Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế tổ chức thi hoa hậu, hoa khôi, người đẹp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 87/2008/QĐ-BVHTTDL |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/12/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 87/2008/QĐ-BVHTTDL
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2008/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC THI HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP, ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp”.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành kèm theo “Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu”.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Giám đốc các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC THI HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP
(ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a. Tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn quốc và quốc tế;
b. Tổ chức cuộc thi Hoa khôi vùng; ngành; đoàn thể chính trị - xã hội trên phạm vi toàn quốc;
c. Tổ chức cuộc thi Người đẹp cấp tỉnh;
d. Đưa thí sinh dự thi quốc tế;
e. Hoạt động bình chọn người đẹp trong các cuộc liên hoan, lễ hội; bình chọn qua ảnh hoặc trong các hoạt động văn hóa, xã hội khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Đơn vị Việt Nam tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước;
b. Đơn vị Việt Nam phối hợp với đối tác nước ngoài tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam;
c. Đơn vị Việt Nam đưa thí sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi trong nước dự thi quốc tế;
d. Thí sinh dự thi trong nước và quốc tế.
Điều 2.Tên gọi, danh hiệu và số lượng các cuộc thi trong năm
1. Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp là hoạt động văn hóa nhằm tuyển chọn người phụ nữ có đạo đức tốt, có hiểu biết về văn hóa, xã hội, có hình thể cân đối và có khuôn mặt đẹp tiêu biểu cho phụ nữ Việt Nam để trao tặng danh hiệu.
2. Danh hiệu cuộc thi:
a. Thí sinh đạt giải chính thức trong cuộc thi Hoa hậu toàn quốc được trao tặng danh hiệu Hoa hậu, Á hậu;
b. Thí sinh đạt giải chính thức trong cuộc thi Hoa khôi được trao tặng danh hiệu Hoa khôi, Á khôi;
c. Thí sinh đạt giải chính thức trong cuộc thi Người đẹp được trao tặng danh hiệu Người đẹp thứ nhất, Người đẹp thứ hai;
d. Tùy theo tính chất cuộc thi, ban tổ chức có thể trao danh hiệu phụ cho các thí sinh; danh hiệu phụ không lấy trùng tên danh hiệu chính.
3. Số lượng cuộc thi trong năm:
a. Thi Hoa hậu toàn quốc mỗi năm tổ chức không quá một lần;
b. Thi Hoa khôi, tổ chức mỗi năm không quá một cuộc thi vùng; một cuộc thi ngành và một cuộc thi đoàn thể chính trị - xã hội;
c. Thi Người đẹp trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hai năm tổ chức không quá một lần;
d. Đơn vị tổ chức cuộc thi chỉ được cấp phép hai năm không quá một lần;
đ. Đối với cuộc thi quốc tế: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể của từng năm để xem xét, quyết định.
Điều 3.Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Tổ chức cuộc thi tại các địa điểm: Trường phổ thông; di tích lịch sử văn hóa; cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo và địa điểm khác không được phép của cơ quan có thẩm quyền.
2. Tổ chức cuộc thi không đúng với nội dung Quyết định cho phép; vi phạm các quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
3. Đơn vị tổ chức, thí sinh dự thi có những hành động, lời nói làm tổn hại đến hình ảnh, uy tín, danh dự của đất nước, của địa phương, của tập thể và cá nhân khác, làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ quốc tế.
4. Thí sinh và đơn vị tổ chức đưa thí sinh dự thi quốc tế mà không được cấp phép.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP
Điều 4.Điều kiện, hồ sơ, địa điểm và phạm vi tổ chức trong nước
1. Điều kiện:
a. Có tư cách pháp nhân;
b. Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c. Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi;
d. Có văn bản đồng ý của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi);
đ. Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc Đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép:
a. Văn bản đề nghị gồm: Tên, phạm vi của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức; cam kết chấp hành các quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan;
b. Văn bản quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này;
c. Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định rõ: Tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình tự tổ chức; trách nhiệm của đơn vị tổ chức; cơ cấu giải thưởng; quyền lợi, nghĩa vụ của thí sinh đạt giải; tỷ lệ phần trăm giải thưởng của thí sinh đạt giải cho công tác xã hội, từ thiện;
d. Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);
đ. Danh sách Ban giám khảo gồm những thành viên ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi Ban tổ chức có thể mời thêm các thành viên ở các lĩnh vực khác);
e. Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo;
g. Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh; mẫu hợp đồng của đơn vị tổ chức cuộc thi với thí sinh đạt giải (trong đó phải quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của thí sinh đạt giải).
3. Địa điểm tổ chức thi:
a. Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi;
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
4. Phạm vi tổ chức và đối tượng tham gia cuộc thi:
a. Cuộc thi Hoa hậu không giới hạn địa điểm tổ chức các vòng thi;
b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp chỉ được tổ chức các vòng thi tại tỉnh, thành phố đăng cai;
c. Thí sinh dự thi Người đẹp phải là người đang học tập, cư trú hoặc công tác tại địa phương.
Điều 5.Điều kiện và hồ sơ của thí sinh dự thi trong nước
1. Điều kiện:
a. Là phụ nữ Việt Nam, từ mười tám tuổi trở lên, có đạo đức tốt, có vẻ đẹp tự nhiên;
b. Có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
c. Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc chuyển đổi giới tính;
d. Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Hồ sơ:
a. Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu của Ban tổ chức);
b. Sơ yếu lý lịch (được chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi thí sinh đang học tập, công tác xác nhận);
c. Bằng tốt nghiệp hoặc giấy xác nhận của nhà trường đã tốt nghiệp trung học phổ thông (bản sao có công chứng);
d. Các giấy tờ khác theo quy định của thể lệ cuộc thi.
Điều 6.Điều kiện và hồ sơ của thí sinh dự thi Hoa hậu Quốc tế
1. Điều kiện:
a. Đã đạt danh hiệu chính thức tại các cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi và Người đẹp trong nước;
b. Có giấy mời của Ban tổ chức cuộc thi;
c. Thông thạo tiếng Anh;
d. Được một đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Quy chế này làm đại diện, chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan và đưa đi dự thi.
2. Hồ sơ:
a. Văn bản đề nghị của đơn vị Việt Nam đưa thí sinh dự thi, trong đó nêu rõ: Tên, thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, danh hiệu và trình độ tiếng Anh của thí sinh; cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Quy chế này, các quy định của Ban tổ chức và pháp luật nước sở tại;
b. Giấy mời của Ban tổ chức (kèm theo bản dịch tiếng Việt);
c. Đơn đăng ký dự thi của thí sinh; hai ảnh (4 x 6);
d. Sơ yếu lý lịch (được chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức nơi thí sinh đang học tập, công tác xác nhận);
e. Bản sao Giấy chứng nhận danh hiệu.
Điều 7.Điều kiện và trách nhiệm của đơn vị đưa thí sinh dự thi Hoa hậu Quốc tế
1. Điều kiện: có đủ điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Trách nhiệm:
a. Đảm bảo các điều kiện và bảo hiểm cho thí sinh theo đúng quy định của Ban tổ chức và pháp luật nước sở tại;
b. Có văn bản báo cáo kết quả về cơ quan cấp phép trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc thi.
Điều 8.Điều kiện và hồ sơ đề nghị tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam
1. Điều kiện:
a. Đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
b. Tổ chức nước ngoài muốn tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam phải liên kết với một đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ sơ do đơn vị Việt Nam nộp gồm:
a. Các văn bản quy định tại điểm a, b, c khoản 1, điểm a, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác nước ngoài;
c. Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài, có xác nhận của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước đó;
d. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đăng cai thi gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, xin phép tổ chức cuộc thi.
Chương 3.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TỔ CHỨC VÀ THÍ SINH ĐẠT DANH HIỆU
Điều 9.Quyền và trách nhiệm của đơn vị tổ chức
1. Quyền:
a. Tuyên truyền, quảng cáo cho cuộc thi theo quy định của pháp luật;
b. Huy động các nguồn tài chính hợp pháp cho cuộc thi;
c. Thu nhập tài chính hợp pháp từ các hoạt động của cuộc thi;
d. Tổ chức chương trình nghệ thuật phù hợp với cuộc thi theo quy định của pháp luật về hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
đ. Đưa thí sinh đạt danh hiệu ra nước ngoài tham dự các cuộc thi quốc tế.
2. Trách nhiệm:
a. Xây dựng Đề án tổ chức, Quy chế chấm thi; người của cơ quan cấp phép, đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ không tham gia vào Ban giám khảo và Tổ thư ký; người tham gia giám khảo vòng bán kết không tham gia giám khảo vòng chung kết;
b. Thành lập Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và Ban giám khảo để điều hành công tác tổ chức cuộc thi;
c. Thông báo công khai thể lệ cuộc thi trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được cấp phép;
d. Tổ chức cuộc thi theo đúng Quyết định và Đề án đã xin phép; trao giải thưởng và cấp Giấy chứng nhận cho thí sinh đạt giải ngay trong đêm chung kết cuộc thi;
đ. Kết thúc vòng bán kết, đơn vị tổ chức gửi bản sao hồ sơ của thí sinh vào vòng chung kết về cơ quan cấp phép để báo cáo;
e. Khi thí sinh đạt giải có hành vi vi phạm quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan, gây hậu quả xấu, làm ảnh hưởng đến danh hiệu, đơn vị tổ chức báo cáo cơ quan cấp phép và đề xuất biện pháp xử lý. Khi được cơ quan cấp phép chấp thuận, đơn vị tổ chức tước danh hiệu của thí sinh đạt giải.
g. Có văn bản báo cáo kết quả về cơ quan cấp phép trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi kết thúc cuộc thi.
Điều 10.Quyền và trách nhiệm của thí sinh đạt danh hiệu
1. Quyền:
a. Nhận danh hiệu, giải thưởng và các quyền lợi khác theo quy định của Ban tổ chức cuộc thi;
b. Tham dự các cuộc thi Hoa hậu quốc tế.
2. Trách nhiệm:
a. Thực hiện quy định của Quy chế này, các cam kết với Ban tổ chức cuộc thi và quy định của pháp luật có liên quan;
b. Ra nước ngoài dự thi Hoa hậu quốc tế phải chấp hành quy định của Ban tổ chức cuộc thi và pháp luật nước sở tại.
Chương 4.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ
Điều 11.Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trên phạm vi toàn quốc.
2. Cấp phép tổ chức thi Hoa hậu toàn quốc.
3. Cấp phép tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam.
4. Đình chỉ, thu hồi Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu khi đơn vị tổ chức vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan, gây hậu quả xấu.
5. Tước danh hiệu Hoa hậu của thí sinh đạt giải khi thí sinh vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
Điều 12.Trách nhiệm, quyền hạn của Cục Nghệ thuật biểu diễn
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trên phạm vi toàn quốc.
2. Cấp phép tổ chức thi Hoa khôi vùng, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội trung ương.
3. Cấp phép cho đơn vị đưa thí sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi và Người đẹp đi dự thi quốc tế.
4. Tiếp nhận hồ sơ, trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn quốc và quốc tế tại Việt Nam.
5. Đình chỉ, thu hồi Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi Hoa khôi khi đơn vị tổ chức vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
6. Tước danh hiệu Hoa khôi của thí sinh đạt giải khi thí sinh vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
7. Phối hợp với Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trên phạm vi toàn quốc.
Điều 13.Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý hoạt động tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp tại địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại địa phương.
3. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét và cấp phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương.
4. Đình chỉ, thu hồi Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi Người đẹp khi đơn vị tổ chức vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
5. Tước danh hiệu Người đẹp của thí sinh đạt giải khi thí sinh vi phạm quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, gây hậu quả xấu.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi địa phương và phối hợp với Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi được yêu cầu.
Điều 14.Thời hạn nhận hồ sơ và hiệu lực của Quyết định cho phép
1. Thời hạn nhận hồ sơ:
a. Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi nộp hồ sơ tại Cục Nghệ thuật biểu diễn; đơn vị tổ chức cuộc thi Người đẹp nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 10 hằng năm để xem xét, cấp phép tổ chức trong năm tiếp theo;
b. Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu quốc tế nộp hồ sơ trước ngày 30 tháng 6 hằng năm để xem xét cấp phép tổ chức cuộc thi năm tiếp theo.
2. Thời hạn giải quyết:
a. Cuộc thi Hoa hậu: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
b. Cuộc thi Hoa khôi và Người đẹp: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
c. Cuộc thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
d. Đưa thí sinh dự thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hiệu lực của Quyết định cho phép: Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi trong năm nào thì có giá trị trong năm đó. Quá thời hạn quy định, đơn vị tổ chức không thực hiện, quyết định không còn hiệu lực.
Chương 5.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15.Trách nhiệm và quyền hạn của Thanh tra
1. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Cục Nghệ thuật biểu diễn thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm vi toàn quốc.
2. Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong phạm vi địa phương.
Điều 16.Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị tổ chức và thí sinh đạt giải:
a. Đơn vị tổ chức cuộc thi để xảy ra mất đoàn kết nội bộ, có đơn tố cáo của các thí sinh nhưng không giải quyết thoả đáng, tạo dư luận xấu trong xã hội, sẽ không được cấp phép trong lần tổ chức tiếp theo;
b. Đơn vị tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật, tùy tính chất, mức độ sẽ bị đình chỉ, thu hồi Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi; bồi thường thiệt hại hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành;
c. Thí sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi, nếu có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức gây ảnh hưởng xấu đến xã hội sẽ bị tước danh hiệu.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, thanh tra, kiểm tra phải làm đúng chức năng, quyền hạn. Tổ chức, cá nhân nào lợi dụng chức vụ quyền hạn trong việc cấp phép, thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt sai, gây thiệt hại về vật chất và tinh thần cho đơn vị tổ chức, cho thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải, tùy theo tính chất, mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.Sửa đổi bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, có điều gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ảnh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi văn bản theo quy định của pháp luật.
Điều 18.Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy chế này.
THE MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 87/2008/QD-BVHTTDL |
Hanoi, December 30, 2008 |
DECISION
PROMULGATING THE REGULATION ON ORGANIZATION OF BEAUTY CONTESTS
THE MINISTER OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
Pursuant to the Governments Decree No. 185/2007/ND-CP of December 25, 2007. defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
At the proposal of the directors of the Performing Arts Department and the Legal Department,
DECIDES:
Article 1. To promulgate together with this Decision the Regulation on organization of beauty contests.
Article 2. This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces the Culture and Information Ministers Decision No. 37/2006/QD-BVHTT of April 23, 2006. promulgating the Regulation on organization of beauty contests.
Article 3. The director of the Office, the director of the Performing Arts Department, directors of provincial-level Culture, Sports and Tourism Services and concerned organizations and individuals shall implement this Decision.
|
MINISTER OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM |
REGULATION
ON ORGANIZATION OF BEAUTY CONTESTS
(Promulgated together with the Culture, Sports and Tourism Ministers Decision No. 87/2008/QD-BVHTTDL of December 30, 2008)
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subjects of application
1. Scope of regulation:
a/ Organization of national and international beauty contests;
b/ Organization of beauty contests of regions, branches and socio-political mass organizations nationwide;
c/ Organization of provincial-level beauty contests;
d/ Sending of contestants to international beauty contests;
e/ Beauty pageants organized in festivals; miss photo contests or beauty contests in other social or cultural events are not governed by this Regulation.
2. Subjects of application:
a/ Vietnamese organizers of domestic beauty contests;
b/ Vietnamese units joining foreign partners in organizing international beauty contests in Vietnam;
c/ Vietnamese units sending winners of domestic beauty contests to international contests.
d/ Contestants of domestic and international beauty contests.
Article 2. Names, titles and numbers of contests in a year
1. Beauty contest is a cultural activity to select and confer titles to women who have good virtues, good cultural and social knowledge, a well-proportioned figure and a beautiful lace typical of Vietnamese women.
2. Titles of contests:
a/ Winners of official awards of a national beauty contest are conferred the titles Miss and Runner-Up.
b/ Winners of official awards of a regional beauty contest or a beauty contest of a branch or a socio-political mass organization are conferred the titles Beauty Queen and Runner-Up;
c/ Winners of official awards of a provincial-level beauty contest are conferred the titles First Beauty and Second Beauty;
d/ Depending on the nature of each contest, organizing committees may confer subtitles to contestants, which must not be identical with the principal titles.
3. Number of contests in a year:
a/ National beauty contests may not be held more than once a year;
b/ Beauty contests may not be held more than once a year for each region, branch or socio-political mass organization;
c/ Beauty contests of a province or centrally run city may not be held more than once every two years;
d/ Beauty contest organizers may not be licensed more than once every two years;
c/ The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall consider and decide on licensing of international beauty contests based on the annual practical situation.
Article 3. Prohibited acts
1. Holding beauty contests at general education schools, historical-cultural relics, places of belief and religion and other places restricted by competent agencies.
2. Holding contests not according to licensing decisions or in contravention of the Intellectual Property Law.
3. Contest organizers or contestants committing acts or saying words which are harmful to the image, reputation or honor of the country, localities or other collectives or individuals or which have adverse impacts on international relations.
4. Contestants participating in. or contest organizers sending contestants to, international contests without permission.
Chapter 2
LICENSING CONDITIONS AND PROCEDURES
Article 4. Conditions for, dossiers, venues and scope of holding domestic beauty contests
1. Conditions:
a/ Having the legal person status;
b/ Having the function of organizing cultural and art activities;
c/ Having a written commitment evidencing financial sources for organizing beauty contests;
d/ Having obtained written approval of provincial-level Peoples Committees of localities where beauty contests are held (for national and regional beauty contests);
e/ Having obtained written approval of line ministries or central socio-political mass organizations (for beauty contests of branches or socio-political mass organizations).
2. A permit application dossier comprises:
a/ A written request stating the name, scope, time and venue of the contest; and commitments to abide by this Regulation and relevant laws.
b/ Documents specified in Clause 1, Article 4 of this Regulation;
c/ Rules of the contest, clearly staling criteria, conditions, contents and order of holding the contest; responsibilities of the contest organizer; prizes; rights and obligations of winners; the percentage of prize value to be given to social and charity activities by winners;
d/ List of members of the steering committee and organizing committee (with their current professional titles and positions);
e/ List of judging panel members who are experts on anthropometry, aesthetics, performing arts, cinematography, photography and sociology (depending on the scope and characteristics of each contest, the organizing committee may invite other members with relevant expertise);
f/ Working regulations of the organizing committee and the judging panel;
g/ Application form of contestants; form of contract between the organizer and contest winners (which must specify rights and obligations of winners).
3. Contest venues must:
a/ Ensure adequate audio and lighting facilities and other facilities necessary for the contest;
b/ Ensure security, order and fire and explosion safety according to regulations.
4. Scope of organization and eligible contestants:
a/ Venues for holding rounds of a national beauty contest are not restricted.
b/ Rounds of a regional beauty contest or a beauty contest of a branch or socio-political mass organization may only be held in the province or city which hosts the contest;
c/ Contestants of a provincial-level beauty contest must be studying, residing or working in the locality which holds the contest.
Article 5. Conditions and dossiers of contestants of domestic beauty contests
1. Conditions:
a/ Being Vietnamese female citizens aged full 18 years or older, having good virtues and natural beauty;
b/ Having graduated upper secondary schools or higher education;
c/ Not having undergone cosmetic or sex change surgery;
d/ Having no criminal records; not being subject to penal liability examination.
2. Dossiers:
a/ Application (made according to the organizing committees form);
b/ Resume (certified by the local administration or the agency or organization where the contestant is working or studying);
c/ Diploma or the schools certification (notarized copy) that the contestant has graduated upper secondary school;
d/ Other required papers under the contests rules.
Article 6. Conditions and dossiers of application for taking part in international beauty contests
1. Conditions:
a/ Having been crowned in a domestic beauty contest;
b/ Having an invitation from the international beauty contests organizing committee;
c/ Having a good command of English;
d/ Being represented and sent by a Vietnamese unit fully meeting the conditions specified at Points a and b Clause 1, Article 4 of this Regulation, which is responsible for carrying out relevant procedures.
2. Dossiers:
a/ Written request of the Vietnamese unit sending the contestant, clearly stating the name, time and venue of the contest; the contestants full name, birth date, title and English proficiency; commitments to abide by this Regulation, rules of the organizing committee and the laws of the host country;
b/ The organizing committees invitation (enclosed with the Vietnamese translation);
c/ Contestants application, two photos (4 x 6);
d/ Contestants resume (certified by the local administration or the agency or organization where the contestant is working or studying);
e/ Copy of the certificate of the contestants title.
Article 7. Conditions and responsibilities of units sending contestants to international beauty contests
1. Conditions: To satisfy the conditions specified at Points a and b, Clause 1, Article 4 of this Regulation.
2. Responsibilities:
a/ To ensure conditions and buy insurance for contestants according to the organizing committees rules and the host countrys laws;
b/ To submit a report to the licensing agency within 7 working days from the date of closing ihe contest.
Article 8. Conditions and dossiers of application for holding international beauty contests in Vietnam
1. Conditions:
a/ A Vietnamese unit meeting the conditions specified at Points a. b and c, Clause 1, Article 4 of this Regulation.
b/ A foreign organization wishing to hold an international beauty contest in Vietnam shall join an eligible Vietnamese unit under Clause 1, Article 4 of this Regulation in holding such contest.
2. A permit application dossier, which shall be submitted by the Vietnamese unit, comprises:
a/ Documents specified at Points a. b and c, Clause 1, and Points a, c, d, e. f and g, Clause 2, Article 4 of this Regulation;
b/ Contract or agreement with the foreign party;
c/ Documents evidencing the foreign partys legal person status, certified by Vietnamese diplomatic mission in the foreign partys country,
d/ Written request of the provincial-level Peoples Committee of the host locality to the Ministry of Culture. Sports and Tourism for permission to hold the contest.
Chapter 3
RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF CONTEST ORGANIZERS AND WINNERS
Article 9. Rights and responsibilities of organizers
1. Rights:
a/ To propagate and advertise the contest according to law;
b/ To raise lawful financial sources for the contest;
c/ To earn lawful proceeds from contest-related activities;
d/ To organize art shows suitable to the contest according to the law on performing activities and organization of professional art performances;
e/ To send contest winners to international beauty contests overseas.
2. Responsibilities:
a/ To elaborate a scheme on contest organization and rating rules; staff of licensing agencies, organizers and donors may not act as members of the judging panel and the secretariat; members of the judging panel for the semi-final round may not judge in the final round.
b/ To set up a steering committee, an organizing committee and a judging panel for the contest;
c/ To publicize the contest rules on the mass media within 10 days from the date of being licensed;
d/ To hold the contest in accordance with the licensing decision and the approved scheme; to confer awards and grant certificates to winners immediately on the final day of the contest;
e/ At the end of the semi-final round, to send copies of dossiers of finalists to the licensing agency;
f/ When a winner violates this Regulation or relevant laws, causing bad consequences and harming her title, to report such to the licensing agency and propose handling measures. With the licensing agencys approval, to withdraw the winners title;
g/ To send ihe licensing agency a report on the contest within 7 days from the date of closing the contest.
Article 10. Rights and responsibilities of winners
1. Rights:
a/ To receive titles, prizes and other benefits according to the organizing committees rules;
b/ To take part in international beauty contests.
2. Responsibilities:
a/ To abide by this Regulation and other relevant laws and realize their commitments towards the organizing committee;
b/ When taking part in an international beauty contest overseas, to abide by the rules of the organizing committee of such contest and laws of the host country.
Chapter 4
DECENTRALIZATION OF MANAGEMENT
Article 11. Responsibilities and powers of the Ministry of Culture, Sports and Tourism
1. To perform the state management of organization of beauty contests nationwide.
2. To license the organization of national beauty contests.
3. To license the organization of international beauty contests in Vietnam.
4. To cancel or withdraw licensing decisions for beauty contests when contest organizers violate this Regulation and other relevant laws, causing bad consequences.
5. To withdraw titles of winners who violate this Regulation and other relevant laws, causing bad consequences.
Article 12. Responsibilities and powers of the Performing Arts Department
1. To assist the Minister of Culture, Sports and Tourism in performing the stale management of organization of beauty contests nationwide.
2. To license the organization of regional beauty contests and beauty contests of branches and central socio-political mass organizations.
3. To license units to send beauty contest winners to international beauty contests.
4. To receive application dossiers and submit them to the Ministry of Culture, Sports and Tourism for licensing the organization of national and international beauty contests in Vietnam.
5. To cancel or withdraw licensing decisions for regional beauty contests and beauty contests of branches and socio-political mass organizations when organizers of such contests violate this Regulation and other relevant laws, causing bad consequences.
6. To withdraw titles of winners of regional beauty contests and beauty contests of branches and socio-political mass organizations when they violate this Regulation and oilier relevant laws, causing bad consequences.
7. To coordinate with the Inspectorate of the Ministry of Culture, Sports and Tourism in inspecting and examining the implementation of this Regulation nationwide.
Article 13. Responsibilities and powers of provincial-level Culture, Sports and Tourism Services
1. To assist provincial-level Peoples Committees in managing ihe organization of beauty contests in their localities.
2. To receive application dossiers of organization domestic and international beauty contests in their localities and submit them to provincial-level Peoples Committees.
3. To receive and consider application dossiers of organization of provincial-level beauty contests in their localities and license such contests.
4. To cancel or withdraw licensing decisions for provincial-level beauty contests when organizers of such contests violate this Regulation and other relevant laws, causing bad consequences.
5. To withdraw titles of provincial-level beauty contest winners who violate this Regulation and other relevant laws, causing bad consequences.
6. To inspect and examine, and coordinate with the Inspectorate of the Ministry of Culture, Sports and Tourism in inspecting and examining upon request, the implementation of this Regulation within their localities.
Article 14. Time limit for receipt of dossiers and validity of licensing decisions
1. Time limit for receipt of dossiers:
a/ Organizers of national or regional beauty contests or beauty contests of branches or socio-political mass organizations shall submit application dossiers to the Performing Arts Department and organizers of provincial-level beauty contests shall submit application dossiers to provincial-level Culture, Sports and Tourism Services. The time for receiving dossiers is from October 1 to 30 of a year for considering and licensing the organization of beauty contests in the subsequent year;
b/ Organizers of international beauty contests shall submit application dossiers before June 30 every year to apply for organization of such contests in the subsequent year.
2. Time limit for settlement of dossiers:
a/ For national beauty contests: within 20 working days from the deadline for submission of dossiers;
b/ For regional beauty contests and beauty contests of branches and socio-political mass organizations and provincial-level beauty contests: within 15 working days from the deadline for submission of dossiers;
c/ For international beauty contests: within 45 days from the deadline for submission of dossiers;
d/ For sending contestants to international beauty contests: within 7 working days from the date of receiving complete and valid dossiers.
3. Validity of licensing decisions: A licensing decision is valid within the year in which the organization of a beauty contest is licensed. Past the validity period, if an organizer fails lo hold such contest, the decision is invalidated.
Chapter 5
INSPECTION. EXAMINATION. AND HANDLING OF VIOLATIONS
Article 15. Responsibilities and powers of Inspectorates
1. The Ministry of Culture, Sports and Tourisms Inspectorate shall coordinate with the Performing Arts Department in inspecting and examining the implementation of this Regulation and shall handle violations according to its competence nationwide.
2. Provincial-level Culture, Sports and Tourism Services Inspectorates shall examine and inspect the implementation of this Regulation and handle violations according to their competence within their localities.
Article 16. Handling of violations
1. For contest organizers and winners:
a/ A contest organizer that fails to properly settle complaints of contestants, causing internal discords and public concerns, may not be licensed for subsequent organization;
b/ A contest organizer that violates the law shall, depending on the nature and severity of its violations, have its licensing decision cancelled or withdrawn; compensate for damage or be administratively sanctioned undercurrent law;
c/ A beauty contest winner shall have her title withdrawn if she violates the law or breaches ethical rules, causing bad social impacts.
2. State agencies competent to license, inspect and examine the organization of beauty contests shall properly perform their functions and powers. Organizations and individuals that abuse positions and powers in the licensing, inspection and examination or issue wrong sanctioning decisions, causing material or spiritual damage to beauty contest organizers, contestants or or winners shall, depending on the nature and severity of their violations, be handled under current law.
Chapter 6
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 17. Amendment and supplementation of the Regulation
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism for study, amendment and supplementation according to law.
Article 18. Organization of implementation
The director of the Performing Arts Department, the Chief Inspector of the Ministry of Culture, Sports and Tourism, directors of provincial-level Culture. Sports and Tourism Services, and concerned organizations and individuals shall implement this Regulation.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây