Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 76/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 76/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/05/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
Theo đó, doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ được hỗ trợ:
- Vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay để thực hiện chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tối đa 2%/năm lãi suất vay từ Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học của bộ…;
- Hỗ trợ kinh phí thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc hỗ trợ trực tiếp.
Đồng thời, Nghị định quy định hỗ trợ, ưu đãi doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất – kỹ thuật cho hoạt động giải mã công nghệ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc giải mã công nghệ:
- Được hỗ trợ vốn, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay vốn từ Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, tổ chức tín dụng;
- Được ưu tiên vào khu công nghệ cao.
Ngoài ra, Nghị định cũng khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác với cơ quan, tổ chức, cá nhân để triển khai các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, hoạt động nghiên cứu chung.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Nghị định76/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 76/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 76/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 9, 10, 11, 27, 31, khoản 3 Điều 32, Điều 35, 36, 40, 42, 43, khoản 3 Điều 48 của Luật Chuyển giao công nghệ liên quan đến Danh mục công nghệ, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ; tổ chức đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ; hỗ trợ, thúc đẩy chuyển giao công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
Hình thức, phương thức đặc thù chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp quy định tại khoản 2, 3 Điều 52 Luật Chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định khác của Chính phủ.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 1 của Luật Chuyển giao công nghệ.
DANH MỤC CÔNG NGHỆ, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Trường hợp góp vốn bằng công nghệ có sử dụng vốn nhà nước (công nghệ được tạo ra bằng vốn nhà nước hoặc sử dụng vốn nhà nước để mua công nghệ) phải thực hiện thẩm định giá công nghệ theo quy định của pháp luật;
Giá bán tịnh được xác định bằng tổng giá bán sản phẩm, dịch vụ mà trong quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ có áp dụng công nghệ được chuyển giao (tính theo hóa đơn bán hàng) trừ đi các khoản sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có); chi phí mua bán các thành phẩm, bộ phận, chi tiết, linh kiện được nhập khẩu, mua ở trong nước; chi phí mua bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, chi phí quảng cáo;
Doanh thu thuần được xác định bằng doanh thu bán sản phẩm, dịch vụ được tạo ra bằng công nghệ được chuyển giao, trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại;
Lợi nhuận trước thuế được xác định bằng doanh thu thuần trừ đi tổng chi phí hợp lý để sản xuất sản phẩm, dịch vụ có áp dụng công nghệ chuyển giao đã bán trên thị trường. Các bên cũng có thể thỏa thuận thanh toán theo phần trăm lợi nhuận sau thuế;
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản này do các bên thỏa thuận. Trường hợp tính đến thời điểm đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo việc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, cơ quan thực hiện chức năng quản lý tài chính, cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, ưu đãi cho tổ chức, cá nhân gửi thông báo đến tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả đầy đủ kinh phí đã hỗ trợ, ưu đãi theo quy định.
Quá thời hạn quy định, nếu tổ chức, cá nhân không thực hiện việc hoàn trả kinh phí đã được hỗ trợ, ưu đãi sẽ chịu xử lý theo các quy định của pháp luật có liên quan.
BIỆN PHÁP HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, ỨNG DỤNG, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ngoài hưởng các ưu đãi đối với ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp được hưởng các mức hỗ trợ sau:
- Tài liệu theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ).
- Tài liệu theo quy định của tổ chức tín dụng cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay;
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);
- Báo cáo thuyết minh dự kiến hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm các báo cáo về hiệu quả kinh tế và hiệu quả khác từ chuyển giao công nghệ (đối với hỗ trợ lãi suất vay sau khi thực hiện dự án đầu tư).
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ đối với kinh phí huy động từ nguồn hợp pháp khác được hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
- Tài liệu theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ từ nguồn hợp pháp khác được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành,
Việc phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tạo ra bằng ngân sách nhà nước được thực hiện như sau:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ưu tiên xem xét:
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ đối với kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ đối với kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, mức hỗ trợ đối với kinh phí hỗ trợ từ các chương trình, đề án khác do bộ, ngành, địa phương quản lý được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ, GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Trường hợp bổ sung lĩnh vực công nghệ đánh giá, phải có ít nhất 02 chuyên gia đánh giá công nghệ của tổ chức trong lĩnh vực công nghệ đánh giá, đáp ứng điều kiện quy định tại khoản này.
Danh sách chuyên gia đánh giá công nghệ của tổ chức và Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
Danh sách chuyên gia đánh giá công nghệ bổ sung, sửa đổi của tổ chức và tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia đánh giá công nghệ bổ sung, sửa đổi theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
Trường hợp bổ sung lĩnh vực công nghệ giám định, phải có ít nhất 02 giám định viên trong lĩnh vực công nghệ giám định, đáp ứng điều kiện quy định tại khoản này.
Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ theo quy định tại Điều 34 Nghị định này. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Danh sách giám định viên công nghệ của tổ chức và tóm tắt kinh nghiệm hoạt động giám định công nghệ của giám định viên công nghệ theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
Danh sách giám định viên công nghệ bổ sung, sửa đổi của tổ chức và tóm tắt kinh nghiệm hoạt động giám định công nghệ của giám định viên công nghệ bổ sung, sửa đổi theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá, giám định công nghệ của tổ chức theo Mẫu số 09 tại Phụ lục IV ban hành kèm Nghị định này.
Báo cáo tình hình thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
Nếu đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ, trình tự, thủ tục đăng ký gia hạn thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 33 của Luật Chuyển giao công nghệ và quy định của Nghị định này.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp kết quả ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại địa phương, báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
A. CÁC CÔNG NGHỆ CAO THUỘC DANH MỤC CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG NGHỆ CAO.
B. CÔNG NGHỆ KHUYẾN KHÍCH CHUYỂN GIAO KHÁC:
1. Công nghệ chế tạo thiết bị quang điện tử hồng ngoại.
2. Công nghệ chế tạo các thiết bị đo, cảm biến chính xác kỹ thuật số.
3. Công nghệ chế tạo ăng ten mảng pha.
4. Công nghệ mã hóa, xác thực, đo lường sinh trắc học, đo lường tâm lý học.
5. Công nghệ nhận dạng giọng nói.
6. Công nghệ ứng dụng mạng nơron trong xử lý các dạng tín hiệu.
7. Công nghệ viễn thám, lidar, hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ các ngành, lĩnh vực.
8. Công nghệ tính toán, xử lý song song ứng dụng trong ngân hàng.
9. Công nghệ sản xuất màn hình đi-ốt phát quang hữu cơ (OLED, AMOLED), màn hình đi-ốt phát quang (LED) và các màn hình tương tác.
10. Công nghệ sử dụng vật liệu biomass hiệu năng cao.
11. Công nghệ sản xuất pin lithium- ion, pin nhiên liệu, tấm pin quang điện mặt trời, nguyên liệu điện cực.
12. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, sinh khối, điện tử rác thải sinh hoạt, khí sinh học có quy mô công nghiệp.
13. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids).
14. Công nghệ tiên tiến trong lưu trữ năng lượng.
15. Công nghệ sản xuất thiết bị sạc điện nhanh.
16. Công nghệ sản xuất acid phosphoric (H3PO4) thế hệ MARK IV.
17. Công nghệ sản xuất DAP - (NH4)2HPO4 kết hợp giữa công nghệ phản ứng tiền trung hòa và công nghệ phản ứng ống.
18. Công nghệ sản xuất methanol từ khí thiên nhiên, đặc biệt các nguồn khí thiên nhiên có hàm lượng tạp chất (CO2, N2...) cao.
19. Công nghệ tiên tiến sản xuất biodiezen từ thực vật.
20. Công nghệ sản xuất H2 sử dụng nguồn năng lượng tái tạo (địa nhiệt, gió, quang năng, năng lượng mặt trời...).
21. Công nghệ tăng sản lượng khai thác dầu nhờ bơm các thành phần không có tính axít.
22. Công nghệ tiên tiến làm sạch các tháp phản ứng trong dây chuyền chế biến dầu khí.
23. Công nghệ ngăn ngừa và loại bỏ lắng đọng nhựa paraffin - asphalt ở các giếng Gaslift bằng phương pháp hóa lý trong khai thác dầu khí.
24. Công nghệ nâng cao sản lượng khai thác dầu bằng dung môi chất xúc tác enzyme.
25. Công nghệ xử lý vùng cận đáy giếng bằng hợp chất Chelate tự nhiên tổng hợp.
26. Công nghệ dập giếng khi sửa chữa lớn giếng khoan trong điều kiện áp suất vỉa dị thường thấp.
27. Công nghệ nâng cao chất lượng gia cố ống chống lửng khi xây dựng giếng khoan dầu khí.
28. Công nghệ chẩn đoán bằng hình ảnh - thiết bị nội soi (bore scope) khi kiểm tra các động cơ, thiết bị quay cơ khí.
29. Công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực phun phủ, xử lý bề mặt trong chế tạo máy, cơ khí.
30. Công nghệ tuyển nổi và tự động hóa quá trình tuyển; tuyển trọng lực quặng hạt mịn; tuyển từ có từ trường siêu mạnh trong tuyển quặng kim loại màu.
31. Công nghệ tuyển và làm giàu, quặng hiếm (Liti, đất hiếm); công nghệ tuyển và chế biến quặng đất hiếm.
32. Công nghệ tuyển quặng apatit loại II, loại IV, quặng nghèo, quặng crômit có thu hồi Ni, Co, quặng sắt laterit vùng Tây Nguyên.
33. Công nghệ khí hóa than ngầm (UCG - Underground Coal Gasification).
34. Công nghệ nấu luyện và tinh luyện kim loại, hợp kim từ quặng nghèo, quặng đa kim.
35. Công nghệ thu hồi quặng sắt và sản xuất thép từ bùn đỏ.
36. Công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong thu hồi kim loại quý từ các nguồn rác thải điện tử.
37. Công nghệ sản xuất alumin phẩm cấp hóa chất (CGA);
38. Công nghệ nung tầng sôi tuần hoàn CFB và giảm áp, tách hơi tiên tiến trong sản xuất alumin.
39. Công nghệ sản xuất các loại hợp kim ferro: Ferro Molipden (FeMo), Ferro Wonfram (FeW); các loại hợp kim ferro cacbon thấp, cực thấp.
40. Công nghệ khai thác và tuyển quặng titan trong tầng cát đỏ.
41. Công nghệ chế biến cát xây dựng từ đuôi thải tuyển titan trong tầng cát đỏ.
42. Công nghệ khai thác lò chợ xiên chéo chống bằng giàn mềm tại các mỏ hầm lò.
43. Công nghệ cơ giới hóa khấu than đồng bộ, chống giữ bằng giàn tự hành.
44. Công nghệ cơ giới hóa khấu than bằng máy kết hợp chống giữ bằng giá khung hoặc giá xích.
45. Công nghệ đào chống lò bằng vì neo.
46. Công nghệ tự động hóa trong điều độ giám sát tập trung trong các mỏ (nhà máy) than.
47. Công nghệ tự động hóa hầm bơm trung tâm mỏ than hầm lò.
48. Công nghệ tuyển sâu các loại khoáng sản bauxite, sắt, đồng, titan.
49. Công nghệ than sạch CCT (Clean Coal Technology).
50. Công nghệ tổng hợp và bán tổng hợp các sản phẩm hóa dược từ nguồn nguyên liệu động thực vật có sẵn trong nước.
51. Công nghệ sản xuất xỉ titan bằng lò điện một chiều hai giai đoạn.
52. Công nghệ sản xuất pigment titan bằng phương pháp clorua hóa.
53. Công nghệ sản xuất titan xốp bằng phương pháp Kroll.
54. Công nghệ luyện cốc không thu hồi sản phẩm phụ và dập cốc khô.
55. Công nghệ thải khô bùn đỏ trong sản xuất alumin.
56. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng từ bùn đỏ trong sản xuất alumin.
57. Công nghệ tiên tiến xử lý tro, xỉ, thạch cao phốt pho từ nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, nhà máy phân bón, hóa chất làm vật liệu xây dựng.
58. Công nghệ thuộc da thân thiện với môi trường.
59. Công nghệ tự động hóa trong quá trình thuộc da, quá trình sản xuất nguyên phụ liệu và các sản phẩm da - giầy.
60. Công nghệ sản xuất và thi công bê tông nhựa ấm.
61. Công nghệ cào bóc, tái chế kết cấu áo đường mềm, mặt đường bê tông nhựa, mặt đường bê tông xi măng tại chỗ.
62. Công nghệ BIM (Building Information Modeling).
63. Công nghệ chế tạo, sản xuất phương tiện giao thông chạy điện quy mô công nghiệp, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.
64. Công nghệ tiên tiến phục vụ kiểm tra, kiểm định các công trình cầu hầm, đê, đập; gia cố, sửa chữa vỏ hầm.
65. Công nghệ tiên tiến phát hiện, cảnh báo sớm trượt lở đất.
66. Công nghệ cảnh báo tự động về mức độ an toàn của các công trình đập.
67. Công nghệ hiện đại quan trắc các công trình giao thông trong giai đoạn vận hành khai thác.
68. Công nghệ chế tạo các chủng loại động cơ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có hiệu suất cao, thân thiện với môi trường.
69. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu đa năng sử dụng đồng thời cho quốc phòng, an ninh và dân dụng.
70. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp đầu máy - toa xe chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
71. Công nghệ truyền tin sử dụng sóng thủy âm, định vị dưới sông, biển (sonar) phục vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh hải, cứu hộ, cứu nạn.
72. Công nghệ tiên tiến phục vụ đo đạc và lập bản đồ địa hình đáy biển.
73. Công nghệ tiên tiến phục vụ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên dưới đáy biển.
74. Công nghệ tiên tiến sản xuất các thiết bị tự hành trên sông, biển hoặc dưới biển.
75. Công nghệ tiên tiến trong thi công công trình biển, công trình ngập trong nước; sản xuất bê tông từ cát biển, nước biển.
76. Công nghệ cắt, hàn dưới nước.
77. Công nghệ chế tạo thiết bị điều chỉnh tự động từ xa (nhiệt độ, áp suất, điện áp, lưu lượng, vòng quay) trên tàu thủy.
78. Công nghệ chế tạo nghi khí hàng hải cho tàu thủy và công trình biển.
79. Công nghệ tự động hóa trong chẩn đoán và điều trị, sản xuất dược, trang thiết bị y tế.
80. Công nghệ nuôi cấy sinh khối tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học giá trị cao.
81. Công nghệ tiên tiến sản xuất vắc-xin, sinh phẩm y tế.
82. Công nghệ sản xuất thuốc mới, biệt dược gốc, thuốc generic, thuốc điều trị bệnh hiểm nghèo, bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm.
83. Công nghệ gen và công nghệ di truyền sản xuất các chế phẩm dùng chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh tật.
84. Công nghệ trong kiểm nghiệm dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
85. Công nghệ tiên tiến chiết xuất các hoạt chất hữu ích từ nguyên liệu nông, lâm, thủy, hải sản, dược liệu, vi sinh vật phục vụ cho các ngành, lĩnh vực.
86. Công nghệ sản xuất chế phẩm enzym.
87. Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật có nguồn gốc bản địa, có hoạt tính sinh học tốt, an toàn ứng dụng cho các sản phẩm lên men.
88. Công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh trong chăn nuôi.
89. Công nghệ nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture).
90. Công nghệ sấy thóc siêu tốc dùng môi chất sấy nhiệt độ cao.
91. Công nghệ tiên tiến sản xuất thức ăn phục vụ chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản sử dụng protein, enzym, vi sinh vật đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
92. Công nghệ tiên tiến chế biến, bảo quản nguyên liệu, phụ gia phục vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất.
93. Công nghệ sản xuất phân bón thế hệ mới có hiệu quả sử dụng cao hơn (tối thiểu 10%), ít tác động tiêu cực đến môi trường đất, nông sản so với phân bón cùng loại phổ biến, cùng thời điểm trên thị trường.
94. Công nghệ nuôi nhân tế bào và tế bào gốc côn trùng phục vụ sản xuất thuốc sinh học bảo vệ thực vật vi rút.
95. Công nghệ sinh lý và sinh hóa côn trùng.
96. Công nghệ tiên tiến trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản năng suất, chất lượng cao, có sức kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
97. Công nghệ sản xuất giống, nuôi cá ngừ đại dương, tôm hùm, san hô.
98. Công nghệ sản xuất giống tôm sú, tôm chân trắng bố, mẹ sạch bệnh.
99. Công nghệ sinh học trong giám định, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị sinh vật hại cho cây trồng, vật nuôi.
100. Công nghệ sản xuất các bộ KIT chẩn đoán nhanh bệnh hại cây trồng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông sản thu hoạch.
101. Công nghệ tiên tiến bảo quản và chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản quy mô công nghiệp theo chuỗi giá trị (bao gồm cả khai thác, chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản).
102. Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản đạt tiêu chuẩn các nước, vùng lãnh thổ có công nghệ tiên tiến, phát triển (Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản...).
103. Công nghệ chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đem lại giá trị gia tăng cao (từ 15% trở lên).
104. Công nghệ CAS (Cells Alive System) bảo quản nông sản, thực phẩm quy mô công nghiệp.
105. Công nghệ biến tính gỗ, công nghệ nano, công nghệ sấy sinh thái, công nghệ ngâm, tẩm thân thiện với môi trường để bảo quản gỗ, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
106. Công nghệ bảo quản lạnh trứng, tinh trùng, hợp tử động vật.
107. Công nghệ cấy truyền phôi.
108. Công nghệ gen/ADN phục vụ cho quản lý, bảo tồn động thực vật, đa dạng sinh học.
109. Công nghệ lưu giữ, bảo tồn, sản xuất giống và nuôi các loài thủy sản bản địa quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
110. Công nghệ điều khiển thời gian ra hoa, kết trái và thu hoạch của các loại cây trồng.
111. Công nghệ tự động hóa quá trình chăn nuôi, trồng trọt và thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
112. Công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất quy mô công nghiệp các loại nguyên, vật liệu phụ trợ: Keo dán, sơn phủ bề mặt, phụ kiện cơ khí, chế tạo máy và thiết bị.
113. Công nghệ vật liệu mới trong tạo vỏ bầu tự hủy, ruột bầu ươm cây giống.
114. Công nghệ phát hiện sớm túi nước, túi khí CnH2n+2.
115. Công nghệ tưới tiết kiệm nước, bổ sung dinh dưỡng, vi lượng, điều khiển tự động.
116. Công nghệ xử lý nước biển thành nước ngọt công suất trên 2000 lít/giờ.
117. Công nghệ sản xuất nguyên liệu in 3D.
118. Công nghệ chế tạo các vật liệu composite dạng dẻo, dạng bimetal, thrimetal.
119. Công nghệ sản xuất sợi, vải carbon và các loại sợi gia cường composite.
120. Công nghệ sản xuất chất lỏng thủy lực, chất lỏng gia công kim loại thân thiện môi trường.
121. Công nghệ sản xuất bao bì dễ phân hủy, an toàn, thân thiện môi trường.
122. Công nghệ tái chế tiên tiến và tái sử dụng chất thải.
123. Công nghệ sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường.
124. Công nghệ xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp kết hợp thu hồi năng lượng, không sinh ra sản phẩm phụ, chất thải độc hại.
125. Công nghệ thu gom, lưu giữ và xử lý an toàn các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).
126. Công nghệ xử lý, tái sử dụng nước thải công nghiệp không sinh ra chất độc hại.
127. Công nghệ cải tạo, phục hồi môi trường, hệ sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng; ứng phó và khắc phục sự cố môi trường.
128. Công nghệ chế tạo thiết bị xử lý nước và môi trường quy mô nhỏ, áp dụng cho các khu vực dân cư miền núi, vùng ven biển và vùng ngập mặn.
129. Công nghệ tự động hóa trong kiểm soát, xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thâm canh và siêu thâm canh.
130. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống giám sát khí thải độc hại từ xa bằng phương pháp phổ hồng ngoại (FTIR).
131. Công nghệ thu hồi và lưu giữ cacbon.
132. Công nghệ làm sạch biogas.
133. Công nghệ quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, đa dạng sinh học.
134. Công nghệ đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
135. Công nghệ tự động hóa truyền dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu tới người dùng.
136. Công nghệ giám sát, cảnh báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
137. Công nghệ giám sát, đo đạc phát thải nhà kính.
138. Công nghệ chế tạo các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn tự động và truyền tin thời gian thực.
139. Công nghệ tiên tiến phục vụ dự báo bão, lũ, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác.
140. Công nghệ tác động vào thời tiết.
141. Công nghệ tiên tiến trong lưu giữ, bảo quản, phục chế tài liệu, hiện vật bảo tàng.
142. Công nghệ sản xuất thang máy điện có vận tốc trên 2.5m/s.
143. Các công nghệ hiện đại hóa ngành nghề truyền thống.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
I. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Công nghệ sản xuất đèn chiếu sáng bằng sợi đốt trong khí trơ.
2. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không, linh kiện bán dẫn mức độ tích hợp thấp.
3. Công nghệ sản xuất các loại mạch in 1 lớp, 2 lớp.
4. Công nghệ truyền hình số mặt đất, truyền hình số vệ tinh không tương thích tiêu chuẩn của DVB; công nghệ truyền hình tương tự.
5. Công nghệ chế tạo, thiết kế hệ thống thông tin - tín hiệu bằng rơ le.
6. Công nghệ làm giàu các chất phóng xạ đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
7. Công nghệ sản xuất thép bằng lò cảm ứng, lò chuyển, lò điện hồ quang dung lượng lò nhỏ dưới 70 tấn/mẻ.
8. Công nghệ luyện thép có dây chuyền cán không liên tục.
9. Công nghệ nhiệt điện sử dụng dầu, than.
10. Công nghệ làm sạch vỏ tàu bằng hạt Nix.
11. Công nghệ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
12. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng trắng.
13. Công nghệ sản xuất gạch gốm ốp lát có công suất nhỏ hơn 3 triệu m2/năm.
14. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò tuynel sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
15. Công nghệ sản xuất kính nổi có mức tiêu hao nhiên liệu và năng lượng như sau: Dầu FO lớn hơn 160 kg/tấn sản phẩm; dầu DO lớn hơn 0,5 kg/tấn sản phẩm; điện lớn hơn 100 KWh/tấn sản phẩm.
16. Công nghệ sản xuất phát sinh chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).
17. Công nghệ sản xuất phân bón hóa học thông thường có công suất dưới 1.000 tấn/năm.
18. Công nghệ đồng phân hóa sử dụng các axit flohydric, axit sulfuric làm xúc tác.
19. Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại trong nuôi, trồng, chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
20. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại thạch tín (arsenic).
21. Công nghệ sản xuất các loại thuốc sát trùng gia dụng, thuốc diệt côn trùng, diệt chuột bằng phương pháp sinh học gây độc hại cho con người và môi trường.
22. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa có nguy cơ xâm lấn chưa rõ nguồn gốc, đặc tính bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật và các lĩnh vực khác.
23. Công nghệ tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp biến đổi gen trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy hải sản.
24. Công nghệ sử dụng giống biến đổi gen.
25. Công nghệ sản xuất các giống cây trồng nhiễm sinh vật gây hại (sâu, bệnh) nặng.
26. Công nghệ sản xuất ván dăm, ván sợi theo phương pháp ướt/công suất nhỏ hơn 100.000 m3/năm.
27. Công nghệ sản xuất vật liệu trang sức đồ gỗ, bảo quản lâm sản chứa lưu huỳnh hoặc dư lượng hợp chất hữu cơ bay hơi hàm lượng cao.
28. Công nghệ nuôi trồng, sản xuất, chế biến thực phẩm, thủy hải sản sử dụng chất bảo quản thực phẩm, chất kích thích tăng trưởng chưa được phép sử dụng.
29. Công nghệ chế biến bột cá dạng hở không gây ô nhiễm môi trường.
30. Công nghệ in, đúc tiền; công nghệ sản xuất giấy in tiền, mực in tiền.
31. Công nghệ in tráng phim sử dụng hóa chất độc hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
32. Công nghệ, máy móc phục vụ sản xuất phim, chiếu phim bằng chất liệu nhựa 35 mm.
33. Công nghệ tái chế dầu nhờn đã qua sử dụng bằng phương pháp xử lý nhiệt, hấp phụ và/hoặc dung môi.
34. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
1. Công nghệ sản xuất giống, nuôi, trồng sản phẩm nông, lâm, thủy sản xuất khẩu chủ lực.
2. Công nghệ sản xuất, nhân, nuôi trồng các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm thuộc danh mục quý hiếm hạn chế xuất khẩu.
3. Công nghệ sản xuất giống, các đối tượng sinh vật bản địa có nguồn gen quý, có tiềm năng phát triển thành sản phẩm quốc gia, các đối tượng sinh vật bản địa có nguy cơ tuyệt chủng, nguy cấp cần bảo vệ.
4. Công nghệ sản xuất thực phẩm thuộc ngành nghề truyền thống có sử dụng các chủng giống vi sinh vật có đặc tính quý hiếm.
5. Công nghệ chế biến sản phẩm nông sản, thủy sản, dược phẩm của Việt Nam có thương hiệu và giá trị gia tăng cao.
6. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG NGHỆ CẤM CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
I. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Công nghệ điều chế chất ma túy.
2. Công nghệ nhân bản vô tính phôi người.
3. Công nghệ in, sắp chữ bằng bản chì.
4. Công nghệ sản xuất pin bằng phương pháp hồ điện dịch.
5. Công nghệ điện phân dùng điện cực thủy ngân.
6. Công nghệ sử dụng thủy ngân trong khai thác vàng quy mô nhỏ.
7. Công nghệ sản xuất sơn chống hà sử dụng thủy ngân.
8. Công nghệ sản xuất điện thoại công nghệ PHS.
9. Công nghệ DECT sử dụng tần số không phù hợp với quy hoạch tần số của Việt Nam.
10. Công nghệ sản xuất modem tương tự và dial-up, ADSL.
11. Công nghệ thông tin di động CDMA 2000-1X.
12. Công nghệ sản xuất tivi, máy tính cá nhân sử dụng tia điện tử để tạo hình ảnh theo công nghệ analog.
13. Công nghệ vô hiệu hóa chức năng an toàn thông tin hoặc tấn công/xâm nhập hệ thống thông tin trừ trường hợp phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.
14. Công nghệ phá sóng, chèn sóng vô tuyến điện (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
15. Công nghệ chặn thu, giải mã các hệ thống thông tin (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
16. Công nghệ vô hiệu hóa các thiết bị ghi âm, ghi hình, đo, đếm, tính tải trọng, tốc độ phương tiện giao thông, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.
17. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị đo, đếm, tính lượng điện năng sử dụng.
18. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị tính thời gian sử dụng điện thoại.
19. Công nghệ sản xuất động cơ 2 kỳ dùng cho xe cơ giới.
20. Công nghệ sản xuất xe ô tô không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3 và không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
21. Công nghệ động cơ điện sức kéo dùng điện 1 chiều đối với đầu máy toa xe đường sắt.
22. Công nghệ sử dụng mạch điện đường ray đối với hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị.
23. Công nghệ có hệ thống cung cấp điện sức kéo cấp điện áp 3kV một chiều đối với đường sắt.
24. Công nghệ sản xuất các sản phẩm hóa nổ bằng phương pháp thủ công.
25. Công nghệ sản xuất các loại vũ khí, khí tài, vật liệu nổ các loại trừ vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị kỹ thuật quốc phòng, an ninh (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
26. Công nghệ chế tạo công cụ hỗ trợ, phương tiện, phần mềm có khả năng vô hiệu hóa các thiết bị phát hiện việc truy cập, đánh cắp dữ liệu mạng máy tính điện tử (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu an ninh, quốc phòng, an ninh).
27. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị kiểm tra, phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, ma túy và đồ vật nguy hiểm khác (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
28. Công nghệ tuyển, luyện kim, tinh chế kim loại, sản xuất vật liệu sử dụng hóa chất độc hại, chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, gây ô nhiễm môi trường.
29. Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng.
30. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay bằng phương pháp ướt.
31. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng Amfibole (Amiăng nâu và xanh).
32. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay có công suất lò nung nhỏ hơn 4.000 tấn clanhke/ngày.
33. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng, lò vòng cải tiến (kiểu lò Hoffman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí).
34. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp đốt một cấp hoặc công nghệ đốt chất thải không có hệ thống xử lý khí thải.
35. Công nghệ xử lý chất thải nguy hại chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại bằng công nghệ một buồng và hai buồng có nhiệt độ khói buồng 2 thấp hơn 1200°C.
36. Công nghệ sử dụng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt có quy mô công suất nhỏ hơn 300 kg/h.
37. Công nghệ sản xuất keo gỗ và chất phụ gia có hại cho sức khỏe và môi trường Urea-Formaldehyde, keo Phenol-Formaldehyde, sản phẩm có hàm lượng Formaldehyde tự do vượt quá giới hạn (Formaldehyde class > E2).
38. Công nghệ nhân giống cây trồng, gây trồng, sử dụng các loài sinh vật ngoại lai (động vật, thực vật và vi sinh vật) thuộc danh mục các loài ngoại lai xâm hại.
39. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật thuộc Danh mục các loài ngoại lai xâm hại.
40. Công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam.
41. Công nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK theo phương pháp thủ công (chảo quay, trộn thô).
42. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại cho sức khỏe và môi trường Pentachlorophenol (PCP), Dichloro Diphenyl Trichloroethane (DDT).
43. Công nghệ sản xuất axit sulfuric bằng phương pháp tiếp xúc đơn, hấp thụ đơn.
44. Công nghệ sử dụng chất CFC và HCFC.
45. Công nghệ sử dụng các hợp chất hữu cơ khó phân hủy POPs.
46. Công nghệ sử dụng thủy ngân nằm trong công ước hạn chế thủy ngân Minamata.
47. Công nghệ thi công nền mặt đường sử dụng các hóa chất, phụ gia độc hại ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
48. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
1. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước.
PHỤ LỤC IV
CÁC MẪU
(Kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đăng ký chuyển giao công nghệ |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ |
Mẫu số 07 |
Danh sách chuyên gia đánh giá/giám định viên công nghệ của tổ chức |
Mẫu số 08 |
Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá/giám định công nghệ của chuyên gia đánh giá/giám định viên công nghệ |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá, giám định công nghệ |
Mẫu số 10 |
Báo cáo tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ |
Mẫu số 11 |
Báo cáo tình hình thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
I. CÁC BÊN THAM GIA CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Bên giao công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại (tel): Email:
Fax: Website:
- Người đại diện: Chức danh:
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
2. Bên nhận công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại (tel): Email:
Fax: Website:
- Người đại diện: Chức danh:
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
II. NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Công nghệ chuyển giao
- Tên công nghệ:
- Lĩnh vực công nghệ chuyển giao:
- Thời hạn văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ:
2. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ |
□ |
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu |
□ |
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ |
□ |
|
Máy móc, thiết bị đi kèm các đối tượng nêu trên |
□ |
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp - Số văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ):... (số, ngày cấp, ngày gia hạn) - Số giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:... (số, ngày cấp, ngày gia hạn) |
Sáng chế |
□ |
Giải pháp hữu ích |
□ |
|
Kiểu dáng công nghiệp |
□ |
3. Hình thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ độc lập |
□ |
|
Dự án đầu tư |
□ |
|
Góp vốn bằng công nghệ |
Vào dự án đầu tư |
□ |
Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có) |
□ |
|
Nhượng quyền thương mại |
□ |
|
Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ |
□ |
|
Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ chuyển giao |
Theo hợp đồng mua bán độc lập |
□ |
Theo dự án đầu tư |
□ |
|
Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có) |
□ |
4. Phương thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao tài liệu về công nghệ |
□ |
Đào tạo |
□ |
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật |
□ |
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật. |
□ |
Phương thức chuyển giao khác (ghi tên phương thức khác nếu có) |
□ |
5. Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ |
□ |
|
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ |
Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác |
□ |
Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ |
□ |
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng công nghệ |
□ |
|
Chuyển giao không độc quyền sử dụng công nghệ |
□ |
6. Giá trị chuyển giao công nghệ
TT |
Nội dung |
Giá trị |
|
1 |
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ |
|
|
2 |
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp |
Sáng chế |
|
Giải pháp hữu ích |
|
||
Kiểu dáng công nghiệp |
|
||
3 |
Đào tạo |
|
|
3.1 |
Đào tạo nước ngoài |
|
|
3.2 |
Đào tạo trong nước |
|
|
4 |
Hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
5 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
Tổng: |
|
7. Phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
Trả một lần bằng tiền hoặc hàng hóa |
□ |
|
Trả nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa (số lần………) |
□ |
|
Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh |
□ |
|
Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần |
□ |
|
Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận |
Trước thuế của bên nhận |
□ |
Sau thuế của bên nhận |
□ |
|
Phương thức thanh toán khác (nêu tên phương thức) |
□ |
8. Sản phẩm công nghệ tạo ra:
- Tên, ký hiệu sản phẩm:
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, tiêu chuẩn cơ sở, quốc tế,...):
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
9. Vai trò của công nghệ với ứng phó biến đổi khí hậu (với công nghệ chuyển giao phục vụ cho các chương trình, dự án có mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu)
Công nghệ hỗ trợ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
□ |
Công nghệ hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu |
□ |
III. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt |
□ |
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng………… (nước ngoài) |
□ |
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ |
□ |
Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng |
□ |
Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước |
□ |
Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ) |
□ |
Chúng tôi xin cam kết các thông tin được nêu trên đây là đúng sự thực và nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN |
Lưu ý: Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ √”vào trong ô trống.
Mẫu số 02
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN Bên giao và bên nhận công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau: 1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận. 3. Không được cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận. 4. Làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định. 5. Thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận khi bị mất hoặc rách, nát. |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
TÊN CƠ QUAN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN Số: .../GCN-... cấp ngày... tháng... năm... 1. Bên giao công nghệ: Tên: Trụ sở chính: Số điện thoại: fax: Email: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh,...) số.... ngày... tháng... năm... do.... (tên cơ quan) cấp. Mã số doanh nghiệp/thuế: 2. Bên nhận công nghệ: Tên: Trụ sở chính: Số điện thoại: fax: Email: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh,...) số.... ngày... tháng... năm... do....(tên cơ quan) cấp. Mã số doanh nghiệp/thuế:
|
|
Đăng ký chuyển giao công nghệ: 1. Tên văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ (tên, số, ngày ký): 2. Tên công nghệ chuyển giao: 3. Hình thức chuyển giao công nghệ (dự án đầu tư/mua bán độc lập/hình thức khác): 4. Đối tượng công nghệ chuyển giao: 5. Thời hạn văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ: 6. Tên sản phẩm (do công nghệ chuyển giao tạo ra): Số đăng ký: .../ĐK-…… Quyển số: …… ngày... tháng... năm...
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ1
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên tổ chức: ................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
Điện thoại:…………………. Fax:…………………. E-mail: ....................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………….. Cơ quan cấp: ………………… cấp ngày………….. tại .........................................................................
4. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ………./2018/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ đối với ngành……………2, trong lĩnh vực …………..3
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận) xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ nêu trên.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ, các quy định có liên quan của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
____________
1 Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động nào thì ghi tên hoạt động đó (ví dụ, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ thì ghi “Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ”).
2 Ghi theo ngành (ví dụ: ngành y tế, xây dựng, công thương, giao thông vận tải...).
3 Cách ghi như sau: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện-điện tử/Vật liệu xây dựng/An toàn sinh học,...). Trường hợp số liệu nhiều thì tổ chức lập thành Phụ lục kèm theo.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ1
Kính gửi: ………………………..
1. Tên tổ chức: ................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
Điện thoại:…………………. Fax:…………………. E-mail: ....................................
3. Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ số: …………ngày .../.../20.... của (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận) đối với ngành……….2, trong lĩnh vực................3
4. Hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ đề nghị sửa đổi, bổ sung (nêu cụ thể ngành …………4, lĩnh vực ……………5 đề nghị bổ sung) hoặc danh sách chuyên gia đánh giá/giám định công nghệ sửa đổi, bổ sung (họ tên, năm sinh, trình độ đào tạo, ngành, lĩnh vực thực hiện đánh giá/giám định viên công nghệ tại tổ chức).
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận) xem xét để (tên tổ chức) được sửa đổi, bổ sung điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ đối với………….. (nêu cụ thể ngành, lĩnh vực đề nghị bổ sung, sửa đổi).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ, các quy định có liên quan của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
______________
1 Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó (ví dụ: “Đơn đề nghị bổ sung hoạt động đánh giá công nghệ”).
2 Ghi theo ngành (ví dụ: ngành y tế, xây dựng, công thương, giao thông vận tải...).
3 Cách ghi như sau: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện - điện tử/Vật liệu xây dựng/An toàn sinh học,...). Trường hợp số liệu nhiều thì tổ chức lập thành Phụ lục kèm theo.
4 Ghi theo ngành (ví dụ: ngành y tế, xây dựng, công thương, giao thông vận tải...).
5 Cách ghi như sau: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện - điện tử/Vật liệu xây dựng/An toàn sinh học,...). Trường hợp số liệu nhiều thì tổ chức lập thành Phụ lục kèm theo.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ1
Kính gửi: ………………………………………..
1. Tên tổ chức: ................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
Điện thoại:…………………. Fax:…………………. E-mail: ....................................
3. Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ số:……………………… ngày .../.../20.... của (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận) đối với ngành …………………2, trong lĩnh vực…………………3
4. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ:
5. Hồ sơ kèm theo:
- .....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ cho ……………(tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ, các quy định có liên quan của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
______________
1 Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động nào thì ghi tên hoạt động đó (ví dụ: “Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ”).
2 Ghi theo ngành (ví dụ: ngành y tế, xây dựng, công thương, giao thông vận tải...).
3 Cách ghi như sau: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện - điện tử/Vật liệu xây dựng/An toàn sinh học,...). Trường hợp số liệu nhiều thì tổ chức lập thành Phụ lục kèm theo.
Mẫu số 06
(TÊN CƠ QUAN CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ1
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định/Quyết định số……………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
Xét đề nghị của (tên đơn vị được giao thẩm xét hồ sơ) và/hoặc (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận), chứng nhận:
1. (Tên tổ chức đánh giá/giám định công nghệ) .................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................
Điện thoại:…………………. Fax:…………………. E-mail: ....................................
Đã đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá/giám định công nghệ đối với ngành …………………………2, trong lĩnh vực…………………………… 3
2. Số đăng ký: ................................................................................................
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_____________
1 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động nào thì ghi tên hoạt động đó (ví dụ: “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đánh giá công nghệ”).
2 Ghi theo ngành (ví dụ: ngành y tế, xây dựng, công thương, giao thông vận tải...).
3 Cách ghi như sau: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện - điện tử/Vật liệu xây dựng/An toàn sinh học,...). Trường hợp số liệu nhiều thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận lập thành Phụ lục kèm theo.
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC:…………………
DANH SÁCH
CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH VIÊN CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC
Danh sách chuyên gia đánh giá/giám định viên công nghệ (đối với tổ chức đánh giá/giám định công nghệ):
STT |
Họ và tên/năm sinh |
Chuyên môn được đào tạo |
Kinh nghiệm công tác (ghi số năm) |
Kinh nghiệm đánh giá/giám định công nghệ (ghi số cuộc) |
Thỏa thuận hợp tác hoặc quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng đã ký |
Ngành, lĩnh vực sẽ thực hiện đánh giá, giám định công nghệ tại tổ chức |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
(Tên tổ chức) gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực của……………………… (chuyên gia đánh giá/giám định viên công nghệ) đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số ……./2018/NĐ-CP ngày.... tháng ….. năm 2018 của Chính phủ và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai./.
|
……….., ngày …… tháng …… năm …… |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÓM TẮT KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
CỦA CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH VIÊN CÔNG NGHỆ1
1. Họ và tên: ...................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................
Điện thoại:…………………. Fax:…………………. E-mail: ....................................
2. Quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Nhiệm vụ chuyên môn |
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá/giám định công nghệ:
TT |
Thời gian |
Tên tổ chức, doanh nghiệp đã đánh giá/giám định |
Địa chỉ liên hệ, điện thoại, Fax, người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp |
Lĩnh vực đánh giá/giám định công nghệ1 |
Kết quả đánh giá/ giám định công nghệ |
|
Từ năm... đến năm... |
|
|
|
|
|
Từ năm... đến năm... |
|
|
|
|
Thông tin khác: ...............................................................................................
Tôi cam đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo nói trên./.
______________
1 Đăng ký hoạt động nào thì ghi hoạt động đó (ví dụ: “Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của đánh giá viên công nghệ”).
Mẫu số 9
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ/GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ2
(Từ ngày ..../..../20... đến ngày ..../..../20....)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Tên tổ chức đánh giá/giám định công nghệ: ..................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................
3. Điện thoại:…………………. Fax:…………………. E-mail: ................................
4. Tình hình hoạt động
(Tên tổ chức đánh giá/giám định công nghệ) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá/giám định công nghệ từ ngày .../..../20... đến ngày ..../..../20... như sau:
a) Nhân sự thực hiện đánh giá/giám định công nghệ:
Chỉ tiêu |
Số lượng |
|
Trong kỳ báo cáo |
Cùng kỳ năm trước |
|
Tổng số chuyên gia đánh giá/giám định công nghệ |
|
|
Kèm theo chi tiết danh sách chuyên gia đánh giá/giám định công nghệ đã tham gia thực hiện đánh giá/giám định công nghệ tại tổ chức.
b) Hoạt động đánh giá/giám định công nghệ trong kỳ báo cáo:
- Tên ngành ………..3, trong lĩnh vực …………………4 đã thực hiện đánh giá/giám định công nghệ trong kỳ báo cáo: ...........................................................................................................
- Số lượng (tương ứng với từng ngành, lĩnh vực chuyên ngành), nội dung công việc đã tiến hành đánh giá/giám định công nghệ: .........................................................................................
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
a) Những vấn đề vướng mắc nảy sinh trong quá trình đánh giá/giám định công nghệ:
b) Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nâng cao chất lượng hoạt động đánh giá/giám định công nghệ: ..........................................................................................................
(Tên tổ chức đánh giá/giám định công nghệ) báo cáo để quý Bộ Khoa học và Công nghệ được biết./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản đối với tổ chức (nếu có)
2 Báo cáo hoạt động nào thì ghi tên hoạt động đó (ví dụ: Báo cáo tình hình hoạt động giám định công nghệ).
3 Ghi theo ngành (ví dụ: ngành y tế, xây dựng, công thương, giao thông vận tải...).
4 Cách ghi như sau: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện - điện tử/Vật liệu xây dựng/An toàn sinh học,...).
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…….. |
………., ngày …. tháng … năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Thực hiện quy định của Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ... xin gửi quý bộ báo cáo tình hình đăng ký chuyển giao công nghệ trong thời gian từ ngày... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm... như sau:
1. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:
a) Tổng số lượng:
b) Tổng giá trị (quy đổi về VNĐ):
2. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ:
a) Tổng số lượng:
b) Tổng giá trị (quy đổi về VNĐ):
3. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ:
a) Tổng số lượng:
b) Tổng giá trị (quy đổi về VNĐ):
Chi tiết các thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận xin gửi kèm theo Công văn này.
4. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có):
Trên đây là báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ..., xin gửi quý bộ để tổng hợp./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: ……………..
CHI TIẾT CÁC THỎA THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm…)
Kèm theo Công văn số: .../... ngày... tháng... năm....
1. Đối với thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:
TT |
Tên văn bản thỏa thuận CGCN |
Bên giao công nghệ (tên, địa chỉ) |
Bên nhận công nghệ (tên, địa chỉ) |
Tổng giá trị công nghệ chuyển giao (quy đổi về VNĐ) |
Hình thức chuyển giao (dự án đầu tư/mua bán độc lập/hình thức khác (ghi tên hình thức khác) |
Đối tượng công nghệ chuyển giao |
Lĩnh vực công nghệ chuyển giao |
Sản phẩm của công nghệ chuyển giao |
Thời hạn văn bản thỏa thuận CGCN |
Số Giấy chứng nhận.../ ngày cấp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ:
TT |
Tên văn bản thỏa thuận CGCN |
Bên giao công nghệ (tên, địa chỉ) |
Bên nhận công nghệ (tên, địa chỉ) |
Tổng giá trị công nghệ chuyển giao (quy đổi về VNĐ) |
Hình thức chuyển giao (dự án đầu tư/mua bán độc lập/hình thức khác (ghi tên hình thức khác) |
Đối tượng công nghệ chuyển giao |
Lĩnh vực công nghệ chuyển giao |
Sản phẩm của công nghệ chuyển giao |
Thời hạn văn bản thỏa thuận CGCN |
Số Giấy chứng nhận.../ ngày cấp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối với thỏa thuận chuyển giao công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ:
TT |
Tên văn bản thỏa thuận CGCN |
Bên giao công nghệ (tên, địa chỉ) |
Bên nhận công nghệ (tên, địa chỉ) |
Tổng giá trị công nghệ chuyển giao (quy đổi về VNĐ) |
Hình thức chuyển giao (dự án đầu tư/mua bán độc lập/hình thức khác (ghi tên hình thức khác) |
Đối tượng công nghệ chuyển giao |
Lĩnh vực công nghệ chuyển giao |
Sản phẩm của công nghệ chuyển giao |
Thời hạn văn bản thỏa thuận CGCN |
Số Giấy chứng nhận.../ ngày cấp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá trị văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ đề nghị quy đổi về đơn vị VNĐ.
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. |
…….., ngày ….. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ, GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
(Từ ngày ... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thực hiện quy định của Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, (tên cơ quan báo cáo) xin gửi quý bộ báo cáo tình hình thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ cho các tổ chức trong thời gian từ ngày... tháng… năm.... đến ngày... tháng... năm... như sau:
1. Tổ chức được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ:
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ liên hệ (địa chỉ, số điện thoại, email, website,...) |
Đánh giá công nghệ |
Giám định công nghệ |
||
Số Giấy chứng nhận/ngày cấp |
Lĩnh vực |
Số Giấy chứng nhận/ngày cấp |
Lĩnh vực |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Tổ chức được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ:
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ liên hệ (địa chỉ, số điện thoại, email, website,...) |
Đánh giá công nghệ |
Giám định công nghệ |
||
Số Giấy chứng nhận/ngày cấp |
Lĩnh vực |
Số Giấy chứng nhận/ngày cấp |
Lĩnh vực |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Tổ chức được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ:
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ liên hệ (địa chỉ, số điện thoại, email, website,...) |
Đánh giá công nghệ |
Giám định công nghệ |
||
Số Giấy chứng nhận/ngày cấp |
Lĩnh vực |
Số Giấy chứng nhận/ngày cấp |
Lĩnh vực |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có):
Trên đây là báo cáo của (tên cơ quan báo cáo), xin gửi quý bộ để tổng hợp./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây