Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao; Tòa án nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Thúy Hiền; Tô Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 05/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/12/2019, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao liên tịch ban hành Thông tư 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài.
Theo đó, số tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng mà Tòa án yêu cầu đương sự nộp được tính bằng đồng đô la Mỹ. Thời gian Tòa án sơ thẩm ban hành văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản về mức tiền cước bưu chính tại nước ngoài/đơn kháng cáo của đương sự hoặc từ ngày xét thấy số tiền tạm ứng lần 1 đã hết, không đủ để thanh toán chi phí trong các lần tiếp theo. Thời gian này được áp dụng tương tự đối với Tòa án phúc thẩm.
Ngoài ra, Thông tư cũng nêu rõ Tòa án sơ thẩm sẽ tiến hành mở một tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại ngân hàng thương mại nơi đặt trụ sở để quản lý, thanh toán, trả lại tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản còn thừa cho đương sự. Chánh án Tòa có thể lập văn bản ủy quyền (hoặc chấm dứt ủy quyền) cho thẩm phán thay mặt chủ tài khoản ký văn bản, chứng từ giao dịch liên quan đến tiền tạm ứng chi phí trên. Quy định được áp dụng tương tự đối với Tòa án phúc thẩm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 03/02/2020.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch01/2019/TTLT-TANDTC-BNG tại đây
tải Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ NGOẠI GIAO --------------- Số: 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan
đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện
một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài
-----------------------
Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư liên tịch quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm, Cơ quan đại diện, đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính mà Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện thực hiện ở nước ngoài.
Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
THỦ TỤC LẬP, GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TỐNG ĐẠT,
THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG CHO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Đương sự quy định tại Điều 152 của Bộ luật tố tụng dân sự, Điều 353 của Luật tố tụng hành chính phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 13 của Thông tư liên tịch này.
Ví dụ: trong trường hợp Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện thực hiện thông báo văn bản tố tụng theo quy định tại khoản 3 Điều 474, điểm c khoản 6 Điều 477 của Bộ luật tố tụng dân sự, khoản 3 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính, Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện cung cấp mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho một lần thông báo văn bản tố tụng. Căn cứ mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài do Cơ quan đại diện cung cấp, Tòa án dự tính số tiền tạm ứng mà đương sự phải nộp. Số tiền tạm ứng này phải đủ để Cơ quan đại diện thanh toán tiền cước bưu chính ở nước ngoài khi gửi hồ sơ kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, thông báo về việc kháng cáo cho đương sự ở nước ngoài.
Tòa án lưu các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện vào hồ sơ vụ việc.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2020.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG
Tô Anh Dũng |
KT. CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Thúy Hiền |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng; - Ủy ban Tư pháp của Quốc hội; - Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Ban Nội chính Trung ương; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân cấp cao; - Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao; - Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao; - Lưu: VT, HTQT (TANDTC), VT, CLS (BNG). |
MẪU SỐ 01 |
MẶT TRƯỚC MẪU SỐ 01 |
Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng và thông báo kết quả thực hiện
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ----------------- Số: …./TA-CV V/v Tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại (2)
Tòa án nhân dân (3) đang giải quyết việc dân sự/vụ án dân sự/vụ án hành chính (4) thụ lý số (5) có đương sự là Ông/Bà....(6) có địa chỉ tại... (7)
Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự (8)/điểm d khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính (9), Tòa án đề nghị Quý cơ quan tống đạt cho đương sự (10) các văn bản, giấy tờ sau đây: (11)
Sau khi thực hiện xong, đề nghị Quý cơ quan điền thông tin về kết quả thực hiện vào mặt sau của Công văn này và gửi cùng các giấy tờ liên quan cho Tòa án theo địa chỉ (12).
Trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ với Tòa án theo số điện thoại (13); số Fax (14); hộp thư điện tử (15).
Tòa án nhân dân (16) trân trọng cảm ơn sự phối hợp trong công tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, hồ sơ.
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU SỐ 01 |
MẶT SAU MẪU SỐ 01 |
…………. (17) ----------------- Số: …./...... V/v Tống đạt văn bản tố tụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
THÔNG BÁO VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại (18) trân trọng thông báo cho Tòa án nhân dân (19) về kết quả tống đạt văn bản tố tụng như sau:
1. Văn bản, giấy tờ gửi kèm Công văn Số..../TA-CV ngày...tháng.... năm... (20) của Quý tòa đã được giao cho: |
||
Ông/Bà (21) |
Địa chỉ: (22) |
|
Ông/Bà (23) |
Địa chỉ: (24) |
|
Mối quan hệ với đương sự (25) |
|
|
Thời gian giao nhận (26) |
|
|
Địa điểm giao nhận (27) |
|
|
2. Văn bản giấy tờ gửi kèm Công văn số ..../TA-CV ngày...tháng.... năm...(28) của Quý tòa không thể giao được cho đương sự vì lý do sau đây: |
||
(29) □ |
Đương sự từ chối nhận |
|
(30) □ (31) □ (32) □ (33) □ |
Địa chỉ của đương sự không đúng Họ tên của đương sự không đúng Họ tên, địa chỉ của đương sự không đúng Địa chỉ không có thật |
|
(34) □ (35) □ |
Đương sự không có mặt tại địa chỉ Đương sự không có mặt tại địa chỉ; người khác ở tại cùng địa chỉ từ chối nhận thay |
|
(36) □ |
Đương sự đã chuyển đến địa chỉ mới nhưng không rõ địa chỉ mới |
|
(37) □ |
Địa chỉ thiếu chi tiết: ................................................................................................ ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
|
(38) □ |
Lý do khác: ........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………………………… |
|
3. Tiền cước bưu chính |
Tiền cước bưu chính là......... (39); Tương đương...đô la Mỹ, theo tỷ giá hối đoái giữa đồng... (40) và đồng đô la Mỹ vào ngày.. .tháng .. .năm.. .(41) của Ngân hàng (42) |
|
Ghi chú: |
Trường hợp Quý Tòa cần biết thêm thông tin chi tiết, thì xin liên hệ theo số điện Thoại: (43)................ ; số Fax: (44)................. và hộp thư điện tử (45). |
|
Giấy tờ gửi kèm: (46) |
……………………. (47)
Chữ ký, họ tên người ký và đóng dấu Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán |
|
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01
Đây là Mẫu văn bản in hai mặt; trong đó, mặt trước là Công văn của Tòa án và mặt sau là Thông báo về kết quả tống đạt văn bản tố tụng.
1. Tại mặt trước của văn bản
Tại các Mục (1), (3), (16): Ghi tên Tòa án đang giải quyết việc dân sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.
Mục (2): Ghi tên Cơ quan đại diện. Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan. Lưu ý: ghi Đại sứ quán Việt Nam tại nước nơi đương sự có địa chỉ nếu chỉ có Đại sứ quán Việt Nam tại nước đó. Trường hợp đương sự là công dân Việt Nam ở Lãnh thổ Đài Loan, thì ghi Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc, Đài Loan. Trong trường hợp vừa có Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước đó, thì căn cứ vào địa chỉ của đương sự thuộc khu vực lãnh sự của Đại sứ quán hay của Tổng Lãnh sự quán mà ghi tên Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán tương ứng với khu vực lãnh sự.
Ví dụ: khu vực lãnh sự của Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco gồm 11 bang miền Tây và Trung Tây Hoa Kỳ: California, Washington, Hawaii, Oregon, Arizona, Utah, New Mexico, Colorado, Idaho, Wyoming và Alaska. Nếu địa chỉ của đương sự thuộc một trong 11 bang nêu trên, thì Tòa án gửi hồ sơ cho Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco.
Trường hợp không biết thông tin về khu vực lãnh sự của của Đại sứ quán hay của Tổng Lãnh sự quán, thì ghi tên Đại sứ quán của Việt Nam tại nước đó.
Tên, địa chỉ của Cơ quan đại diện việt Nam ở nước ngoài có tại trang:
Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao
https://lanhsuvietnam.gov.vn/default.aspx. Từ khóa tìm kiếm trên Google: “Cục Lãnh sự”.
Mục (4): ghi một trong ba loại vụ việc.
Mục (5): ghi thông tin về số thụ lý, ngày tháng năm thụ lý vụ việc.
Mục (6): ghi Ông hoặc Bà và họ tên; số hộ chiếu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm hộ chiếu hết hạn (nếu có thông tin này) của đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài.
Mục (7): Ghi địa chỉ của đương sự. Địa chỉ của đương sự phải ghi đầy đủ thông tin: số nhà, tên đường phố, thành phố, mã vùng bưu chính, tên tiểu bang (nếu là nước liên bang), tên nước.
Ví dụ: nếu họ tên, địa chỉ của đương sự là: “Ông Trần Văn Thọ, địa chỉ: 22 Balmoral Avenue, Springvale, Melbourne, Victoria (VIC), 3171, Australia'’', thì phải ghi đầy đủ tất cả thông tin này, trong đó “22 Balmoral Avenue ” là số nhà và phố; “Springvale" là tên vùng và “3171" là mã số bưu chính của vùng Springvale; “Melbourne" là thành phố; “Victoria" là tên tiểu bang; “Australia" là tên nước.
Để kiểm tra thông tin về địa chỉ của đương sự ở nước ngoài có đầy đủ hay không, Tòa án có thể sử dụng công cụ tìm kiếm Google để tra cứu như sau: Nhập địa chỉ của đương sự vào thanh công cụ tìm kiếm của Google và sử dụng dấu ngoặc kép (“) trước và sau dòng địa chỉ, ví dụ: “22 Balmoral Avenue, Springvale, Melbourne, Victoria, 3171, Australia”. Nếu kết quả tìm kiếm cho thấy có dòng chữ “22 Balmoral Ave, Springvale VIC 3171, Australia” phía dưới bản đồ, thì địa chỉ này là chính xác.
Mục (8), (9): Chỉ ghi một trong hai điều luật.
Mục (10): ghi họ tên đương sự cần tống đạt văn bản tố tụng như Mục (6).
Mục (11): ghi tên văn bản tố tụng cần tống đạt và giấy tờ kèm theo (nếu có). Ví dụ: Thông báo thụ lý vụ án; bản án, quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giải quyết vụ án, thông báo về việc kháng cáo.
Mục (12): ghi địa chỉ của Tòa án. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh, 80 Trần Phú, Ninh Sơn, Tây Ninh.
Các Mục (13), (14), (15): Ghi số điện thoại, số Fax của Tòa án, hộp thư điện tử đầu mối để Cơ quan đại diện có thể liên hệ với Tòa án.
2. Tại mặt sau của văn bản
a) Các nội dung Tòa án lập sẵn
Tòa án lập sẵn các mục từ Mục (18) đến Mục (22) và Mục (28)
Mục (18): ghi tên Cơ quan đại diện như Mục (2).
Mục (19) ghi tên Tòa án đề nghị tống đạt văn bản tố tụng.
Mục (20), (28): ghi số, ngày tháng năm ban hành Công văn ở mặt trước của Mẫu văn bản này. Ví dụ: Công văn số 30/TA-CV ngày 21 tháng 12 năm 2019.
Mục (21), (22): ghi họ tên, địa chỉ đương sự như Mục (6), (7).
b) Các nội dung Cơ quan đại diện điền thông tin và đánh dấu vào ô tương ứng
Mục (17): Ghi tên Cơ quan đại diện.
Các mục (23), (24): Cơ quan đại diện ghi họ tên, địa chỉ người nhận thay.
Mục (25): ghi quan hệ của người nhận thay đương sự. Ví dụ: là người ở cùng hoặc người thân thích của đương sự cần được tống đạt.
Các mục (26), (27): Cơ quan đại diện ghi rõ ngày tháng năm và địa điểm mà tổ chức bưu chính nước sở tại giao hồ sơ cho đương sự hoặc người khác nhận thay. Ví dụ: Mục (26) ghi ngày 12/12/2019; Mục (27) ghi địa điểm theo thông báo của tổ chức bưu chính.
Các mục từ Mục (29) đến Mục (36): Cơ quan đại diện đánh dấu kết quả tống đạt vào ô tương ứng. Lưu ý: không đánh tất cả các mục này cùng một lúc.
Mục (37), (38), Cơ quan đại diện điền thông tin.
Mục (37): Cơ quan đại diện ghi rõ nội dung thiếu chi tiết cụ thể của địa chỉ. Ví dụ: nếu thiếu một trong các thông tin sau: tên nước, tiểu bang, vùng lãnh thổ, số nhà, tên phố nơi đương sự cư trú hoặc nơi làm việc, thì ghi rõ thiếu thông tin nào.
Mục (38): “Lý do khác” là trường hợp địa chỉ đó không còn tồn tại hoặc địa chỉ được phiên âm ra tiếng Việt hoặc đương sự đã chết hoặc mất tích, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị giam giữ do vi phạm pháp luật nước sở tại (nếu biết thông tin này).
Mục (39): ghi số tiền cước bưu chính bằng đồng tiền của nước tiếp nhận theo các hóa đơn bưu chính để gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự và gửi kết quả thực hiện tống đạt văn bản tố tụng cho Tòa án.
Mục (40): ghi số tiền tương đương đô la Mỹ được quy đổi từ số tiền cước bưu chính nước tiếp nhận; tỷ giá quy đổi từ tiền nước tiếp nhận với đồng đô la Mỹ.
Mục (41), (42): ghi thời gian công bố tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng tiền của nước tiếp nhận và tên Ngân hàng công bố tỷ giá.
Mục (43), (44), (45): ghi thông tin về số điện thoại; số Fax; hộp thư điện tử đầu mối của Cơ quan đại diện.
Mục (46): ghi tên các tài liệu. Ví dụ: kết quả chuyển phát bưu phẩm; Hóa đơn bưu chính. Mục (47): Chức vụ, chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền của Cơ quan đại diện.
MẪU SỐ 02 |
MẶT TRƯỚC MẪU SỐ 02 |
Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng và thông báo kết quả thực hiện (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ----------------- Số: …./TA-CV V/v Thông báo văn bản tố tụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại.... (2)
Tòa án nhân dân (3) đang giải quyết việc dân sự/vụ án dân sụ/vụ án hành chính (4) thụ lý số (5) có đuơng sự là Ông/Bà.... (6) trước đây có địa chỉ tại...(7)
Căn cứ quy định tại... (8) của Bộ luật tố tụng dân sự/ Luật tố tụng hành chính, Tòa án đề nghị Quý cơ quan tiến hành niêm yết công khai văn bản tố tụng (9) tại trụ sở/thông báo văn bản tố tụng (10) trên cổng thông tin điện tử của Quý cơ quan.
Sau khi thực hiện xong, đề nghị Quý cơ quan điền thông tin về kết quả thực hiện vào mặt sau của Công văn này và gửi cùng các giấy tờ liên quan cho Tòa án theo địa chỉ (11).
Trong trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ với Tòa án theo số điện thoại (12); số Fax (13), hộp thư điện tử (14).
Tòa án nhân dân (15) trân trọng cảm ơn sự phối hợp trong công tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU SỐ 02 |
MẶT SAU MẪU SỐ 02 |
…………. (16) ----------------- Số: …./...... V/v Thông báo văn bản tố tụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại (17) trân trọng thông báo cho Tòa án nhân dân (18) về kết quả niêm yết công khai/thông báo văn bản tố tụng trên cổng thông tin điện tử như sau:
1. Thời gian niêm yết công khai tại trụ sở: Từ ngày...tháng...năm đến ngày...tháng...năm... (19) |
||
2. Thời gian thông báo trên cổng thông tin điện tử: Từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm....(20) |
||
3. Thay thế việc thông báo trên cổng thông tin điện tử bằng việc niêm yết công khai: Thời gian niêm yết công khai tại trụ sở: Từ ngày...tháng...năm đến ngày...tháng..,năm...(21) |
||
4. Lý do không thể thực hiện được việc thông báo trên cổng thông tin điện tử (22): ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… |
||
(23) □ |
Đương sự không đến nhận văn bản tố tụng |
|
(24) □ |
Đương sự đã đến nhận văn bản tố tụng |
|
Tiền cước bưu chính |
Tiền cước bưu chính là............ (25); Tương đương...đô la Mỹ, theo tỷ giá hối đoái giữa đồng...(26) và đồng đô la Mỹ vào ngày...tháng ...năm...(27) của Ngân hàng (28) |
|
Ghi chú: |
Trong trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ theo số điện thoại ....(29); số Fax ...... (30) và hộp thư điện tử .... (31). |
|
Giấy tờ gửi kèm: (32) |
(33)
Chữ ký, họ tên người ký và đóng dấu Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán |
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02
Đây là Mẫu văn bản in hai mặt, trong đó mặt trước là Công văn của Tòa án và mặt sau là Thông báo về kết quả thực hiện niêm yết công khai, thông báo văn bản tố tụng.
1. Tại mặt trước của văn bản
Các mục từ Mục (1) đến Mục (15): ghi như hướng dẫn tại Mẫu số 01.
2. Tại mặt sau của văn bản
a) Các nội dung Tòa án ghi sẵn
Tòa án ghi sẵn các mục (17), (18) như hướng dẫn tại Mẫu số 01.
b) Các nội dung Cơ quan đại diện đánh dấu và điền thông tin Mục (16): ghi tên Cơ quan đại diện.
Các mục (19), (20), (21): Ghi thông tin về thời gian thực hiện.
Mục (22) ghi lý do không thể đăng tải văn bản tố tụng trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan đại diện.
Mục (23), (24): Đánh dấu kết quả thực hiện tương ứng vào một trong hai ô.
Mục (25): ghi số tiền cước bưu chính bằng đồng tiền của nước tiếp nhận theo hóa đơn bưu chính để gửi kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án.
Mục (26): ghi số tiền tương đương đô la Mỹ được quy đổi từ số tiền cước bưu chính nước tiếp nhận; tỷ giá quy đổi từ tiền nước tiếp nhận với đồng đô la Mỹ.
Mục (27), (28): ghi thời gian công bố tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng tiền của nước tiếp nhận và tên Ngân hàng công bố tỷ giá.
Mục (29), (30), (31): ghi thông tin về số điện thoại; số Fax; hộp thư điện tử đầu mối của cơ quan đại diện.
Mục (32): ghi tên các tài liệu. Ví dụ: kết quả chuyển phát bưu phẩm; Hóa đơn bưu chính.
Mục (33): Chức vụ, chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền của cơ quan đại diện.
MẪU SỐ 03
Văn bản yêu cầu đương sự ở Việt Nam nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ----------------- Số: …./TB-TA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Kính gửi: Ông/Bà (2)
Địa chỉ: (3)
Xét thấy Ông/Bà (4) thuộc trường hợp phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy định tại (5), Tòa án nhân dân...(6) thông báo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/Bà (7) phải nộp tiền tạm ứng lần thứ (8) chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng với số tiền là:....(bằng chữ:...) (9) vào tài khoản ngân hàng sau đây của Tòa án:
Số tài khoản: (10)
Tên tài khoản: (11)
Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng và địa chỉ: (12)
Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, thì thời hạn nộp tiền tạm ứng không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án. Hết thời hạn này, nếu Ông/Bà (13) không nộp tiền tạm ứng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ, việc dân sự/vụ án hành chính theo quy định tại (14).
Khi nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Ông/Bà (15) cần lưu ý:
1. Không được thanh toán phí ngân hàng vào số tiền tạm ứng phải nộp nêu trên.
2. Ghi rõ nội dung nộp tiền: nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
3. Gửi lại cho Tòa án bản chụp chứng từ nộp tiền thông qua hộp thư điện tử (16).
Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Ông/Bà (17) liên hệ với Tòa án theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:....(18)/.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu hồ sơ.
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03
Mục: (1): ghi tên Tòa án ban hành thông báo.
Mục (2): ghi Ông hoặc Bà và họ tên (đương sự là cá nhân) hoặc ghi tên (đương sự là cơ quan, tổ chức) phải nộp tiên tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
Mục (3): ghi địa chỉ của đương sự.
Mục (4): ghi như Mục (2).
Mục (5) ghi một trong hai điều luật (Điều 152 của Bộ luật tố tụng dân Sự/Điều 353 của Luật tố tụng hành chính).
Mục (6): ghi như Mục (1)
Mục (7): ghi như Mục (2).
Mục (8): ghi lần yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng. Ví dụ: lần thứ nhất hoặc thứ hai.
Mục (9): ghi cụ thể số tiền bằng đồng đô la Mỹ mà đương sự phải nộp.
Mục (10), (11), (12): ghi thông tin về số tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng và địa chỉ.
Mục: (13): ghi như Mục (2).
Mục (14): ghi điểm đ khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự (vụ, việc dân sự) hoặc điểm d khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành chính (vụ án hành chính).
Mục: (15), (17): ghi như Mục (2).
Mục (16): ghi hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
Mục (18): ghi số điện thoại, số Fax, hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
MẪU SỐ 04
Văn bản yêu cầu đương sự ở nước ngoài nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ----------------- Số: …./TB-TA |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Kính gửi Ông/Bà: (2)
Địa chỉ: (3)
Xét thấy Ông/Bà (4) thuộc trường hợp phải nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy định tại...(5), Tòa án nhân dân...(6) thông báo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/Bà (7) phải nộp tiền tạm ứng lần thứ.. .(8) chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng với số tiền là:....(bằng chữ:...) (9) vào tài khoản ngân hàng sau đây của Tòa án:
Số tài khoản: (10)
Tên tài khoản: (11)
Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng và địa chỉ (12):
Mã ngân hàng (Swift code): (13)
Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, thì thời hạn nộp tiền không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án. Hết thời hạn nêu trên, nếu Ông/Bà (14) không nộp cho Tòa án tiền tạm ứng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ, việc dân sự/vụ án hành chính theo quy định tại... (15).
Khi nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng, Ông/Bà (16) lưu ý:
1. Được ủy quyền cho người khác tại Việt Nam nộp thay khoản tiền này.
2. Không được thanh toán phí ngân hàng vào số tiền tạm ứng phải nộp nêu trên.
3. Ghi rõ nội dung nộp tiền: nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
4. Gửi lại cho Tòa án bản chụp chứng từ nộp tiền thông qua hộp thư điện tử (17).
Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Ông/Bà (18) liên hệ với Tòa án theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:....(19)/.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu hồ sơ.
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04
Mục (1): ghi tên Tòa án ban hành thông báo.
Mục (2): ghi Ông hoặc Bà và họ tên (đương sự là cá nhân) hoặc ghi tên (đương sự là cơ quan, tổ chức).
Mục (3): ghi địa chỉ của đương sự.
Mục (4): ghi như mục (2).
Mục (5): ghi Điều 152 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc Điều 353 của Luật tố tụng hành chính.
Mục (6): ghi như Mục (1)
Mục (7): ghi như Mục (2)
Mục (8): ghi lần yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng. Ví dụ: lần thứ nhất hoặc thứ hai.
Mục (9): ghi cụ thể số tiền bằng đồng đô la Mỹ mà đương sự phải nộp.
Mục (10), (11), (12), (13): ghi đúng thông tin mà ngân hàng cung cấp cho Tòa án về số tài khoản, tên tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, địa chỉ, mã ngân hàng.
Mục (14): ghi như Mục (2)
Mục (15): ghi điểm đ khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự (vụ, việc dân sự) hoặc điểm d khoản 1 Điều 143 của Luật tố tụng hành chính (vụ án hành chính).
Mục (16): ghi như Mục (2)
Mục (17): ghi hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
Mục (18): ghi như Mục (2)
Mục (19): ghi số điện thoại, fax và hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
MẪU SỐ 05
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin về tiền cước bưu chính ở nước ngoài và tài khoản ngân hàng của Cơ quan đại điện (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC- BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ----------------- Số: …./TA-CV V/v Cung cấp thông tin |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại.... (2)
Tòa án nhân dân (3) đang giải quyết việc dân sự/vụ án dân sự/vụ án hành chính thụ lý số (4) có đương sự ở nước ngoài là Ông/Bà.... (5), địa chỉ.... (6).
Để bảo đảm việc chuyển tiền cước bưu chính cho Quý cơ quan thanh toán khi tống đạt/thông báo văn bản tố tụng cho đương sự nêu trên, Tòa án đề nghị Quý cơ quan cung cấp một số thông tin sau đây:
1. Thông tin về tiền cước bưu phẩm bảo đảm
1.1 Tiền cước bưu phẩm bảo đảm để gửi văn bản tố tụng cho đương sự và gửi thông báo kết quả thực hiện cho Tòa án
Tòa án đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin về tiền cước bưu phẩm bảo đảm (đã bao gồm tiền thuế, các loại phụ phí...) của công ty bưu chính mà Quý cơ quan thường sử dụng để gửi 01 hồ sơ có trọng lượng:...(7), kích thước hồ sơ áp dụng cho loại bưu phẩm thư, giấy tờ khổ A4, từ trụ sở của Quý cơ quan đến địa chỉ của đương sự nêu trên và tiền cước bưu phẩm (đã bao gồm tiền thuế, các loại phụ phí...) để gửi thông báo kết quả tống đạt văn bản tố tụng từ trụ sở Quý cơ quan đến địa chỉ của Tòa án (8). Để thuận tiện cho việc chuyển tiền cước bưu phẩm, Tòa án đề nghị Quý cơ quan hỗ trợ quy đổi mức tiền cước bưu phẩm nêu trên thành đồng đô la Mỹ.
1.2 Tiền cước bưu phẩm bảo đảm để gửi thông báo kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án
Tòa án đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin về tiền cước bưu phẩm bảo đảm (đã bao gồm tiền thuế, các loại phụ phí...) của công ty bưu chính mà Quý cơ quan thường sử dụng để gửi thông báo kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng từ trụ sở Quý cơ quan đến địa chỉ của Tòa án (9). Để thuận tiện cho việc chuyển tiền, Tòa án đề nghị Quý cơ quan hỗ trợ quy đổi mức tiền cước bưu phẩm nêu trên thành đồng đô la Mỹ.
2. Thông tin về tài khoản ngân hàng
Tòa án đề nghị Quý cơ quan cung cấp thông tin chi tiết về tài khoản ngân hàng của Quý cơ quan để Tòa án thực hiện việc chuyển tiền cước bưu chính.
Trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ với Tòa án theo số điện thoại (10); số Fax (11); hộp thư điện tử (12).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, hồ sơ.
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05
Các mục (1), (3): ghi tên của Tòa án.
Mục (2) ghi tên của Cơ quan đại diện mà Tòa án đề nghị cung cấp thông tin.
Mục (4): ghi thông tin về số thụ lý, ngày tháng năm thụ lý vụ việc.
Mục (5), (6) ghi họ tên, địa chỉ ở nước ngoài của đương sự.
Mục (7) ghi trọng lượng của hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng tính theo gram.
Mục (8), (9): ghi địa chỉ của Tòa án.
Mục (10), (11), (12) ghi số điện thoại, fax và hộp thư điện tử đầu mối của Tòa án.
Lưu ý: Nếu Tòa án chỉ đề nghị cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài, thì bỏ nội dung tại điểm 1.2 Mục 1 của văn bản.
Nếu Tòa án chỉ đề nghị cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng, thì bỏ điểm 1.1 Mục 1 của văn bản.
MẪU SỐ 06
Văn bản cung cấp thông tin cho Tòa án về tiền cước bưu chính ở nước ngoài và tài khoản của Cơ quan đại diện (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
(1) ----------------- Số: …./…. V/v Cung cấp thông tin |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
Kính gửi: Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố (2)
Phúc đáp văn bản Số.../TA-CV ngày...tháng...năm...của Quý Tòa (3), Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (4) trả lời như sau:
1. Về thông tin tiền cước bưu phẩm bảo đảm
Theo thông tin của Công ty bưu chính (5), thì tiền cước bưu phẩm bảo đảm để gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự và tiền cước bưu phẩm để gửi hồ sơ, tài liệu về địa chỉ của Quý Tòa ở Việt Nam như sau:
a) Tiền cước gửi hồ sơ có trọng lượng:............... gram/kg (6) đến địa chỉ của đương sự được nêu trong Công văn của Quý Tòa là........................................................ (7); tương đương... (8) đô la Mỹ.
b) Tiền cước gửi hồ sơ thông báo kết quả thực hiện tống đạt, thông báo văn bản tố tụng đến địa chỉ của Quý Tòa là .... (9); tương đương...(10) đô la Mỹ.
c) Tổng cộng các khoản tiền cước này là.................. (11); tương đương... (12) đô la Mỹ.
d) Hai khoản tiền cước bưu phẩm nêu trên đã bao gồm thuế, phụ phí.
2. Về thông tin tài khoản
Đề nghị Quý Tòa chuyển số tiền cước bưu chính bằng đô la Mỹ vào tài khoản ngân hàng của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán (13) sau đây:
Số tài khoản:
Tên tài khoản:
Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng và địa chỉ:
Mã ngân hàng:
Thông tin khác:
Trường hợp cần thêm thông tin chi tiết, đề nghị Quý Tòa liên hệ theo số điện thoại...; số Fax:...; Hộp thư điện tử:....(14)/.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.
|
………… (15)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 06
Mục (1), (4), (13) ghi tên Cơ quan đại diện tại nước cụ thể.
Mục (2): ghi tên Tòa án đã đề nghị cung cấp thông tin.
Mục (3) ghi số ngày tháng năm của Công văn của Tòa án đã đề nghị cung cấp thông tin.
Mục (5) ghi tên công ty bưu chính, ví dụ: FedEx hoặc DHL...
Mục (6) ghi lại trọng lượng hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng do Tòa án cung cấp.
Mục (7), (9), (11): ghi số tiền cước bưu chính tính bằng đồng tiền của nước tiếp nhận.
Mục (8), (10), (12): ghi số tiền cước bưu chính được quy đổi thành đồng đô la Mỹ từ số tiền cước bưu chính.
Mục (14) ghi số điện thoại, số fax, hộp thư điện tử đầu mối.
Mục (15): ghi tư cách pháp lý của người ký (ký thay hoặc thừa lệnh...).
MẪU SỐ 07
Văn bản yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện
(Ban hành kèrn theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ----------------- Số: …./TA-CV V/v Chuyển tiền cước bưu chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- …., ngày.... tháng.... năm… |
Kính gửi: Ngân hàng/Chi nhánh ngân hàng... (2)
Tòa án nhân dân (3) đang giải quyết việc dân sự/vụ án dân sự/vụ án hành chính thụ lý số (4) có đương sự ở nước ngoài là Ông/Bà.... (5), địa chỉ.... (6).
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân Sự/Luật tố tụng hành chính, Thông tư liên tịch số ngày tháng năm của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao (7), Tòa án cần phải chuyển tiền cho Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (8) để thanh toán cước bưu chính tổng đạt văn bản tố tụng cho đương sự nêu trên và chuyển lại cho Tòa án thông báo kết quả thực hiện việc tổng đạt văn bản tố tụng.
Do đó, Tòa án đề nghị Ngân hàng/chi nhánh ngân hàng chuyển cho Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (9) số tiền.. .(bằng chữ...) (10).
Số tiền này và phí chuyển tiền được trích từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Tòa án đã được mở tại Ngân hàng/chi nhánh Ngân hàng.
Kèm theo công văn này là các giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Bản chụp văn bản của Tòa án đề nghị Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (11) tống đạt văn bản tố tụng (12).
2. Bản chụp văn bản của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (13) cung cấp thông tin về mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài và tài khoản ngân hàng./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, hồ sơ.
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 07
Mục (1), (3) ghi tên của Tòa án ban hành công văn.
Mục (2) ghi tên Ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nơi Tòa án mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ.
Mục (4): ghi thông tin về số thụ lý, ngày tháng năm thụ lý vụ việc.
Mục (5), (6) ghi họ tên, địa chỉ của đương sự ở nước ngoài
Mục (7) ghi tên của Thông tư liên tịch này.
Mục (8), (9), (11), (13) ghi tên cơ quan đại diện mà Tòa án đề nghị tống đạt văn bản tố tụng.
Mục (10): ghi số tiền bằng đô la Mỹ cần chuyển để cơ quan đại diện thanh toán tiền cước bưu chính tống đạt hồ sơ văn bản tố tụng cho đương sự và để gửi thông báo kết quả thực hiện cho Tòa án.
Mục (12): ghi một trong hai công việc (tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng).
Lưu ý: trường hợp yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cước bưu chính cho Cơ quan đại diện để cơ quan này gửi kết quả thực hiện thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án, thì ghi như sau:
“Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân Sự/Luật tố tụng hành chính, Thông tư liên tịch số ngày tháng năm của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao (6), Tòa án cần phải chuyển tiền cho Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại (7) để thanh toán tiền cước bưu chính khi cơ quan này gửi thông báo kết quả thực hiện việc thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án”.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây