Thông tư 188/2011/TT-BQP hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 188/2011/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 188/2011/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành: | 07/11/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Hàng hải, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 07/11/2011, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 188/2011/TT-BQP hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Thủ tục biên phòng điện tử cảng biền là việc đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng và người làm thủ tục khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin và xác báo hoàn thành thủ tục biên phòng cảng biển cho tàu, thuyền, thuyền viên nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng qua cổng thông tin điện tử biên phòng.
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thực hiện quản trị, xử lý toàn bộ dữ liệu, thông tin liên quan đến thủ tục biên phòng điện tử cảng biển phục vụ công tác nghiệp vụ của Bộ đội Biên phòng; cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ đội Biên phòng cho các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng nơi thực hiện thí điểm.
Người làm thủ tục được cấp tài khoản được truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ đội Biên phòng để khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và trao đổi các thông tin liên quan khác với Biên phòng cửa khẩu cảng; tiếp nhận các thông báo phản hồi của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/12/2011.
Xem chi tiết Thông tư188/2011/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 188/2011/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CẢNG BIỂN
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Xét đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển; kiểm tra biên phòng trong và sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng nơi thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển được sử dụng, chia sẻ cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng các thông tin khai báo liên quan đến tàu, thuyền viên, hành khách, hàng hóa của người làm thủ tục để làm thủ tục cho tàu, thuyền Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng tại cửa khẩu cảng nơi thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CẢNG BIỂN
Người làm thủ tục phải đăng ký bằng văn bản tham gia thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển thực hiện theo Mẫu biểu 12 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký tham gia, Biên phòng cửa khẩu cảng phải có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý thực hiện theo các Mẫu biểu 13, 14 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Thời gian bắt đầu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển được xác định từ thời điểm hệ thống xử lý dữ liệu điện tử biên phòng tiếp nhận đầy đủ thông tin cần thiết do người làm thủ tục khai báo, gửi đến.
Sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng, tàu, thuyền nhập cảnh, chuyển cảng đến được thực hiện xếp, dỡ hàng hóa và các hoạt động khác theo chương trình, kế hoạch; thuyền viên thuộc tàu, thuyền đó được đi bờ. Việc đi bờ của thuyền viên được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển.
Đối với các tàu, thuyền thăm dò, khai thác, dịch vụ dầu khí hoạt động ngoài khơi, chậm nhất 02 giờ kể từ thời điểm tàu, thuyền vào đến bờ, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ giấy cho Biên phòng cửa khẩu cảng;
Trường hợp tàu, thuyền chuyển cảng có các loại giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng đi cấp cho tàu, thuyền, thuyền viên, hành khách có giá trị sử dụng tại cảng đến hoặc có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu, thuyền, thuyền viên, hành khách trên tàu cần bàn giao cho Biên phòng cửa khẩu cảng đến xử lý, thì Biên phòng cửa khẩu cảng đi phải lập hồ sơ tàu, thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng đến. Tại cửa khẩu cảng đi, chậm nhất 01 giờ trước khi tàu, thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng để tiếp nhận hồ sơ giấy của tàu, thuyền chuyển cảng, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng đến. Tại cửa khẩu cảng đến, chậm nhất 02 giờ đối với tàu, thuyền neo đậu tại cầu cảng, chậm nhất 04 giờ đối với tàu, thuyền neo đậu trên sông, vịnh, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ giấy của tàu, thuyền chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng đến.
Việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển do Chỉ huy trưởng đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng nơi thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quyết định thực hiện theo Mẫu biểu 15 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
KIỂM TRA BIÊN PHÒNG TRONG VÀ SAU HOÀN THÀNH THỦ TỤC
BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CẢNG BIỂN
Trong và sau khi hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, Biên phòng cửa khẩu cảng được áp dụng các hình thức và mức độ kiểm tra sau:
Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thông tin khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của hệ thống xử lý dữ liệu biên phòng điện tử và các nguồn thông tin khác, Chỉ huy trưởng đơn vị Biên phòng cửa khẩu cảng nơi thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hoặc thay đổi các hình thức, mức độ kiểm tra thực hiện theo nội dung khoản 2, 3 Điều 15 của Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chấp hành nghiêm các quy định tại Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg, các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU TRONG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM THỦ TỤC BIÊN PHÒNG ĐIỆN TỬ CẢNG BIỂN
(Kèm theo Thông tư số 188/2011/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Các mẫu biểu trong hồ sơ thủ tục biên phòng điện tử
a) Mẫu biểu 1: Bản khai chung;
b) Mẫu biểu 2: Danh sách thuyền viên;
c) Mẫu biểu 3: Danh sách hành khách (nếu có);
d) Mẫu biểu 4: Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có);
e) Mẫu biểu 5: Bản khai vũ khí, vật liệu nổ (nếu có);
f) Mẫu biểu 6: Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);
g) Mẫu biểu 7: Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đến;
h) Mẫu biểu 8: Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền xuất cảnh, chuyển cảng đi;
i) Mẫu biểu 9: Yêu cầu sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng;
k) Mẫu biểu 10: Đề nghị sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng;
l) Mẫu biểu 11: Thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
2. Các mẫu biểu bổ trợ liên quan
a) Mẫu biểu 12: Đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
b) Mẫu biểu 13: Thông báo về việc công nhận tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
c) Mẫu biểu 14: Thông báo về việc từ chối đề nghị tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
d) Mẫu biểu 15: Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu biểu 1. Bản khai chung
BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION
|
|
Đến/Arrival |
|
Rời/Departure |
|
Tên và loại tàu: |
Cảng đến/rời |
Thời gian đến/rời cảng |
|||
Số IMO: |
|||||
Hô hiệu: |
|||||
Quốc tịch tàu
|
Tên thuyền trưởng |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích: |
|||
Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng)
|
Tên và địa chỉ liên lạc của đại lý: |
||||
Tổng dung tích |
Dung tích có ích |
||||
Vị trí tàu tại cảng: |
|||||
Đặc điểm chính của chuyến đi (các cảng trước và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ dỡ hàng)
|
|||||
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ HÀNG HÓA
|
|||||
Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng)
|
Số hành khách |
Ghi chú: - Thuyền viên đi bờ: Có □ Không □ - Vũ khí, vật liệu nổ: Có □ Không □ - Người trốn trên tàu: Có □ Không □ - Khác: |
|||
Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản) (*) |
|||||
Bản khai hàng hóa: |
Bản khai Dự dữ của tàu
|
||||
Danh sách thuyền viên
|
Danh sách hành khách |
Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải |
|||
Bản khai hành lý thuyền viên |
Bản khai kiểm dịch y tế |
||||
|
………, ngày … tháng … năm 20…. |
____________
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only on arrival
Mẫu biểu 2. Danh sách thuyền viên
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
|
|||
Tên tàu: |
Cảng đến/rời |
Ngày đến/rời: |
|||||||
Số IMO: |
|||||||||
Hô hiệu: |
|||||||||
Quốc tịch tàu:
|
Cảng rời cuối cùng: |
||||||||
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Quốc tịch |
Ngày và nơi sinh |
Số Giấy đi lại |
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
………, ngày … tháng … năm 20…. |
Mẫu biểu 3. Danh sách hành khách
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST
|
|
Đến |
|
Rời |
Trang số: |
|
||||||
Tên tàu: |
Cảng đến/rời |
Ngày đến/rời: |
||||||||||
Số IMO: |
||||||||||||
Hô hiệu: |
||||||||||||
Quốc tịch tàu: |
||||||||||||
Họ và tên |
Quốc tịch |
Ngày và nơi sinh |
Loại Giấy đi lại |
Số Giấy đi lại |
Cảng lên tàu |
Cảng rời tàu |
Hành khách quá cảnh hay không |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
………, ngày … tháng … năm …. |
Mẫu biểu 4. Bản khai hàng hóa nguy hiểm
BẢN KHAI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
DANGEROUS GOODS MANIFEST
Tên tàu: Số chuyến: Hô hiệu: |
Số IMO: Cảng nhận hàng: |
Quốc tịch tàu: Cảng trả hàng: |
Tên thuyền trưởng: Đại lý tàu biển: |
Số vận đơn |
Ký hiệu và số kiện |
Số và loại bao kiện |
Công ty vận chuyển |
Loại hàng hóa |
Số UN |
Nhóm hàng |
Nhóm phụ số |
Điểm bốc cháy |
Ô nhiễm biển |
Tổng khối lượng |
EmS |
Vị trí xếp hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý
Địa điểm, thời gian |
Mẫu biểu 5. Bản khai vũ khí và vật liệu nổ
BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ
DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS
Trang số:
Page number
Tên tàu: Quốc tịch tàu: Tên thuyền trưởng: |
Số IMO: Hô hiệu: Đại lý tàu biển: |
Thứ tự |
Loại vũ khí và vật liệu nổ |
Số lượng |
Tên và số hiệu |
Nơi cất giữ, bảo quản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý
Địa điểm, thời gian |
Mẫu biểu 6. Bản khai người trốn trên tàu
BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU
DECLARATION OF STOWAWAY
1. CHI TIẾT VỀ TÀU/SHIP DETAILS
Tên tàu/Name of ship: Số IMO/IMO number: Quốc tịch tàu/Flag State of ship: Công ty tàu/Company: Địa chỉ Công ty/Company address: |
Đại lý cảng tiếp/Agent in next port: Địa chỉ đại lý/Agent address: IRCS: Số INMARSAT/INMARSAT number: Cảng đăng ký/Port of registry: |
Tên thuyền trưởng/Name of the Master: Đại lý tàu biển/Shipping agent: |
2. CHI TIẾT VỀ NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU/STOWAWAY DETAILS
Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:
Nơi tìm thấy trên tàu/Place found on board:
Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:
Thời gian xảy ra việc trốn lên tàu/Date/time of boarding:
Đích cuối cùng của người trốn lên tàu/Intended final destination:
Lời khai lý do trốn lên tàu/Stated reasons for boarding ship:
Họ/Surname:
Tên/Given name:
Tên khác/Name by which known:
Giới tính/Gender:
Ngày sinh/Date of birth:
Nơi sinh/Place of birth:
Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:
Địa chỉ nhà riêng/Home address:
Quốc gia cư trú/Country of domicile:
Số-loại giấy tờ/No of travel document – travel document type, e.g.Passport No:
Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID Card No. or Seaman’s book No:
Nếu có/If yes,
Ngày cấp/Date of issued:
Nơi cấp/Place of issued:
Ngày hết hạn/Date of expiry:
Cơ quan cấp/Issued by:
Ảnh của người trốn trên tàu/Photograph of the stowaway: Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/
|
|
Ngôn ngữ sử dụng chính/First language:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
Ngôn ngữ khác/Other languages:
Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:
Khả năng đọc/Read:
Khả năng viết/Written:
3. CÁC CHI TIẾT KHÁC/OTHER DETAILS
(1) Phương thức trốn lên tàu, bao gồm cả những người liên quan (Ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted in cargo/container or hidden in the ship:
(2) Kiểm kê tài sản người trốn trên tàu/Inventory of the Stowaway’s possessions:
(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by the Stowaway:
(4) Tờ khai của Thuyền trưởng (bao gồm cả những nhận xét về tính xác thực về những thông tin mà người trốn trên tàu khai)/Statement made by the Master (including any observations on the credibility of the information provided by the Stowaway).
Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):
THUYỀN TRƯỞNG Ngày: |
ĐẠI LÝ Ngày: |
Mẫu biểu 7. Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK…(1).. Số: /TT-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày tháng năm 20… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền
nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến
________________
Căn cứ nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Của ông (bà): ……………………..
Chức vụ: ………………. Cơ quan:……………………
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: ……………….. xác nhận:
Tàu: ………………………………..
Quốc tịch: ……………………………
Hô hiệu: ……………………………..
Tên Thuyền trưởng: …………………… Quốc tịch: ……………….
Số thuyền viên: ………………………..Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) …………………………
Số hành khách: ………………………..Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) …………………………
Số lượng hàng hóa: …………………………………….
Loại hàng: ……………………………………………………..
Từ cảng ……………………đi hồi …………ngày … tháng … năm …
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng ………………….. hồi: … ngày … tháng … năm …
Dự kiến vào cập cảng (neo đậu tại): ……..hồi: … ngày … tháng … năm …
Đã hoàn thành thủ tục nhập cảnh/quá cảnh/chuyển cảng đến vào hồi: … ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Chú thích:
- (1) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (3), (4), (5) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
- (6) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu biểu 8. Xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền xuất cảnh/chuyển cảng đi
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK…(1).. Số: /TT-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày tháng năm 20… |
XÁC NHẬN
Hoàn thành thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền
xuất cảnh/chuyển cảng đi
_____________
Căn cứ nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Của ông (bà): ……………………..
Chức vụ: ………………. Cơ quan:……………………
Đội Thủ tục (đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng: ……………….. xác nhận:
Tàu: ………………………………..
Quốc tịch: ……………………………
Hô hiệu: ……………………………..
Tên Thuyền trưởng: …………………… Quốc tịch: ……………….
Số thuyền viên: ………………………..Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) …………………………
Số hành khách: ………………………..Gồm: (bao nhiêu quốc tịch) …………………………
Số lượng hàng hóa: …………………………………….
Loại hàng: ……………………………………………………..
Dự kiến rời cảng vào hồi: … ngày … tháng … năm …
Đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh/chuyển cảng đi vào hồi: … ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Chú thích:
- (1) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (3), (4), (5) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
- (6) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu biểu 9. Yêu cầu sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK…(1).. Số: /TT-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày tháng năm 20… |
YÊU CẦU
Sửa chữa, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng
_______________
Đội thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng..........................................................................
Yêu cầu ông (bà):........................................................................................................
Chức vụ:.....................................................................................................................
Cơ quan (doanh nghiệp):..............................................................................................
là người làm thủ tục cho tàu:........................................................................................
Quốc tịch: …………………Hô hiệu: …………………………khai báo bổ sung những nội dung dưới đây và gửi Đội thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng…………trước hồi … giờ … ngày … tháng … năm … để thực hiện thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh, chuyển cảng đi, chuyển cảng đến) cho tàu……..
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
4. ...............................................................................................................................
5. ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
CÁN BỘ THỦ TỤC |
Chú thích:
- (1) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Địa danh;
- (3) Tên đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu biểu 10. Đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(1)…, ngày tháng năm 20… |
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung nội dung khai báo thủ tục biên phòng
________________
Họ và tên:...................................................................................................................
Chức vụ:.....................................................................................................................
(Tên cơ quan, doanh nghiệp):.......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
là người làm thủ tục cho tàu: ………… quốc tịch: …………………Hô hiệu: …………………………
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung khai báo thủ tục biên phòng những nội dung dưới đây:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
4. ...............................................................................................................................
5. ...............................................................................................................................
6. ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lý do đề nghị được sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai báo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Chú thích:
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu biểu 11. Thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP ..(1).. Số: /TB-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO
Từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
________________
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-BPCK ngày … tháng … năm … của Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) BPCK cảng …(2)… về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Biên phòng cửa khẩu cảng (2) ……..từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử đối với:
Tàu: ………………………….
Quốc tịch: ……………………….
Hô hiệu: …………………………..
Tên Thuyền trưởng: ……………….Quốc tịch: ………………
Số thuyền viên: ………………….Gồm: … quốc tịch.
Số hành khách: ………………….Gồm: … quốc tịch.
Số lượng hàng hóa: ……………………………………
Loại hàng: …………………………………………………
Dự kiến đến điểm neo đón, trả hoa tiêu cảng/rời cảng ……… hồi: …ngày … tháng … năm ….
Do ……………………… làm Đại lý hàng hải, đã khai báo thủ tục biên phòng điện tử vào hồi … ngày … tháng … năm: ………………..
Lý do từ chối:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Biện pháp xử lý: (thực hiện thủ tục tại tàu hoặc yêu cầu đại lý hàng hải nộp, xuất trình hồ sơ, giấy tờ tại BPCK cảng …(2)… để làm thủ tục)
Nơi nhận: |
TL. CHỈ HUY TRƯỞNG |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4), (5), (6) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
- (7) Tên doanh nghiệp đại lý tàu biển khai báo thủ tục biên phòng điện tử.
Mẫu biểu 12. Đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
TÊN CƠ QUAN DOANH NGHIỆP Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(1)…, ngày tháng năm 20… |
ĐĂNG KÝ
Tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
_________________
Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax: ………………………..Email: .............................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:..................................................................................
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: …………Ngày cấp: …………Cơ quan cấp:................
...................................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số CMND/Hộ chiếu: …………………Ngày cấp: …….. Cơ quan cấp: ............................
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ………………Fax: ………………………..Email: ...........................................
Xin được đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng: ……….(2) ………………………….. và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Về việc thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, Thông tư số /2011/TT-BQP, ngày tháng năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và các quy định của pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký.
Chú thích:
- (1) Địa danh;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Mẫu biểu 13. Thông báo về việc công nhận được tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP ..(1).. Số: /TB-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO
V/v Công nhận tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
_______________
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg ngày 15/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ khoản 3, Điều 4 Thông tư số: /2011/TT-BQP, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Xét đề nghị của Giám đốc ..(4).. tại văn bản số: … ngày tháng năm 2011 về việc đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.
Ban Chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng ..(2).. công nhận:
Kể từ ngày tháng năm 2011, ..(4).. được tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử tại cửa khẩu cảng …(5)…
Nơi nhận: |
CHỈ HUY TRƯỞNG |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4), (9) Tên doanh nghiệp đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (5) Tên cửa khẩu cảng;
- (6), (7), (8) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng;
Mẫu biểu 14. Thông báo về việc từ chối được tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP ..(1).. Số: /TB-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO
V/v Từ chối đề nghị tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
_________________
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg ngày 15/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ khoản 3, Điều 4 Thông tư số: /2011/TT-BQP, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,
Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng ..(2).. thông báo:
Từ chối đề nghị tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của …(4)… tại văn bản số: … ngày … tháng … năm 2011.
Lý do từ chối:..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: |
CHỈ HUY TRƯỞNG |
Chú thích:
- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (3) Địa danh;
- (4), (9) Tên doanh nghiệp đăng ký tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
- (6), (7), (8) Tên các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng.
Mẫu biểu 15. Quyết định về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
BỘ CHỈ HUY BĐBP ..(1).. Số: /QĐ-BPCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
________________
Căn cứ Khoản 3, Điều 2 Quyết định số 22/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Về thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ Khoản … Điều … Thông tư số …/TT-BQP ngày … tháng … năm … của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;
Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng,
Xét mức độ, hành vi vi phạm của ……. (tổ chức, cá nhân vi phạm),
Theo đề nghị của Đội trưởng Đội Thủ tục,
Chỉ huy trưởng (Đồn trưởng) Biên phòng cửa khẩu cảng …….(2)……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Biên phòng cửa khẩu cảng …(2)… không thực hiện thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến/chuyển cảng đi) bằng phương pháp điện tử đối với tàu ……… quốc tịch…………Hô hiệu: ………..tại cửa khẩu cảng …………….
Điều 2. Thủ tục nhập cảnh (xuất cảnh/chuyển cảng đến/chuyển cảng đi) đối với tàu …… được Biên phòng cửa khẩu cảng ……… thực hiện trực tiếp tại:...........................................................................................
Điều 3. Đội trưởng đội Thủ tục chịu trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng……….để phối hợp, … tên doanh nghiệp Đại lý tàu biển … (người làm thủ tục) để thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ……..
Nơi nhận: |
CHỈ HUY TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây