterless content of goods packed in liquid solvent shall be determined according to the order of determining the waterless content of goods packed in liquid solvent prescribed in Appendix III to this Regulation.

Real content of prepacked frozen goods shall be determined according to the order of determining the real content of prepacked frozen goods prescribed in Appendix IV to this Regulation.

7. To calculate and process results of measurement examination and record them in the respective column in the minutes of measurement examination.

8. Based on the measurement requirements specified in Articles 6 and 7 of this Regulation, to conclude on the examined lot and record the conclusion in the respective column of the minutes of measurement examination.

Chapter 4

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 11. Organization of implementation

1. To assign the Directorate for Standards and Quality to guide the implementation of this Regulation.

2. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Science and Technology for consideration and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
VICE MINISTER




Tran Quoc Thang

 

APPENDIX I

MINUTES OF MEASUREMENT EXAMINATION
(Attached to the Science and Technology Minister’s Decision No. 02/2008/QD-BKHCN of February 25, 2008)

NAME OF EXAMINATION AGENCY

MINUTES OF MEASUREMENT EXAMINATION

(N < 100)

 

- Name of prepacked goods:

- N =..........; Declared content Qn =................

- Produced by establishment:

- Acceptable tolerance T: ............................

- Place of examination:

Acceptable number of unacceptable prepacked goods units (2.5% . N) = ..............

- Equipment used for examination:

 

 

1. Measurement examination:

No.

No.

No.

1

 

 

34

 

 

67

 

 

2

 

 

35

 

 

68

 

 

3

 

 

36

 

 

69

 

 

4

 

 

37

 

 

70

 

 

5

 

 

38

 

 

71

 

 

6

 

 

39

 

 

72

 

 

7

 

 

40

 

 

73

 

 

8

 

 

41

 

 

74

 

 

9

 

 

42

 

 

75

 

 

10

 

 

43

 

 

76

 

 

11

 

 

44

 

 

77

 

 

12

 

 

45

 

 

78

 

 

13

 

 

46

 

 

79

 

 

14

 

 

47

 

 

80

 

 

15

 

 

48

 

 

81

 

 

16

 

 

49

 

 

82

 

 

17

 

 

50

 

 

83

 

 

18

 

 

51

 

 

84

 

 

19

 

 

52

 

 

85

 

 

20

 

 

53

 

 

86

 

 

21

 

 

54

 

 

87

 

 

22

 

 

55

 

 

88

 

 

23

 

 

56

 

 

89

 

 

24

 

 

57

 

 

90

 

 

25

 

 

58

 

 

91

 

 

26

 

 

59

 

 

92

 

 

27

 

 

60

 

 

93

 

 

28

 

 

61

 

 

94

 

 

29

 

 

62

 

 

95

 

 

30

 

 

63

 

 

96

 

 

31

 

 

64

 

 

97

 

 

32

 

 

65

 

 

98

 

 

33

 

 

66

 

 

99

 

 

2. Processing: Average value                    ........................

Requirement on average value Xtb ≥ Qn:

Satisfied

c;

Unsatisfied

c

Requirement on the number of unacceptable prepacked goods units:

+

Satisfied

c;

Unsatisfied

c

+

Satisfied

c;

Unsatisfied

c

3. Conclusion:

 

.............., date    month    year 200

Establishment representative

Examiner

Examination agency

 

NAME OF EXAMINATION AGENCY

MINUTES OF MEASUREMENT EXAMINATION

(N ≥ 100)

Name of prepacked goods:

- N = ...    ; Declared content Qn = ..........................;

Produced by establishment:

- Standard sampling £;- Reduced sampling £

Place of examination:

- Number of samples to be examined n = ...........

Equipment used for examination:

Acceptable number of unacceptable prepacked goods units: .................

 

- Difference coefficient k = - Acceptable tolerance T:

1. Measurement examination:

No.

No.

No.

1

 

 

43

 

 

85

 

 

2

 

 

44

 

 

86

 

 

3

 

 

45

 

 

87

 

 

4

 

 

46

 

 

88

 

 

5

 

 

47

 

 

89

 

 

6

 

 

48

 

 

90

 

 

7

 

 

49

 

 

91

 

 

8

 

 

50

 

 

92

 

 

9

 

 

51

 

 

93

 

 

10

 

 

52

 

 

94

 

 

11

 

 

53

 

 

95

 

 

12

 

 

54

 

 

96

 

 

13

 

 

55

 

 

97

 

 

14

 

 

56

 

 

98

 

 

15

 

 

57

 

 

99

 

 

16

 

 

58

 

 

100

 

 

17

 

 

59

 

 

101

 

 

18

 

 

60

 

 

102

 

 

19

 

 

61

 

 

103

 

 

20

 

 

62

 

 

104

 

 

21

 

 

63

 

 

105

 

 

22

 

 

64

 

 

106

 

 

23

 

 

65

 

 

107

 

 

24

 

 

66

 

 

108

 

 

25

 

 

67

 

 

109

 

 

26

 

 

68

 

 

110

 

 

27

 

 

69

 

 

111

 

 

28

 

 

70

 

 

112

 

 

29

 

 

71

 

 

113

 

 

30

 

 

72

 

 

114

 

 

31

 

 

73

 

 

115

 

 

32

 

 

74

 

 

116

 

 

33

 

 

75

 

 

117

 

 

34

 

 

76

 

 

118

 

 

35

 

 

77

 

 

119

 

 

36

 

 

78

 

 

120

 

 

37

 

 

79

 

 

121

 

 

38

 

 

80

 

 

122

 

 

39

 

 

81

 

 

123

 

 

40

 

 

82

 

 

124

 

 

41

 

 

83

 

 

125

 

 

42

 

 

84

 

 

 

 

 

2. Processing: Average value                    ........................;

Requirement on average value Xtb ≥ Qn – k.s:

Satisfied

c;

Unsatisfied

c

Requirement on the number of unacceptable units:

+

Satisfied

c;

Unsatisfied

c

+

Satisfied

c;

Unsatisfied

c

3. Conclusion:

 

.............., date    month    year 200

Establishment representative

Examiner

Examination agency

 

APPENDIX II

ORDER OF DETERMINING REAL CONTENT OF PREPACKED GOODS IN UNIT OF WEIGTH
(Attached to the Science and Technology Minister’s Decision No. 02/2008/QD-BKHCN of February 25, 2008)

The real content of each unit of prepacked goods in unit of weight shall be determined in the following steps:

1. To determine gross weight of each unit of prepacked goods Gi.

2. To determine average tare weight Btb :

a/ To take by random 10 tare samples in the first lot for examination (tare samples are taken from a lot for examination or a tare lot at packing sites).

b/ To determine the weight of each package and record them as B1, B2,..., B10.

c/ To determine the average tare weight

3. To determine the real content of each prepacked goods unit

a/ If Btb ≤ 10%. Qn, the real content  of each prepacked goods unit (i) shall be determined by the following formula:

= Gi - Btb

b) If Btb > 10%.Qn, average square deviation s of Btb shall be determined by the following formula:

* If s < 0,25.T. to pick up new 25 packages and determine average tare weight Btb2 of this lot and determine real content  of each prepacked goods unit (i) by the folollovving formula:

= Gi – Btb2

* If .v > 0,25.T, do not use the average tare weight. Real content  of each prepacked goods unit (i) shall be determined by the following formula:

= Gi – Bi

In which:

Bi is the tare weight of the (i)th unit of prepacked goods.

 

APPENDIX III

ORDER OF DETERMINING WARTERLESS CONTENT OF GOODS PACKED IN LIQUID SOLVENT
(Attached to the Science and Technology Minister’s Decision No. 02/2008/QD-BKHCN of February 25, 2008)

I. Equipment used for examination

1. Scales meeting requirements on weighing levels and preciseness specified in Table 2 of this Regulation.

2. Sieves of 20-30 cm in diameter depending on the quantity of prepacked goods, with stainless steel or copper wires of approximately 1 mm in diameter and square holes of 2-3 mm each side.

II. Determination of waterless content

1. Units of goods packed in liquid solvent for examination must be in a the ready-for-sale state or be sterilized for more than 30 days or similarly processed. Prior to examination, prepacked goods must be preserved at the temparture required by producers or at 20-24°C for 12 hours.

2. To tilt a sieve at an angle of 17° - 20°; to pour or gently pick up prepacked goods on the sieve and strain them for 2 minutes;

3. To determine the weight of the sieve with the prepacked goods: P2

4. To determine the weight of the sieve (tare): P1

5. Waterless content of goods packed in liquid solvent shall be determined by the following formula:

= P2 – P1

 

APPENDIX IV

ORDER OF DETERMINING REAL CONTENT OF PREPACKED FROZEN GOODS
(Attached to the Science and Technology Minister’s Decision No. 02/200S/QD-BKHCN of February 25, 2008)

1. Defrosting

a/ Prepacked frozen fruits or vegetables: To leave them in constantly running water at a temperature of 20° 1C °C for ice melting (not to stir to crush the goods).

b/ Prepacked frozen seafood: To take them out of packages and gently pour water onto them to melt the glaze.

c) Prepacked frozen prawn or crab: To put them in baskets and soak them in water at a temperature of 26 °C 1°C for ice melting.

2. Water drainage

To put prepacked goods on a sieve tilted at an angle of 17° - 20° and strain them for 2 minutes. Sieves must be of 20-30 cm in diameter depending on the quantity of prepacked goods, with stainless steel or copper wires of approximately 1 mm in diameter and square holes of 2-3 mm each side.

3. Determining real content

a/ To determine the weight of the sieve with prepacked goods P2;

b/ To determine the weight of the sieve without prepacked goods Pl;

c) Real content of prepacked goods: = P2 – P1

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 02/2008/QD-BKHCN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp Khoa học và Công nghệ Trung ương của các dự án ủy quyền địa phương quản lý thuộc chương trình “xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến năm 2010” bắt đầu thực hiện từ năm 2008

Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất