Quyết định 480/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán nhà nước về việc ban hành Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch điện tử với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

thuộc tính Quyết định 480/QĐ-UBCK

Quyết định 480/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán nhà nước về việc ban hành Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch điện tử với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:480/QĐ-UBCK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Bằng
Ngày ban hành:29/06/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy trình áp dụng chứng thư số giao dịch với Ủy ban Chứng khoán 
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ra Quyết định số 480/QĐ-UBCK ngày 29/06/2011 ban hành Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch điện tử với UBCKNN. 
Theo đó, các văn bản, thông điệp điện tử khi gửi/nhận được sử dụng chứng thư số công cộng VNPT-CA để ký trước khi đính kèm vào Email có giá trị thay thế cho văn bản có đóng dấu (bản cứng). Việc gửi/nhận email phải được thực hiện bằng ứng dụng MS Outlook hoặc Outlook Express; các thư điện tử phải được sử dụng chứng thư số để ký và mã hóa trước khi gửi. 
Các file tài liệu của công ty chứng khoán trước khi gửi đến UBCKNN phải được ký bằng khóa riêng trong chứng thư số của công ty chứng khoán. Email sau khi được tạo lập và đính kèm file tài liệu cũng phải được ký bằng khóa riêng trong chứng thư số của công ty chứng khoán, sau đó mã hóa với khóa công khai trong chứng thư số của UBCKNN. 
Cũng theo Quyết định này, UBCKNN còn quy định các loại báo cáo mà công ty chứng khoán phải nộp cho UBCKNN và quy trình thực hiện gửi báo cáo. Cụ thể, khi cần thiết, chứng từ giấy cũng có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử và có chữ ký và họ tên người thực hiện chuyển chứng từ giấy sang chứng từ điện tử. 
Trong trường hợp hệ thống của công ty chứng khoán có sự cố dẫn đến không sử dụng được chứng thư số, công ty thông báo cho bộ phận Văn thư của UBCKNN bằng điện thoại hoặc thư điện tử và gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu đúng thời hạn theo quy định; sau khi sự cố được khắc phục, công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu. 
Trường hợp hệ thống Email của UBCKNN gặp sự cố, UBCKNN thông báo cho các công ty chứng khoán thông qua cổng thông tin điện tử của UBCKNN và đề nghị các công ty gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu. Sau khi sự cố được khắc phục, UBCKNN thông báo bằng thư điện tử đề nghị các công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu… 

Xem chi tiết Quyết định480/QĐ-UBCK tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BTÀI CHÍNH
ỦY BAN CHNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
---------------------

Số: 480/QĐ-UBCK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CÔNG CỘNG TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỚI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

---------------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

 

 

Căn cLuật Chng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cLuật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cLuật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thc chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy đnh về giao dịch điện tử trong hot động tài chính;

Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 ca Thủ tướng Chính phủ về vic quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cấu tổ chc ca Ủy ban Chng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính hưng dẫn giao dịch đin tử trên thtrường chng khoán;

Căn cứ Quyết định số 2198/2010/QĐ-BTC ngày 30/08/2010 của Bộ trưng Bộ Tài chính về việc sdụng dịch vụ chng thực chký số chuyên dùng phục vụ c cơ quan thuc hệ thống chính trị và quản lý thuê bao chứng thư số ti Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết đnh số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tổ chc và hoạt đng công ty chng khoán; Quyết định số 126/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán;

Theo đề nghị của Cc trưởng Cục Công nghthông tin,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chng thư số công cng trong giao dch điện tử vi Ủy ban Chng khoán Nhà nưc.

Điều 2. Quyết định này có hiu lc kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng UBCKNN, Vụ trưởng vụ Qun lý Kinh doanh Chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuc Ủy ban Chng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán và các tchc, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhn:
- Như điu 3;
- Lưu: VT, CNTT.

CHỦ TỊCH




Vũ Bằng

 

QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN

CÔNG TY CHNG KHOÁN ÁP DNG CHNG THƯ SỐ CÔNG CỘNG TRONG GIAO DCH ĐIN TỬ VIY BAN CHNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 480/QĐ-UBCK ngày 29/6/2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nưc)

I. QUY ĐNH CHUNG

1. Phm vi điều chỉnh

Quy trình này hướng dẫn các công ty chng khoán áp dụng chứng thư số công cộng (gi tắt là chứng thư s) trong giao dịch điện tử gia Ủy ban Chng khoán Nhà nước (UBCKNN) và các công ty chng khoán (sau đây gọi tắt là các bên tham gia giao dch).

2. Các yêu cầu chung

2.1 Các văn bản, thông điệp điện tử khi gửi/nhận được sử dụng chứng thư số để ký trước khi đính kèm vào thư đin t(Email) có giá trị thay thế cho văn bản có đóng dấu (bản cng).

2.2 Việc gi/nhận thư điện tử phải được thực hiện bằng ứng dụng MS Outlook hoc Outlook Express. Các thư điện tử phải đưc sử dụng chứng thư số để ký và mãa trước khi gửi.

2.3 Loại chứng thư số: sử dụng chng thư số công cng VNPT-CA.

2.4 Các yêu cầu về kỹ thuật:

- Sử dụng thiết bị VNPT-CA Token.

- Máy tính sử dụng để gi/nhận văn bn được cài đặt hệ điu hành Windows XP, bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office 2003 hoc Office 2007 (cài tối thiuc thành phần Word, Excel, Outlook).

- Máy tính sử dụng để gửi/nhận văn bn phải đưc nối mạng internet.

2.5 Ký và mã hóa:

- Các file tài liệu của công ty chứng khoán trước khi gi đến UBCKNN phải được ký bằng khóa riêng (private key) trong chng tsố của công ty chứng khoán.

- Thư đin tử sau khi được to lập và đính kèm file tài liệu cũng phải được ký bằng khóa riêng (private key) trong chứng thư số của công ty chng khoán, sau đó mã a với khóa công khai (public key) trong chng thư số của UBCKNN trưc khi gi đến UBCKNN.

II. QUY ĐNH CỤ THỂ

1. Văn bản điện tử

1.1 Các văn bn, văn bản điện tử công ty chng khoán phi gi cho UBCKNN bao gồm:

- Báo cáo hot động tháng;

- Báo cáo quý;

- Báo cáo 06 tháng đầu năm;

- Báo cáo cuối năm;

- Báo cáo bt thường;

- Báo cáo theo yêu cầu;

- Báo cáo chỉ tiêu an toàn tài chính;

- Báo cáo giao dịch lô lẻ, lô lớn;

- Báo cáo giao dịch của cổ đông lớn;

- Báo cáo đóng mở tài khoản của khách hàng;

- Báo cáo giám sát tuân thủ;

- Báo cáo nhanh về thị trường chng khoán;

- Các báo cáo khác theo quy đnh của UBCKNN.

1.2 Các văn bản điện tử đgi/nhn được tạo dưi dạng file *.DOC hoặc *.DOCX , *.XLS hoc *.XLSX.

1.3 Văn bản, tài liệu để gửi nếu thc hiện trên nhiu file, sau khi ký số phải để chung trong một thư mục và nén lại theo đnh dạng file *.rar hoặc file *.zip trưc khi gi.

1.4 Chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy và ngược lại được thc hiện theo Điều 7 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy đnh về giao dịch điện tử trong hoạt đng tài chính:

Khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Phn ánh toàn vẹn nội dung của chng từ đin tử;

- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy;

- Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.

Khi cần thiết, chứng từ giấy có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;

- Có ký hiệu riêng xác nhận đã đưc chuyn từ chng từ giấy sang chứng từ điện tử;

- Có chữ ký và họ n của người thc hin chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện t.

2. Đt tên file

n file điện tử đưc đặt theo đnh dạng sau:

<Công ty>_<Loi tài liệu>_<Tóm tt>

Các mục trong cặp dấu <> được viết liền, không dấu, ký tự đầu tiên của mỗi từ được viết in hoa (VD: BaoCaoThang).

Trong đó:

<Công ty> là mã công ty chứng khoán (VD: ACBS)

 (Xem Phụ lục mã công ty kèm theo Quyết đnh này)

<Loại tài liệu> được đặt ký hiệu như sau:

+ BC_Thang cho Báo cáo tháng

+ BC_Quy cho Báo cáo quý

+ BC_06Thang cho Báo cáo 06 tháng đầu năm

+ BC_Nam cho Báo cáo năm

+ BC_BatThuong cho Báo cáo bất thưng

+ BC_TheoYeuCau cho Báo cáo theo yêu cầu

+ BC_ChiTieuATTC cho Báo cáo chỉ tiêu an toàn tài chính

+ BC_GiaoDichLo cho Báo cáo giao dịch lô lẻ, lô ln

+ BC_GDCoDongLon cho Báo cáo giao dịch cổ đông lớn

+ BC_DongMoTK cho Báo cáo đóng mi khoản

+ BC_GiamSat cho Báo cáo giám sát tuân th

+ BC_NhanhTTCK cho Báoo nhanh về thị trưng

+ HoSo cho H sơ

+ CongVan cho Công văn

<Tóm tắt> đưc đặt ký hiệu như sau:

+ Kỳ báo cáo nếu là báo cáo định k, ghi bằng chữ và số (VD: 10 (tháng 10), III (quý 3), 2011 (năm 2011))

+ Các tài liệu khác ghi tóm tt nội dung có tính gợi nhớ không quá 20 ký tự.

3. Yêu cầu lưu tr, khai thác sử dng văn bản điện t

3.1 Các bên tham gia giao dịch thực hiện:

- Bố trí đi ngũ nhân viên kỹ thut đáp ứng được các yêu cu chuyên môn về quản lý, khai thác sử dụng chng thư số.

- Trang bị đủ máy tính, thiết bkỹ thuật, bố trí địa điểm lưu trữ để bảo quản, lưu trữ văn bản điện tử và phục vụ khai thác, sử dụng văn bản điện tử lưu trữ theo quy định.

- Xây dựng quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu dự phòng.

3.2 Lưu trữ văn bản điện t:

- Văn bn điện tử phải được kim soát và đối chiếu li với các khâu xử có liên quan để đảm bảo sự chính xác, khớp đúng và đầy đủ trước khi đưa vào lưu trữ.

- Văn bản điện tử khi lưu trphải là dạng nguyên bản, không bị thay đi sai lệch theo quy định của pháp luật.

- Văn bản điện tử phải được lưu trữ có tổ chức, khoa học đm bảo cho vic tìm kiếm, tra cu được d dàng và thuận tiện.

- Văn bản điện tử sau khi nhận được phải thc hiện sao lưu định kỳ sang các thiết bị lưu trữ chuyên dng như băng, đĩa tvà phải được cất trữ tại nơi đm bảo về an toàn cháy nổ khi có sự cố xảy ra.

3.3 Khai thác sử dụng văn bn điện tử lưu trữ:

- Văn bản đin tử đang lưu trữ đưc chuyển đổi thành chứng từ giấy để phục vụ cho công tác chuyên môn của các đơn vị (nếu thấy cần thiết).

- Việc khai thác sử dụng văn bản điện tử do đơn vị lưu trữ quy đnh đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

- Các bên tham gia khai thác sử dụng văn bản điện tử phải tuân thủ theo quy đnh do đơn vị quản lý văn bản điện tử lưu trban hành.

4. Quy trình gi, nhận và lưu trữ văn bản điện t

4.1 Các công ty chng khoán thực hiện như sau:

Bưc 1: To lập văn bản điện tử theo đúng định dạng file và đặt tên file theo hưng dẫn tại Mục 1 và 2, Phần II của Quy trình này.

Bưc 2: Sử dụng chứng thư số để ký văn bản, ký và mã hóa nội dung thư đin tử chứa file văn bản gi đến UBCKNN qua đường thư điện tử (Email). Việc ký và mã a văn bản điện tử đưc thc hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2.5

Mục 2 Phần I của Quy trình này.

Bưc 3: Gi văn bản đin tử đến UBCKNN theo địa chỉ hòm thư:

VanThu@ssc.gov.vn.

Bưc 4: Kim tra m thư đin tử của công ty để nhận thông điệp phản hồi của UBCKNN, xác thực tính hợp lệ ca chữ ký số trên văn bn điện tử UBCKNN đã nhận được. UBCKNN sgi phản hồi cho công ty chứng khoán trong thi hạn 1/2 ngày làm vic kể từ khi nhận được văn bản điện tử từ công ty chứng khoán.

Bưc 5: Lưu trữ văn bản điện tử theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Phần II ca Quy trình này.

4.2 Trường hợp hệ thống của công ty chng khoán có sự cố dẫn đến không sử dụng được chng thư số, công ty thông báo cho bộ phận Văn thư ca UBCKNN bằng điện thoại hoặc thư điện tử theo địa chỉ VanThu@ssc.gov.vn gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng du đúng thời hạn theo quy đnh. Thời gian gửi báo cáo đưc tính theo dấu bưu đin. Sau khi sự cố được khắc phc, công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bng văn bản đin tử để UBCKNN lưu.

Trường hợp hệ thng Email của UBCKNN gặp sự cố, UBCKNN thông báo cho các công ty chng khoán thông qua cng thông tin điện tử của UBCKNN và đề nghị các công ty gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu. Thời gian gi báo cáo được tính theo dấu bưu điện. Sau khi sự cố được khắc phục, UBCKNN thông báo bằng thư đin tử đề nghị các công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu.

4.3 Thời gian gửi/nhận báo cáo điện tử đưc căn cứ trên nhãn thi gian gửi và nhận của email. Trường hp có tranh chấp về thời gian gửi/nhận sẽ yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ CA cung cấp thời gian xác thực chng thư tại thi điểm gửi và nhận email.

5. Hỗ trợ kỹ thuật và giải quyết khiếu nại

- Đơn vị cung cấp chng thư số công cng phối hợp với Cc Công nghệ thông tin UBCKNN giải quyết c vưng mc liên quan đến việc sử dụng chứng thư số.

- Cục Công nghệ thông tin UBCKNN là đơn vị chủ trì trin khai áp dụng chng thư s, m đầu mi, hưng dẫn và hỗ trợ kthut cho các bên tham gia.

- Các vấn đkhiếu nại khi công ty chứng khoán sử dụng chứng thư số sẽ căn ctrên hợp đồng sử dụng dịch vụ gia công ty chứng khoán và nhà cung cấp dịch vụ CA và các quy định pháp luật hiện hành. Các vấn đề liên quan đến gửi/nhận văn bản sẽ áp dụng như đối với các văn bn giấy.

III. TỔ CHC THC HIN

1. Phân công trách nhiệm thc hiện

1.1. Cục Công nghệ thông tin UBCKNN:

- Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về áp dng chữ ký số trong lĩnh vc chứng khoán;

- Làm đầu mối giải quyết các vấn đề kỹ thut phát sinh trong quá trình triển khai;

- Phối hợp vi đơn vị cung cấp chng thư số đào tạo và hỗ trợ về kỹ thuật cho các công ty chng khoán.

1.2. Công ty chng khoán

- Đăng ký một (01) địa chỉ hòm thư đin tử (Email) với UBCKNN theo đúng địa chỉ m thư đã đăng ký sử dng chng tsố với nhà cung cp dịch vụ CA.

- Có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thi hạn, nội dung báo cáo theo các quy định hin hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo.

- Phân công ngưi sử dụng và bảo quản chng thư s. Khóa bí mt, các dữ liệu trong thiết bị lưu trữ chứng thư số được bảo quản theo chế độ Mật”.

- Trong trưng hp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mt không còn an toàn cn thông báo ngay cho đơn vị cung cấp chứng thư s.

- Các công ty chứng khoán căn cứ theo Quy trình này có trách nhiệm xây dựng quy định nội bộ để thc hiện giao dịch điện tử phù hp với các quy định của Luật giao dịch điện tử và văn bản pháp luật khác. Trong đó cần quy định rõ trách nhim ca người khởi to nội dung các văn bn đin tử.

2. Phụ lục mã công ty chứng khoán kèm theo Quyết định này sẽ được cp nhật hàng năm theo tình hình thực tế.

3. Vic thay thế, sửa đổi, bổ sung Quy trình này do Chủ tịch UBCKNN quyết định./.

 

PHỤ LỤC

MÃ CÔNG TY CHNG KHOÁN
(Kèm theo Quyết định số 480/QĐ-UBCK ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước)

TT

n ng ty chng khoán

Mã công ty

1

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bo Việt

BVSC

2

Công ty Cổ phần chứng khoán Hùng Vương

HVS

3

Công ty Cổ phần Chứng khoán Eurocapital

ECC

4

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thương mại và Công nghip Việt Nam

VICS

5

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

FPTS

6

Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông

MSC

7

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Vit

TVSC

8

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thủ Đô

CSC

9

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Nội

HSSC

10

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Thành

HASC

11

Công ty Cổ phần Chứng khoán ĐNhất

FSC

12

ng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín

SBS

13

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Việt

DVSC

14

Công ty Cổ phần Chứng khoán Stock Mart Viet Nam

SMVN

15

Công ty Cổ phần Chứng khoán An Thành

ATSC

16

Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia

IRS

17

Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát

APSI

18

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đông Dương

DSI

19

Công ty Cổ phần Chứng khoán VNS

VNS

20

Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Stanley Hướng Vit

GSI

21

Công ty Cổ phần Chứng khoán Woori CBV

WIS

22

Công ty Cổ phần Chứng khoán Chợ Lớn

CLSC

23

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhất Việt

VFS

24

Công ty Cổ phần Chứng khoán BETA

BSI

25

Công ty Cổ phần Chứng khoán Cao su

JSC

26

Công ty Cổ phần Chứng khoán VINA

VNSC

27

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghip và Phát trin Nông tn Vit Nam

ARSC

28

ng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mi Cổ phần Ngoại tơng Việt Nam

VCBS

29

ng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát trin Việt Nam

BSC

30

Công ty Cổ phần Chứng khoán Tầm Nhìn

HRS

31

Công ty Cổ phần Chứng khoán Golden Bridge Vit Nam

GBVS

32

ng ty TNHH Chứng khoán ACB

ACBS

33

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hồng Bàng

HBSC

34

Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương

APECS

35

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Công

TCSC

36

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam Việt

NAVIS

37

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhật Bản

JSI

38

Công ty Cổ phần Chứng khoán Vit Thành

VTS

39

Công ty Cổ phần Chứng khoán VINCOM

VINCOM

40

Công ty Cổ phần Chứng khoán Vit Tín

VTSS

41

Công ty Cổ phần Chứng khoán An Bình

ABS

42

ng ty TNHH Chứng khoán CIMB-VINASHIN

VFCS

43

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bn Việt

VSC

44

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thăng Long

TLS

45

Công ty Cổ phần Chứng khoán Miền Nam

MNSC

46

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Phát trin Nhà Đồng bng ng Cửu Long

MHBS

47

Công ty Cổ phần Chứng khoán NAVIBANK

NVS

48

ng ty TNHH Tư vn đầu tư Chứng khoán TC Capital Việt Nam

TCVN

49

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Vit Nam

KEVS

50

Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Anh

GASC

51

Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Việt

AVSC

52

Công ty Cổ phần Chứng khoán Artex

ART

53

Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á

ASC

54

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sen Vàng

GLS

55

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phưng Hoàng

PHSC

56

Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank

MSBS

57

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đông Nam Á

SASC

58

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Tây Dương

OSC

59

Công ty Cổ phần Chứng khoán SJC

SJCS

60

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam An

NASC

61

ng ty TNHH Chứng khoán KThương

TECHCOM

62

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sao Việt

VSSC

63

Công ty Cổ phần Chứng khoán Á Âu

AAS

64

Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt

TVSI

65

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kenanga Việt Nam

KVS

66

Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Gia

NSI

67

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Gia

PGSC

68

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Nam

DNSE

69

Công ty Cổ phần Chứng khoán Tràng An

TAS

70

Công ty Cổ phần Chứng khoán Vit Quốc

VQS

71

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hoàng Gia

ROSE

72

Công ty Cổ phần Chứng khoán SAIGONBANK BERJAYA

SBBS

73

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương

OCS

74

Công ty Cổ phần Chứng khoán Toàn Cầu

GLOBAL

75

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall

WSS

76

Công ty Cổ phần Chứng khoán Viễn Đông

VDSE

77

Công ty Cổ phần Chứng khoán Đà Nng

DNSC

78

Công ty Cổ phần Chứng khoán Mirae Asset

Mirae Asset

79

Công ty Cổ phần Chứng khoán Công nghiệp Vit Nam

ISC

80

Công ty Cổ phần Chứng khoán Alpha

APSC

81

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bo Minh

BMSC

82

Công ty Cổ phần Chứng khoán Vit Nam

VNSEC

83

Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Vit Nam

VIS

84

Công ty Cổ phần Chứng khoán Vit

VSC

85

Công ty Cổ phần Chứng khoán Liên Vit

LVS

86

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông

ORS

87

Công ty Cổ phần Chứng khoán Trường Sơn

TSS

88

Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Quyền

EPS

89

ng ty TNHH Một thành viên Chứng khoán Ngân hàng Đông Á

DAS

90

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn Tourist

STSC

91

ng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Vit Nam Thịnh Vượng

VPBS

92

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam

IBS

93

Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt

TVSC

94

ng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mi Cổ phần Nhà Hà Nội

HBBS

95

Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT

VNDS

96

Công ty Cổ phần Chứng khoán Rng Việt

VDSC

97

Công ty Cổ phần Chng khoán i Gòn

SSI

98

Công ty Cổ phần Chứng khoán SME

SMES

99

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội

SHS

100

Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí

PSI

101

Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng

PHS

102

Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long

KLS

103

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hải Phòng

Haseco

104

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phHồ Chí Minh

HSC

105

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa Bình

HBS

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF FINANCE
STATE SECURITIES COMMITTEE
--------

No.: 480/QD-UBCK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

----------------

Hanoi,June29,2011

 

DECISION

ON PROMULGATING PROCESS OF GUIDING SECURITIES COMPANIES TO APPLY PUBLIC DIGITAL DEED IN ELECTRIC TRANSACTIONS WITH THE STATE SECURITIES COMMITTEE

PRESIDENT OF THE STATE SECURITIES COMMITTEE

Pursuant to the Law on Security dated June 29,2006;

Pursuant to the Law on E-Transactions dated November 29, 2005;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Decree No.26/2007/ND-CP dated February 15, 2007 of the Government detailing the implementation of the Law on E-Transactions on digital signatures and services of certifying digital signatures;

Pursuant to the Decree No.27/2007/ND-CP dated February 23, 2007 of the Government stipulating E-transactions in the financial activities;

Pursuant to the Decision No.112/2009/QD-TTg dated September 11, 2009 of the Prime Minister on defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Securities Committee of Ministry of Finance;

Pursuant to the Circular No.50/2009/TT-BTC dated March 16, 2009 of Ministry of Finance guiding E-transactions on the Stock Market;

Pursuant to the Decision No.2198/2010/QD-BTC dated 30/08/2010 of Minister of Finance on using service of certifying specialized digital signatures for agencies to be of system of politics and digital deed subscribers management in Ministry of Finance;
Pursuant to the Decision No.27/2007/QD-BTC dated 24/04/2007 of the Minister of Finance promulgating Regulation of organization and operation of the securities companies; Decision No.126/2008/QD-BTC dated 26/12/2008 on amending, supplementing a number of Articles of the Regulation of organization and operation of the securities companies;

At the proposal of Director of Department of Information Technology,

DECIDES:

Article1.To issue together this Decision “Processof guiding securities companies to apply public digital deed in electric transactions with the State Securities Committee”.

Article2.This Decision takes effect from the signing date.

Article 3.Director of Department of Information Technology, Chief of the State Securities Commission, Deputy Minister of Department of Securities Business Management, heads of concerned units under the State Securities Commission, securities companies and other concerned organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision.

 

 

PRESIDENT




Vu Bang

 

PROCESS OF GUIDANCE

SECURITIES COMPANIES APPLYING PUBLIC DIGITAL DEED IN ELECTRIC TRANSACTIONS WITH THE STATE SECURITIES COMMITTEE
(Issuing together with Decision No.480/QD-UBCK dated 29/6/2011 of president of the State Securities Committee)

I.GENERAL PROVISIONS

1. Scope of governing

This process guiding the securities companies to apply public digital deed (hereinafter called as digital deed) in electric transactions between the State Securities Committee (SSC) and the securities companies (hereinafter called as parties participating in transaction).

2. General requirements

2.1Electric documents, massages are used digital deeds to sign before being attached to electric mail(Email)with validity to replace the stamped documents(hard copies).

2.2 The sending/receipt of Email must be implemented by application of MS OutlookorOutlookExpress.The Emails must be used digital deed to sign and encrypt before being sent.

2.3Type of digital deed: using publicdigital deedVNPT-CA.

2.4Technical requirements:

-Using equipmentVNPT-CAToken.

- Computers used for sending/receiving documents must be installed operating system WindowsXP,office applicationofMicrosoftOffice2003orOffice2007(to install at least the componentsWord,Excel,Outlook).

-Computers used for sending/receiving documents must be connected with internet.

2.5Signing and encryption:

- The document files the securities companies must be signed by the private key (private key) in the digital deed of the securities company before they are sent to the SSC.

- E-mail after being created and attached documents file must be signed by the private key (private key) in the digital deed of securities company, then encrypted with the public key (public key) in the digital deed of the SSC before being sent to the SSC.

II.SPECIFIC PROVISIONS

1. Electric documents

1.1 The documents, electric documents that the securities companies must send to the SSC including:

-Monthly operating report;

-Quarter report;

-Early 06 months report;

-Ending year report;

-Irregular report;

- Report at request;

-Report of financial safety criteria;

- Report of block, odd-lot transactions;

- Report of transaction of major shareholders;

-Report for closing, opening customers’ accounts;

-Report of supervision and conformity;

-Quick report on stock market;

-Other reports according to provisions of the SSC.

1.2Electric documents for sending/receiving are made under the form offile*.DOCor *.DOCX,*.XLSor *.XLSX.

1.3If papers, documents for sending are implemented in many files, after being signed digitally, they must be put together in a bibliography and zipped together upon format of file *.rar or file *.zip before being sent.

1.4 Conversion from electric documents into paper one and vice versa is implemented according to Article7of the Decree No.27/2007/ND-CPdated February23,2007 of the Government stipulating on E-transactions in the financial activities:

If necessary, electric documents may be converted into paper one, however they must meet the following conditions:

-Respecting all contents of the electric documents;

- Having private signs certifying that they have been converted fromelectric documentsto the paper one;

- Having signature and full name of person who conducts conversion of electric documents into paper one.

If necessary, paper documents may be converted into electric one, however they must meet the following conditions:

-Respecting all contents of the paper documents;

-Having private signs certifying that they have been converted from paperdocumentsto the electric one;

-Having signature and full name of person who conducts conversion of paper documents into electric one.

2. Naming offile

Electric file is named according to the following format:

<Company>_<type of document>_<Summary>

The items in the pair of marks<>are written continuously without mark, the firstcharacterof each word is written in capital letter(for example:BaoCaoThang).

In which:

<Company> means code of the securities company (for example: ACBS)

(Reviewing Annex of companies codes together with this Decision)

<Type of document>is set notationas follows:

+BC_Thangfor Monthly operating report

+BC_Quyfor Quarter report

+BC_06Thangfor early 06 months report

+BC_Namfor yearly report

+BC_BatThuongfor Irregular report

+BC_TheoYeuCauforreport at request

+BC_ChiTieuATTCforreport of financial safety criteria

+BC_GiaoDichLoforReport of block, odd-lot transactions

+BC_GDCoDongLonforreport of transaction of major shareholders;

-Report for closing, opening customers’ accounts

+BC_DongMoTKforReport for closing, opening accounts;

+BC_GiamSatforReport of supervision and conformity

+BC_NhanhTTCKfor quick report on stock market

+HoSofordossier

+CongVanforofficial dispatch

<Sumary>is set notationas follows:

+Report period if it is periodical report, stated in words and numbers(for example:10 (month10),III(quarter3), 2011(year2011))

+ Other documents recording summarized contents with the recall not exceeding 20 digits.

3. Requirements for archive, utilization of electronic documents

3.1 The parties participating in the transaction implement:

- To arrange technical staffs meeting the professional requirements on management, exploitation and use of digital deeds.

- To equip with enough computers, technical equipment, arrange storage locations to preserve and archive electronic documents and serve the exploitation and use of archived electronic documents as prescribed.

- To develop process to backup and restore backup data

3.2 Archiving E-documents:

- E-documents must be monitored and compared with the concerned stages of processing to ensure the accuracy, correctness and completeness before being archived.

- E-documents must be under the unchanged or wrong, original form under the law regulations.

- E-documents must be archived with organization, science ensuring the finding, searching easily and conveniently.

- After E-documents are received, they must be performed periodic backup to the dedicated storage devices such as tapes, disks and must be stored in the place ensuring the safety on fire when the problems occurred

3.3 Exploitation and use of stored electronic documents:

- E-documents which are being saved are converted into paper vouchers to serve for the professional work of the units (if necessary).

- The exploitation and use of E-documents specified by the archiving unit ensuring conformity with the provisions of current law.

- The parties participating in the exploitation and use of E-documents must comply with the regulations issued by the management unit of archived E-documents

4. Process of sending, receiving and saving electric documents (E-documents)

4.1 The securities companies implement as follows:

Step 1: Creating E-documents in compliance with file format and naming file according to guidance in Item 1 and 2, Part II of this Process.

Step 2: Using digital deed to sign documents, signing and encrypting contents of email containing document file sending to the SSC by electric mail (Email). The signing and encryption of electric documents are implemented upon guidance in clause 2.5 Item 2 Part I of this Process.

Step 3: Sending E-documents to the SSC according to email:

VanThu@ssc.gov.vn.

Step 4: checking Email box of the company to receive the SSC’s reply, certifying the legitimate of the digital signature in the E-documents that the SSC has been received. The SSC shall reply to the securities company within 1/2 working day since the date of receiving the E-documents from the securities company.

Step 5: Saving the E-documents according to provisions in clause 3.2, Item 3, Part II of this Process.

4.2 Where the system of securities companies have problems leading the un-use of digital deeds, the company announces the secretariat division of SSC by phone or by e-mail at the address of VanThu@ssc.gov.vn and sends hard copy reports which are stamped for the right time as prescribed. Time for sending report is based on the postmark. After the incident is resolved, the securities company resends the report by E-document to the SSC for storage.

Where Email system of the SSC gets troubles, the SSC informs the securities companies via electronic portal of the SSC and suggests the companies submitting hard copy reports stamped. Time for sending report is based on the postmark. After the incident is resolved, the SSC informs by e-mail requesting the securities companies to return the reports by E-document to the SSC for storage.

4.3 Time of sending/receiving electronic reports is based on the timestamps of sending and receiving email. Where dispute arises over time of sending/receiving, it will require service provider CA to provide time deed authentication at the time of sending and receiving email

5. Technical support and complaints settlement

- Unit providing the public digital deed coordinates with the Department of Information Technology SSC to solve problems related to the use of digital deeds.

- The Department of Information Technology SSC is the presiding unit deploying the application of digital deeds, to be contact point for guidance and technical support for the participating parties.

- The issues of complaints when the securities companies use digital deeds shall be based on the contract using service between securities companies and the service providers CA and the current legal provisions. The issues related to sending/receiving documents will be applied as for paper documents

III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

1. Assignment of implementation responsibility

1.1. Department of Information Technology - SSC:

- Is responsible for the State management on application of digital signature in the field of securities;

- Being contact point for solving the technical problems arising during the course of implementation;

- Coordinating with the unit that supplies digital deed to train and support on technique to the securities companies.

1.2. Securities companies

- Signing up for a (01) electronic mailbox address (Email) with the SSC in accordance with the proper email addresses registered for using the digital deed with service provider CA.

- Taking responsibility for complying with the report regime of time, the contents of the report under the current regulations and taking responsibility in full before the law for the accuracy, completeness and truthfulness on the contents of the report.

- Assigning users and preservation of digital deeds. Secret key, the data in the storage device of digital deeds are kept under the regime "Secret".

- In case of detection or suspicion of digital deeds, secret key is no longer safe; it needs to immediately notify the providers of digital deeds.

- The securities companies based on this process that are responsible for building internal regulations to carry out electronic transactions in accordance with the provisions of the Law on E-transactions and other legal documents. In which it should clearly define the responsibilities of the person who initially creates content of E-documents.

2. Annex on codes of the securities companies attached to this Decision will be updated annually by the actual situation.

3. The alternative, amendment and supplementation of this process shall be decided by the President of the SSC./.

 

ANNEX

CODES OF SECIRITIES COMPANIES
(Issuing together with Decision No.480/QD-UBCK dated June 29, 2011 of the State Securities Committee)

No.

Names of the securities companies

Company code

1

Bao Viet SecuritiesJoint StockCompany

BVSC

2

Hung Vuong SecuritiesJoint StockCompany

HVS

3

Euro Capital Securities Joint Stock Company

ECC

4

Vietnam Trade & Industry Securities Joint Stock Company

VICS

5

FPT Securities Joint Stock Company

FPTS

6

MekongSecurities Joint Stock Company

MSC

7

Thien VietSecurities Joint Stock Company

TVSC

8

CapitalSecurities Joint Stock Company

CSC

9

Ha NoiSecurities Joint Stock Company

HSSC

10

Ha Thanh Securities Joint Stock Company

HASC

11

De Nhat Securities Joint Stock Company

FSC

12

Sacombank Securities Joint Stock Company

SBS

13

Dai Viet Securities Joint Stock Company

DVSC

14

Stock Mart Viet Nam Securities Joint Stock Company

SMVN

15

An Thanh Securities Joint Stock Company

ATSC

16

Royal International Securities Joint Stock Company

IRS

17

An Phat Securities Joint Stock Company

APSI

18

Indochina Securities Joint Stock Company

DSI

19

VNS Securities Joint Stock Company

VNS

20

Morgan StanleyGateway Securities Joint Stock Company

GSI

21

Woori CBV Securities Joint Stock Company

WIS

22

Cho Lon Securities Joint Stock Company

CLSC

23

VietFirst Securities Joint Stock Company

VFS

24

BETA Securities Joint Stock Company

BSI

25

Rubber Securities Joint Stock Company

JSC

26

Securities Joint Stock CompanyVINA

VNSC

27

Agribank Securities Joint Stock Company

ARSC

28

Vietcombank Securities Limited Company

VCBS

29

BIDV Securities Limited Company

BSC

30

Vision Securities Joint Stock Company

HRS

31

GoldenBridgeVietNam Securities Joint Stock Company

GBVS

32

ACB Securities Limited Company

ACBS

33

Hong Bang Securities Joint Stock Company

HBSC

34

Asia-Pacific Securities Joint Stock Company

APECS

35

Thanh Cong Securities Joint Stock Company

TCSC

36

Nam Viet Securities Joint Stock Company

NAVIS

37

Japan Securities Joint Stock Company

JSI

38

Viet Thanh Securities Joint Stock Company

VTS

39

VINCOM Securities Joint Stock Company

VINCOM

40

Viet Tin Securities Joint Stock Company

VTSS

41

An Binh Securities Joint Stock Company

ABS

42

CIMB-VINASHIN Securities Limited Company

VFCS

43

Viet Capital Securities Joint Stock Company

VSC

44

Thang Long Securities Joint Stock Company

TLS

45

Mien Nam Securities Joint Stock Company

MNSC

46

Meking Housing Bank Securities Joint Stock Company

MHBS

47

NAVIABNK Securities Joint Stock Company

NVS

48

Tc Capital Vietnam Securities Investment Consultancy Company

TCVN

49

Kim Eng Viet Nam Securities Joint Stock Company

KEVS

50

Gia Anh Securities Joint Stock Company

GASC

51

Au Viet Securities Joint Stock Company

AVSC

52

Artex Securities Joint Stock Company

ART

53

Asia Securities Joint Stock Company

ASC

54

Golden Lotus Securities Joint Stock Company

GLS

55

Phoenix Securities Joint Stock Company

PHSC

56

MaritimeBank Securities Joint Stock Company

MSBS

57

ASEAN Securities Joint Stock Company

SASC

58

Atlantic Securities Joint Stock Company

OSC

59

SJC  Securities Joint Stock Company

SJCS

60

Nam An Securities Joint Stock Company

NASC

61

Techcom Securities Company Limited

TECHCOM

62

Viet Star Securities Joint Stock Company

VSSC

63

A Au Securities Joint Stock Company

AAS

64

Tan Viet Securities Joint Stock Company

TVSI

65

Kenanga ViệtNam Securities Joint Stock Company

KVS

66

National Securities Joint Stock Company

NSI

67

Phu Gia Securities Joint Stock Company

PGSC

68

Dai Nam Securities Joint Stock Company

DNSE

69

Trang An Securities Joint Stock Company

TAS

70

Viet Quoc Securities Joint Stock Company

VQS

71

Royal Securities Joint Stock Company

ROSE

72

SAIGONBANKBERJAYA Securities Joint Stock Company

SBBS

73

Ocean Securities Joint Stock Company

OCS

74

Global Securities Joint Stock Company

GLOBAL

75

Wall Street Securities Joint Stock Company

WSS

76

Vien Dong Securities Joint Stock Company

VDSE

77

Da Nang Securities Joint Stock Company

DNSC

78

Mirae Asset Securities Joint Stock Company

MiraeAsset

79

Vietnam Industry Securities Joint Stock Company

ISC

80

Alpha Securities Joint Stock Company

APSC

81

Bao Minh Securities Joint Stock Company

BMSC

82

Viet Nam Securities Joint Stock Company

VNSEC

83

Viet Nam International Securities Joint Stock Company

VIS

84

Viet Securities Joint Stock Company

VSC

85

Lien Viet Securities Joint Stock Company

LVS

86

Orient Securities Joint Stock Company

ORS

87

Truong Son Securities Joint Stock Company

TSS

88

Empower Securities Joint Stock Company

EPS

89

Dong A Securities Company Ltd

DAS

90

Saigon Tourist Securities Joint Stock Company

STSC

91

VPBank Securities Company Limited

VPBS

92

VietInbank Securities Joint Stock Company

IBS

93

Tri Viet Securities Joint Stock Company

TVSC

94

Habubank Securities Company Limited

HBBS

95

VNDIRECT Securities Joint Stock Company

VNDS

96

Viet Dragon Securities Joint Stock Company

VDSC

97

Saigon Securities Corporation

SSI

98

SME Securities Joint Stock Company

SMES

99

Saigon – Hanoi Securities Joint Stock Company

SHS

100

PetroVietnam Securities Joint Stock Company

PSI

101

Fortune Securities Joint Stock Company

PHS

102

Kim Long Securities Joint Stock Company

KLS

103

Hai Phong Securities Joint Stock Company

Haseco

104

Ho Chi Minh Securities Joint Stock Company

HSC

105

Hoa Binh Securities Joint Stock Company

HBS

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 480/QD-UBCK DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe