Quyết định 961/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về danh mục bí mật Nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.

thuộc tính Quyết định 961/QĐ-BCA(A11)

Quyết định 961/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về danh mục bí mật Nhà nước độ Mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:961/QĐ-BCA(A11)
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Hồng Anh
Ngày ban hành:22/08/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 961/QĐ-BCA(A11)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 961/QĐ-BCA (A11)
NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2006 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG NGÀNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

 

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000.

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hành và cơ cấu tổ chức của Bộ công an;

Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ mật trong ngành Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Thiết kế kỹ thuật, sơ đồ chủng loại, số lượng trang thiết bị mạng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc bưu điện hệ 1;

2. Tin, tài liệu về chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;

3. Tài liệu, số liệu về tần số, hô hiệu, quy ước liên lạc của các đài vô tuyến điện thuộc các mạng viễn thông chuyên dùng trực tiếp phục vụ thông tin đặc biệt của các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;

4. Chủ trương, phương án về đàm phán, hợp tác với nước ngoài của ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;

5. Tin, tài liệu của các đối tác nước ngoài cung cấp cho Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin mà các bên thỏa thuận chưa công bố;

6. Tin, tài liệu về hợp đồng chuyển giao công nghệ trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;

7. Phương án giá cước và khung giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trình Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chưa công bố;

8. Phương án tổ chức bộ máy, điều chuyển, sắp xếp, quy hoạch cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên chưa công bố; hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên; Tài liệu về bảo vệ chính trị nội bộ của ngành Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin;

9. Đơn tố cáo, hồ sơ, tài liệu về thanh tra, kiển tra, kết quả thanh tra, kiểm tra trong ngành Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chưa công bố;

10. Tài liệu về thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước, mật khẩu đảm bảo an ninh mạng máy tính nội bộ của ngành Bưu chính, Viễn Thông và Công nghệ thông tin;

11. Tài liệu của ngành Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin có sử dụng tin thuộc bí mật Nhà nước của các ngành khác.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Bộ Bưu chính, Viễn thông và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành quyết định này.

 

Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Bộ trưởng

Đại tướng Lê Hồng Anh

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất