Thông tư 162/2016/TT-BQP quản lý trong khu vực biên giới biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 162/2016/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2016/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Ngô Xuân Lịch |
Ngày ban hành: | 21/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 21/10/2016, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 162/2016/TT-BQP quy định thực hiện một số điều Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/09/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Theo Thông tư này, người nước ngoài đến, hoạt động hoặc làm việc, học tập trong khu vực biên giới biển phải thực hiện khai báo theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Cơ quan, tổ chức Việt Nam đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới phải gửi thông báo bằng văn bản cho Công an, Bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đến biết, gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Người nước ngoài đến làm việc, học tập, hoạt động đầu tư, kinh doanh tại khu kinh tế nằm trong khu vực biên giới biển hoặc có một phần địa giới thuộc khu vực biên giới biển phải thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, Công an cấp xã, Đồn biên phòng sở tại.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/12/2016; thay thế Thông tư số 89/2004/TT-BQP ngày 19/06/2004.
Xem chi tiết Thông tư162/2016/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 162/2016/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 162/2016/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2015/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp người, phương tiện hoạt động ở khu vực này liên quan đến vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải, vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển thực hiện theo quy định của Nghị định số 71/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động hoặc có liên quan đến hoạt động trong khu vực biên giới biển.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN
Hoạt động diễn tập quân sự; diễn tập tìm kiếm, cứu nạn; diễn tập an ninh hàng hải; tổ chức bắn đạn thật hoặc sử dụng vật liệu nổ trong khu vực biên giới biển theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP phải thông báo bằng văn bản, thực hiện theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Hoạt động thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát địa chất, khoáng sản, tài nguyên, nguồn lợi thủy sản, hải sản trong khu vực biên giới biển theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ đội Biên phòng, các cơ quan chức năng có thẩm quyền và phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 09, 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này được gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Cơ quan, tổ chức khảo sát, thiết kế, thi công, xây dựng các dự án, công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc có yếu tố nước ngoài trong khu vực biên giới biển theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP phải thông báo bằng văn bản thực hiện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN
Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền phối hợp với Bộ đội Biên phòng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia và an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực biên giới biển.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BIỂN BÁO, THÔNG BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 162/2016/TT-BQP ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. MẪU BIỂN BÁO
01. Mẫu biển báo “khu vực biên giới biển”.
02. Mẫu biển báo “khu vực hạn chế hoạt động”.
03. Mẫu biển báo “vùng cấm”.
II. MẪU THÔNG BÁO
04. Thông báo phương tiện cơ giới đường bộ vào khu vực biên giới biển dùng cho cá nhân.
05. Thông báo phương tiện cơ giới đường bộ vào khu vực biên giới dùng cho cơ quan, tổ chức.
06. Thông báo dùng cho cơ quan, tổ chức đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới biển.
07. Thông báo dùng cho cơ quan, tổ chức đưa người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế trong khu vực biên giới biển hoặc có một phần địa giới thuộc khu vực biên giới biển.
08. Thông báo của cơ quan, tổ chức về hoạt động diễn tập quân sự, diễn tập tìm kiếm, cứu nạn; diễn tập an ninh hàng hải; tổ chức bắn đạn thật hoặc sử dụng vật liệu nổ trong khu vực biên giới biển.
09. Thông báo của công dân Việt Nam, người nước ngoài hoạt động thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát địa chất, khoáng sản, tài nguyên, nguồn lợi thủy sản, hải sản trong khu vực biên giới biển.
10. Thông báo của cơ quan, tổ chức Việt Nam, nước ngoài về hoạt động thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát địa chất, tài nguyên, nguồn lợi thủy sản, hải sản trong khu vực biên giới biển.
11. Thông báo của cơ quan, tổ chức Việt Nam, nước ngoài về hoạt động khảo sát, thiết kế, thi công, triển khai thực hiện các dự án, công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh trong khu vực biên giới biển./.
Mẫu số 01. Biển báo “KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN”
Mẫu số 02. Biển báo “KHU VỰC HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG”
Mẫu số 03. Biển báo “VÙNG CẤM”
Mẫu số 04. Thông báo phương tiện cơ giới đường bộ vào KVBG biển dùng cho cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………1….., ngày.... tháng... năm....
Kính gửi: Đồn Biên phòng2 ............................................
Tên tôi là: .............................................................................................................................
Sinh ngày ……… tháng …….. năm ……….. Quốc tịch: ......................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số: ............................... cấp ngày ………….. nơi cấp ………………..
Tôi có3 .... phương tiện là ............................... Biển kiểm soát: ..........................................
Người điều khiển phương tiện:........................................................................................... ;
Số lượng người trên phương tiện (có danh sách kèm theo)
Thời gian hoạt động từ ngày …… tháng ….. năm ….. đến ngày …… tháng ….. năm ….;
Mục đích/nội dung vào khu vực biên giới4: ..........................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động:5 .............................................................................................................;
Tôi thông báo để Quý cơ quan biết, tạo điều kiện giúp đỡ./.
|
NGƯỜI THÔNG BÁO |
_______________
1 Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người thông báo cư trú;
2 Ghi rõ tên Đồn Biên phòng và thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh nào;
3 Ghi rõ số lượng, loại phương tiện, biển kiểm soát;
4 Ghi rõ nội dung hoạt động;
5 Ghi rõ giới hạn địa điểm hoạt động.
Mẫu số 05. Thông báo phương tiện cơ giới đường bộ vào KVBG biển dùng cho cơ quan, tổ chức
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
……(1)….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi: Đồn Biên phòng(3) ...............................
Thực hiện quy định tại Khoản 7 Điều 6 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số ........../2016/TT-BQP;
Cơ quan, tổ chức: .................................................................................................................
Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số .......................................................................
Cơ quan cấp:..................................................................................... Ngày .........................
Trụ sở: ..................................................................................................................................
Có (4) ....... phương tiện là ............................... Biển kiểm soát: ...........................................
Người điều khiển phương tiện:............................................................................................. ;
Thời gian hoạt động từ ngày …… tháng ….. năm ….. đến ngày …… tháng ….. năm …...;
Mục đích/nội dung vào khu vực biên giới(5): .........................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động(6) ............................................................................................................;
Cơ quan, tổ chức thông báo để Quý cơ quan biết, tạo điều kiện giúp đỡ./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN/TỔ CHỨC THÔNG BÁO |
_______________
(1) Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở;
(2) Chữ Viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo;
(3) Ghi rõ tên Đồn Biên phòng và thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh nào;
(4) Ghi rõ số lượng, loại phương tiện, biển kiểm soát;
(5) Ghi rõ nội dung hoạt động theo Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh;
(6) Ghi rõ giới hạn địa điểm hoạt động;
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo, tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 06. Thông báo dùng cho cơ quan, tổ chức đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới biển
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
……(1)….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi(3): ......................................................
Thực hiện (4): ........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức(5): .............................................................................................................
Đưa Ông (bà): ......................................................................................................................
Sinh ngày ……… tháng …….. năm ……….. Quốc tịch: ......................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Vào khu vực biên giới biển, với mục đích(6): ........................................................................
Thời gian từ ……….giờ.... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Đến....giờ………..ngày ……… tháng …….. năm ………..
Nay thông báo để Quý cơ quan biết, để phối hợp quản lý./.
Nơi nhận: |
TM. CƠ QUAN THÔNG BÁO |
_______________
(1) Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở;
(2) Chữ Viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo;
(3) Ghi rõ tên cơ quan nhận thông báo;
(4) Ghi rõ căn cứ đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới biển;
(5) Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức;
(6) Ghi rõ mục đích hoạt động;
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo, tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 07. Thông báo dùng cho cơ quan, tổ chức đưa người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế trong khu vực biên giới biển hoặc có một phần địa giới thuộc khu vực biên giới biển
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
……(1)….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi(3): ......................................................
Thực hiện (4): .........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức(5): ..............................................................................................................
Đưa Ông (bà): ......................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ……… tháng …….. năm ……….. Quốc tịch: .......................................................
Số Hộ chiếu: .........................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Vào khu vực biên giới biển, với mục đích(6): ........................................................................
Nội dung làm việc: ...............................................................................................................
Nơi làm việc: ........................................................................................................................
Thời gian từ giờ.... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Đến....giờ ngày ……… tháng …….. năm ………..
Nay thông báo để Quý cơ quan biết, để phối hợp quản lý./.
Nơi nhận: |
TM. CƠ QUAN THÔNG BÁO |
_______________
(1) Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở;
(2) Chữ Viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo;
(3) Ghi rõ tên cơ quan nhận thông báo;
(4) Ghi rõ căn cứ đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới biển;
(5) Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức;
(6) Ghi rõ mục đích hoạt động;
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo, tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 08. Thông báo của cơ quan, tổ chức về hoạt động diễn tập quân sự; diễn tập tìm kiếm, cứu nạn; diễn tập an ninh hàng hải; tổ chức bắn đạn thật hoặc sử dụng vật liệu nổ trong khu vực biên giới biển
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
……(1)….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi(3): ......................................................
Thực hiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số …………/2016/TT-BQP;
Cơ quan, tổ chức: ................................................................................................................
Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số ......................................................................
Cơ quan cấp:..................................................................................... Ngày: ........................
Trụ sở: ..................................................................................................................................
Tiến hành hoạt động trong khu vực biên giới biển, tại địa điểm(4): ......................................
Với mục đích(5): ....................................................................................................................
Số người tham gia:...................................................... (có danh sách kèm theo)
Số phương tiện tham gia: ............................................ (có danh sách kèm theo)
Thời gian từ ……….giờ.... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Đến....giờ………..ngày ……… tháng …….. năm ………..
Phạm vi: ...............................................................................................................................
Nay thông báo để Quý cơ quan biết, tạo điều kiện và phối hợp./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN THÔNG BÁO |
_______________
(1) Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở;
(2) Chữ Viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo;
(3) Ghi rõ tên cơ quan nhận thông báo;
(4) Ghi rõ địa điểm cụ thể;
(5) Ghi rõ mục đích hoạt động;
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo, tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 09. Thông báo của cá nhân Việt Nam, nước ngoài về hoạt động thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát địa chất, khoáng sản, tài nguyên, nguồn lợi thủy sản, hải sản trong khu vực biên giới biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………1….., ngày.... tháng... năm....
Kính gửi: 2 ........................................................
Tên tôi là: ............................................................................................................................
Sinh ngày ……… tháng …….. năm ……….. Quốc tịch: .....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số: ............................... cấp ngày ………….. nơi cấp ………………..
Giấy phép hoạt động số: ......................................................................................................
Vào khu vực biên giới biển Việt Nam, tại địa điểm3: ............................................................
Với mục đích4: ......................................................................................................................
Số phương tiện tham gia: ....................................... (có danh sách kèm theo)
Thời gian từ ……….giờ.... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Đến....giờ………..ngày ……… tháng …….. năm ………..
Phạm vi hoạt động: .............................................................................................................
Tôi thông báo để Quý cơ quan biết, tạo điều kiện giúp đỡ./.
|
NGƯỜI THÔNG BÁO |
_______________
1 Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người thông báo cư trú;
2 Ghi rõ tên cơ quan nhận thông báo;
3 Ghi rõ giới hạn địa điểm hoạt động;
4 Ghi rõ mục đích hoạt động.
Mẫu số 10. Thông báo của cơ quan, tổ chức Việt Nam, nước ngoài về hoạt động thăm dò, nghiên cứu khoa học, khảo sát địa chất, khoáng sản, tài nguyên, nguồn lợi thủy sản, hải sản trong khu vực biên giới biển
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
……(1)….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi(3): ......................................................
Thực hiện quy định tại Điều 10 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số …………./2016/TT-BQP;
Cơ quan, tổ chức: ................................................................................................................
Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh số:
Cơ quan cấp:..................................................................................... Ngày: ........................
Trụ sở: ..................................................................................................................................
Vào khu vực biên giới biển Việt Nam, tại địa điểm(4): ...........................................................
Với mục đích(5): .....................................................................................................................
Số người tham gia: ......................................................(có danh sách kèm theo)
Số phương tiện tham gia: ............................................(có danh sách kèm theo)
Thời gian từ …………giờ........... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Đến …………giờ........... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Phạm vi hoạt động: ...............................................................................................................
Nay thông báo để Quý cơ quan biết, phối hợp giúp đỡ./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THÔNG BÁO |
_______________
(1) Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở.
(2) Chữ Viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo;
(3) Ghi rõ tên cơ quan nhận thông báo;
(4) Ghi rõ địa điểm cụ thể;
(5) Ghi rõ mục đích hoạt động;
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo, tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 11. Thông báo của cơ quan, tổ chức Việt Nam, nước ngoài về hoạt động khảo sát, thiết kế, thi công, triển khai thực hiện các dự án, công trình liên quan đến quốc phòng, an ninh trong khu vực biên giới biển
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-(2) |
……(1)….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi(3): ......................................................
Thực hiện quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 71/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số …………./2016/TT-BQP;
Cơ quan, tổ chức: ...............................................................................................................
Quyết định thành lập/Đăng ký kinh doanh: .........................................................................
Cơ quan cấp:.......................................................................................................................
Trụ sở: ................................................................................................................................
Vào khu vực biên giới biển, tại địa điểm(4): .........................................................................
Với mục đích(5): ...................................................................................................................
Số người tham gia: ......................................................(có danh sách kèm theo)
Số phương tiện tham gia: ............................................(có danh sách kèm theo)
Thời gian từ …………giờ........... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Đến …………giờ........... ngày ……… tháng …….. năm ………..
Phạm vi hoạt động: .............................................................................................................
Nay thông báo để Quý cơ quan biết, phối hợp giúp đỡ./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THÔNG BÁO |
_______________
(1) Ghi rõ địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức có trụ sở.
(2) Chữ Viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo;
(3) Ghi rõ tên cơ quan nhận thông báo;
(4) Ghi rõ địa điểm cụ thể;
(5) Ghi rõ mục đích hoạt động;
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo, tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
Circular No. 162/2016/TT-BQP dated October 21, 2016 of the Ministry of National Defense guiding the on implementation of the Government s Decree No. 71/2015/ND-CP dated September 3, 2015 on management of persons and vehicles in sea boundary area of the Socialist Republic of Vietnam
Pursuant to the Government s Decree No. 35/2013/ND-CP dated April 22, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of National Defense;
Pursuant to Decree No. 71/2015/ND-CP dated September 3, 2015 on management of persons and vehicles in sea boundary area of the Socialist Republic of Vietnam;
At the request of Commander of the Border Guard;
The Minister of National Defense promulgates a Circular on implementation of the Government s Decree No. 71/2015/ND-CP dated September 3, 2015 on management of persons and vehicles in sea boundary area of the Socialist Republic of Vietnam,
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
1. This Circular provides guidelines for the Government’s Decree No. 71/2015/ND-CP dated September 3, 2015 on management of person and vehicles in sea boundary area of the Socialist Republic of Vietnam (hereinafter referred to as Decree No. 71/2015/ND-CP).
2. If the whole or a part of industrial zones, export processing zones, economic zones are in sea boundary area of the Socialist Republic of Vietnam (hereinafter referred to as sea boundary area), regulations of law on such area shall apply.
If persons and vehicles operating in this area relates to temporary no admittance area, restricted area in territorial sea, no admittance area, boundary area of restricted activity in sea boundary area, regulations of Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular shall apply.
Article 2. Subject of application
This Circular applies to Vietnamese and foreign agencies, organizations and individuals that carry out or are involved in activities in sea boundary areas.
Article 3. Interpretation of terms
1. Economic zones prescribed in Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular are the economic zones establishing and operating in accordance with the Law on Investment.
2. Resort areas prescribed in Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular are the resort areas establishing and operating in accordance with the Law on Tourism.
3. Service areas prescribed in this Circular are commercial service areas related to production, distribution, culture, society, and tourism establishing in accordance with regulations of law.
4. Road vehicles prescribed in Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular is road motor vehicles prescribed in the Law on Road traffic of Vietnam.
Article 4. Sign templates and locations
1. "Sea boundary area", "no admittance area", "boundary area of restricted activity" signs on land shall be made in a single form as follows: the sign is made of corrugated iron, 1.5 mm in thickness; its column(s) are made of metal, 100mm in diameter, 02mm in thickness; surface and words on the sign applies reflective paint; background of sign applies dark blue, words applies white; column applies reflective paint, white and red; words are written in 2 lines, the first line is in Vietnamese and the second line is in English. Sizes of the sign and words thereon shall be conformable with Templates No. 01, 02, 03 prescribed in the Appendix issued herewith.
2. Location of "sea boundary area” sign: It is put up in contiguous boundary between the coastal communes, wards and towns and inland communes, wards and towns; in noticeable area, on the right of the traffic road (roadway, railway, waterways) into the sea boundary area.
3. Depending on topography and nature of each no admittance area, “no admittance area”, "boundary area of restricted activity” signs in sea boundary area will be put up in suitable and noticeable areas.
Chapter II
MANAGEMENT OF ACTIVITIES OF PERSONS AND VEHICLES IN SEA BOUNDARY ZONE
Article 5. Vietnamese persons and vehicles operating in sea boundary zone
1. If a road motor vehicle is supposed to enter into the sea boundary area (other than a resort area, service area, or economic zone) to perform activities as prescribed in Clause 7 Article 6 of Decree No. 71/2015/ND-CP, the entity managing or operating the vehicle, or vehicle owner must notify the local border guard station 02 working days prior to such operations.
2. The written notice shall be made in accordance with Form No. 04, 05 prescribed in the Appendix issued herewith.
Article 6. Foreigners coming, operating, working, or studying in sea boundary zone
1. If a foreigner wishes to stay overnight in the sea boundary area, he/she shall make a declaration as prescribed in Articles 33 and 34 of the Law on entry, exit, transit, and residence of foreigners in Vietnam.
2. If a Vietnamese agency or organization wishes to lead a foreigner into the sea boundary area as prescribed in Clause 2 Article 7 of Decree No. 71/2015/ND-CP, the Police or Border Guard of province or central-affiliated city (hereinafter referred to as Police or Border Guard of province) shall be notified in writing, using Form No. 06 prescribed in the Appendix issued herewith by hand or by post.
3. Any foreigner wishes to perform operation as prescribed in Clause 3 Article 7 of Decree No. 71/2015/ND-CP shall send a written notification to local Service of Labor, War Invalids and Social Affairs, People’s Committee of district, Police authority of commune, and border guard station, using Form No. 07 prescribed in the Appendix in this Circular sent by hand or by post.
Article 7. Military exercise, search and rescue, maritime security, holding live-fire military drills or use explosives in the sea boundary zone
The exercising of military, search and rescue, maritime security, holding live-fire military drills or use explosives in the sea boundary zone prescribed in Article 9 of Decree No. 71/2015/ND-CP shall be notified in writing, using Form No. 08 prescribed in the Appendix in this Circular sent by hand or by post.
Article 8. Exploration, scientific research, survey on geology, mineral resources, fisheries resources and in the sea boundary zone
Exploration, scientific research, survey on geology, mineral resources, fisheries resources and in the sea boundary zone prescribed in Article 10 of Decree No. 71/2015/ND-CP shall be subject to inspection and monitoring of the Border guard and agencies in charge and notified in writing, using Form No. 09, 10 prescribed in the Appendix in this Circular sent by hand or by post.
Article 9. Survey, design and execution services for a structure that relates to national defense and security or foreign-based structure in the sea boundary area
The survey, design and execution services for a structure that relates to national defense and security or foreign-based structure in the sea boundary area prescribed in Clause 1 and Clause 3 Article 11 of Decree No. 71/2015/ND-CP shall send a notification, using Form No.11 prescribed in the Appendix in this Circular sent by hand or by post
Article 10. Temporary no admittance areas, restricted areas in the territorial sea; no admittance areas, boundary area of restricted activity in the sea boundary zone
1. Temporary no admittance areas, restricted areas in the territorial sea
a) If a temporary no admittance area, or restricted area in the territorial sea is necessary to be established as prescribed in Clause 1 Article 12 of Decree No. 71/2015/ND-CP, the superior authority shall request the Prime Minister to establish such a no admittance area, or restricted area in the territorial sea;
b) Upon the decision on establishment of a no admittance area, or restricted area in the territorial sea, the superior authority shall announce such establishment nationwide and worldwide in the “Marine Notice” in accordance with international maritime customs, at least 15 days before its effective date. In an urgent case, the notification shall be sent right after the decision becomes effective as prescribed in Article 26 of the Law on maritime of Vietnam;
c) Scope of temporary no admittance are, restricted area in the territorial sea being determined by co-ordinates in nautical charts.
2. No admittance area in sea boundary area
a) If any functional agencies of coastal provinces or central-affiliated cities (hereinafter referred to as provinces) request to establish an no admittance area in the sea boundary area, it shall follow the procedure prescribed in Clause 2 Article 12 of Decree No. 71/2015/ND-CP;
b) With regard to a national defense-related work, Region Commander shall request functional agencies to cooperate with High Command of Military, High Command of the Border guard of coastal province in determining nature of the work for which a no admittance area needs to be established, and request the Region Commander to send a report to the Minister of National Defense for consideration;
c) With regard to a sea boundary work, namely:
National defense works; hydraulic projects (piers for fleets, squadrons); control piers of Border stations, Commander of the Border guard shall direct High Command of the Border guard of coastal province to cooperate with military agencies and local authorities in determining and requesting Commander of the Border guard to send a report to the Minister of National Defense for consideration;
d) Scope and time of no admittance area shall be decided by the authority competent to decide the establishment of no admittance area. The no admittance area shall be marked by signs on land or determined by co-ordinates in nautical charts;
dd) Upon the decision on establishment of no admittance area, the competent authority in charge of no admittance area shall promulgate internal regulations on no admittance area, and manage, protect and notify Vietnam Maritime Administration, Directorate of Fisheries, People s Committees of coastal provinces and relevant entities.
3. Boundary area of restricted activity in sea boundary area
a) Ministries and agencies shall, upon the establishment of boundary area of restricted activity in the sea boundary area as prescribed in Clause 4 Article 12 of Decree No. 71/2015/ND-CP, notify the Ministry of National Defense and functional agencies and forces operating in the sea boundary area;
b) Scope and time of the boundary area of restricted activity shall be decided by the authority competent to decide its establishment. The boundary area of restricted activity shall be marked by signs on land or determined by co-ordinates in nautical charts.
Chapter III
CONSTRUCTION, MANAGEMENT, AND PROTECTION OF SEA BOUNDARY AREA
Article 11. Responsibilities of Border Guard Command
1. Direct High Command of the Border guard of coastal provinces to:
a) Take charge and cooperate with functional agencies and forces in acting as a counselor for People s Committees of coastal provinces in implementing policies, planning, plans, investment projects for management and protection of sea boundary area; formulating plans, programs, and measures for organizing national movement in protecting the sovereignty and security of national borders in the sea; consolidating political basis, building sea boundary area that has strong economy, politics culture-society, national defense, security and foreign affairs;
b) Take charge and cooperate with military units stationed in sea boundary area, police authorities, local governments and relevant agencies in management and protection of national maritime boundary, political security, social safety and order in the sea boundary area;
c) Take charge and cooperate with relevant agencies, organizations and units in consistency in operation’s information of boats/ships in the sea boundary area;
d) Take charge and cooperate with police authority of province annually in managing and releasing statistics on foreign vehicles entering into sea boundary area;
dd) Use forces and vehicles to implement measures for management and protection of national maritime boundary; political security, social safety and order in the sea boundary area; and handle military- and border-related foreign affairs;
e) Establish checkpoints, permanent or current to control entry and exit, registration and management of persons and vehicles coming, leaving and operating in the sea boundary area, and carry out monitoring of ships operating in the sea boundary area;
g) Take charge and cooperate with navy, the coastguard, police, customs, fisheries resources surveillance and other forces operating in patrol, control, discovery, prevention and response to legal violations in the sea boundary zone; protection of sovereignty, security, and order in the Vietnamese territorial sea; protection of fishermen in fisheries and other lawful activities of people and vehicles in the sea boundary zone; search and rescue at sea;
h) cooperate with police authority of province in directing border guard stations, police department of the districts, communes to perform roles of regulatory agencies in entry, exit, transit, and residence of foreigners in sea boundary area or a part of economic zones is in the sea boundary area; process violations of law on entry, exit, transit, and residence in the sea boundary area, seaport checkpoints;
i) Communicate with relevant forces in information about foreigner, foreign vehicles coming, leaving and operating in the sea boundary area, instruct organizations and individuals to follow internal regulations on ports for ships in the sea boundary area;
k) Cooperate with agencies in acting as counselor for People s Committees of coastal provinces annually in preparing budget estimates for management and protection of national maritime boundary; protection of political security, social safety and order in the sea boundary area as prescribed in the Law on State budget.
2. Direct border naval squadrons to perform their duties in management and protection of national border, political security, social safety and order, search and rescue at sea.
3. Prepare periodical preliminary report and final report and send them to the Ministry of National Defense as prescribed in Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular.
Article 12. Responsibilities of Navy Command, Coastguard Command
Navy Command and Coastguard Command shall direct their affiliated units to cooperate with the Border guard in performing duties of protection of national border sovereignty and political security, social safety and order in the sea boundary area.
Article 13. Responsibilities of People s Committees of coastal provinces
1. Perform roles of regulatory agencies in national border, organize national movement in protection of sovereignty, national sea boundary security and construction of sea boundary area.
2. Direct functional agencies and forces to cooperate with the Border guard in surveying locations where signs are put up in the sea boundary area as prescribed in Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular for the consistency and conformity with actual local situation.
3. Facilitate policies for supporting agencies, organizations, and individuals to build facilities, socio-economic projects in the sea boundary area so as to build a sea boundary area that has strong politics, economy, national defense and security.
4. Direct relevant agencies, unions, and social organizations to formulate regulations on cooperation with the Border guard in protecting sovereignty, national sea boundary security and building sea boundary area.
5. Ensure government budget as prescribed in Article 29 of Decree No. 71/2015/ND-CP, the Law on State budget and the Law on Public investment to protect sovereignty, national sea boundary security and building sea boundary area.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 14. Effect
1. This Circular takes effect on December 6, 2016 and replaces Circular No. 89/2004/TT-BQP dated June 19, 2004 of the Minister of National Defense on guidelines for the Government’s Decree No. 161/2003/ND-CP dated December 18, 2003 on regulations on sea boundary area.
2. If any of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced in the course of implementation, the new document shall prevail.
Article 15. Implementation organization
1. Commander of the Border guard shall monitor, expedite, and inspect the implementation of Decree No. 71/2015/ND-CP and this Circular.
2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and relevant agencies, organizations and individuals shall implement this Circular./.
The Minister
The General
Ngo Xuan Lich
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây