Thông tư 08/2012/TT-BKHĐT báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng với Cục Thống kê
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2012/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2012/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 07/11/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành 20 biểu mẫu báo cáo thống kê lĩnh vực đầu tư xây dựng
Ngày 07/11/2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư số 08/2012/TT-BKHĐT quy định Chế độ báo cáo tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo quy định của Thông tư này, đơn vị báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị nhận báo cáo là Tổng cục Thống kê. Hệ thống biểu mẫu thuộc Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp này bao gồm: Danh mục biểu mẫu báo cáo; Các biểu mẫu; Giải thích biểu mẫu báo cáo. Trong đó có 32 biểu mẫu lĩnh vực thống kê Nông, lâm nghiệp và thủy sản; 20 biểu mẫu lĩnh vực đầu tư và xây dựng và 27 biểu mẫu lĩnh vực thống kê Thương mại và dịch vụ …
Thông tư cũng quy định rõ: Thời hạn nhận báo cáo tháng và quý là ngày 17 hàng tháng và hàng quý; thời hạn nhận báo cáo năm và báo cáo thời điểm được ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo. Các báo cáo thống kê trên được gửi bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư08/2012/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 08/2012/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 08/2012/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CỤC THỐNG KÊ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 5 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
- Lĩnh vực thống kê Tài khoản quốc gia: 10 biểu;
- Lĩnh vực thống kê Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 32 biểu;
- Lĩnh vực thống kê Công nghiệp: 15 biểu;
- Lĩnh vực thống kê Đầu tư và xây dựng: 20 biểu;
- Lĩnh vực thống kê Thương mại và dịch vụ: 27 biểu;
- Lĩnh vực thống kê Xã hội, môi trường: 10 biểu.
- Báo cáo tháng: ngày 17 hàng tháng;
- Báo cáo quý: ngày 17 tháng cuối quý;
- Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo;
- Báo cáo thời điểm: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo.
- Quyết định số 633/2003/QĐ-TCTK ngày 29/10/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Lao động và thu nhập áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 75/2003/QĐ-TCTK ngày 15/01/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Tài khoản quốc gia áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 657/2002/QĐ-TCTK ngày 2/10/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 735/2002/QĐ-TCTK ngày 15/11/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Công nghiệp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 733/2002/QĐ-TCTK ngày 15/11/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Vốn đầu tư và xây dựng áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 734/2002/QĐ-TCTK ngày 15/11/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Thương mại, khách sạn, nhà hàng, du lịch lữ hành và dịch vụ áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 732/2002/QĐ-TCTK ngày 15/11/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Vận tải, bốc xếp dịch vụ, đại lý vận tải và bưu chính viễn thông áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực Trung ương;
- Quyết định số 730/2002/QĐ-TCTK ngày 15/11/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ về Giáo dục, đào tạo, văn hóa thông tin, y tế, thể dục thể thao, thiếu đói trong nông dân áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây