Quyết định 480/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán nhà nước về việc ban hành Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch điện tử với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 480/QĐ-UBCK
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 480/QĐ-UBCK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Bằng |
Ngày ban hành: | 29/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình áp dụng chứng thư số giao dịch với Ủy ban Chứng khoán
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ra Quyết định số 480/QĐ-UBCK ngày 29/06/2011 ban hành Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch điện tử với UBCKNN.
Theo đó, các văn bản, thông điệp điện tử khi gửi/nhận được sử dụng chứng thư số công cộng VNPT-CA để ký trước khi đính kèm vào Email có giá trị thay thế cho văn bản có đóng dấu (bản cứng). Việc gửi/nhận email phải được thực hiện bằng ứng dụng MS Outlook hoặc Outlook Express; các thư điện tử phải được sử dụng chứng thư số để ký và mã hóa trước khi gửi.
Các file tài liệu của công ty chứng khoán trước khi gửi đến UBCKNN phải được ký bằng khóa riêng trong chứng thư số của công ty chứng khoán. Email sau khi được tạo lập và đính kèm file tài liệu cũng phải được ký bằng khóa riêng trong chứng thư số của công ty chứng khoán, sau đó mã hóa với khóa công khai trong chứng thư số của UBCKNN.
Cũng theo Quyết định này, UBCKNN còn quy định các loại báo cáo mà công ty chứng khoán phải nộp cho UBCKNN và quy trình thực hiện gửi báo cáo. Cụ thể, khi cần thiết, chứng từ giấy cũng có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy; có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử và có chữ ký và họ tên người thực hiện chuyển chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
Trong trường hợp hệ thống của công ty chứng khoán có sự cố dẫn đến không sử dụng được chứng thư số, công ty thông báo cho bộ phận Văn thư của UBCKNN bằng điện thoại hoặc thư điện tử và gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu đúng thời hạn theo quy định; sau khi sự cố được khắc phục, công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu.
Trường hợp hệ thống Email của UBCKNN gặp sự cố, UBCKNN thông báo cho các công ty chứng khoán thông qua cổng thông tin điện tử của UBCKNN và đề nghị các công ty gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu. Sau khi sự cố được khắc phục, UBCKNN thông báo bằng thư điện tử đề nghị các công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu…
Xem chi tiết Quyết định480/QĐ-UBCK tại đây
tải Quyết định 480/QĐ-UBCK
BỘ TÀI CHÍNH Số: 480/QĐ-UBCK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CÔNG CỘNG TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỚI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
---------------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 2198/2010/QĐ-BTC ngày 30/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị và quản lý thuê bao chứng thư số tại Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán; Quyết định số 126/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình hướng dẫn công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng trong giao dịch điện tử với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng UBCKNN, Vụ trưởng vụ Quản lý Kinh doanh Chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CÔNG CỘNG TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỚI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 480/QĐ-UBCK ngày 29/6/2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này hướng dẫn các công ty chứng khoán áp dụng chứng thư số công cộng (gọi tắt là chứng thư số) trong giao dịch điện tử giữa Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) và các công ty chứng khoán (sau đây gọi tắt là các bên tham gia giao dịch).
2. Các yêu cầu chung
2.1 Các văn bản, thông điệp điện tử khi gửi/nhận được sử dụng chứng thư số để ký trước khi đính kèm vào thư điện tử (Email) có giá trị thay thế cho văn bản có đóng dấu (bản cứng).
2.2 Việc gửi/nhận thư điện tử phải được thực hiện bằng ứng dụng MS Outlook hoặc Outlook Express. Các thư điện tử phải được sử dụng chứng thư số để ký và mã hóa trước khi gửi.
2.3 Loại chứng thư số: sử dụng chứng thư số công cộng VNPT-CA.
2.4 Các yêu cầu về kỹ thuật:
- Sử dụng thiết bị VNPT-CA Token.
- Máy tính sử dụng để gửi/nhận văn bản được cài đặt hệ điều hành Windows XP, bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office 2003 hoặc Office 2007 (cài tối thiểu các thành phần Word, Excel, Outlook).
- Máy tính sử dụng để gửi/nhận văn bản phải được nối mạng internet.
2.5 Ký và mã hóa:
- Các file tài liệu của công ty chứng khoán trước khi gửi đến UBCKNN phải được ký bằng khóa riêng (private key) trong chứng thư số của công ty chứng khoán.
- Thư điện tử sau khi được tạo lập và đính kèm file tài liệu cũng phải được ký bằng khóa riêng (private key) trong chứng thư số của công ty chứng khoán, sau đó mã hóa với khóa công khai (public key) trong chứng thư số của UBCKNN trước khi gửi đến UBCKNN.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Văn bản điện tử
1.1 Các văn bản, văn bản điện tử công ty chứng khoán phải gửi cho UBCKNN bao gồm:
- Báo cáo hoạt động tháng;
- Báo cáo quý;
- Báo cáo 06 tháng đầu năm;
- Báo cáo cuối năm;
- Báo cáo bất thường;
- Báo cáo theo yêu cầu;
- Báo cáo chỉ tiêu an toàn tài chính;
- Báo cáo giao dịch lô lẻ, lô lớn;
- Báo cáo giao dịch của cổ đông lớn;
- Báo cáo đóng mở tài khoản của khách hàng;
- Báo cáo giám sát tuân thủ;
- Báo cáo nhanh về thị trường chứng khoán;
- Các báo cáo khác theo quy định của UBCKNN.
1.2 Các văn bản điện tử để gửi/nhận được tạo dưới dạng file *.DOC hoặc *.DOCX , *.XLS hoặc *.XLSX.
1.3 Văn bản, tài liệu để gửi nếu thực hiện trên nhiều file, sau khi ký số phải để chung trong một thư mục và nén lại theo định dạng file *.rar hoặc file *.zip trước khi gửi.
1.4 Chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy và ngược lại được thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính:
Khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chứng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử;
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy;
- Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.
Khi cần thiết, chứng từ giấy có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử;
- Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
2. Đặt tên file
Tên file điện tử được đặt theo định dạng sau:
<Công ty>_<Loại tài liệu>_<Tóm tắt>
Các mục trong cặp dấu <> được viết liền, không dấu, ký tự đầu tiên của mỗi từ được viết in hoa (VD: BaoCaoThang).
Trong đó:
<Công ty> là mã công ty chứng khoán (VD: ACBS)
(Xem Phụ lục mã công ty kèm theo Quyết định này)
<Loại tài liệu> được đặt ký hiệu như sau:
+ BC_Thang cho Báo cáo tháng
+ BC_Quy cho Báo cáo quý
+ BC_06Thang cho Báo cáo 06 tháng đầu năm
+ BC_Nam cho Báo cáo năm
+ BC_BatThuong cho Báo cáo bất thường
+ BC_TheoYeuCau cho Báo cáo theo yêu cầu
+ BC_ChiTieuATTC cho Báo cáo chỉ tiêu an toàn tài chính
+ BC_GiaoDichLo cho Báo cáo giao dịch lô lẻ, lô lớn
+ BC_GDCoDongLon cho Báo cáo giao dịch cổ đông lớn
+ BC_DongMoTK cho Báo cáo đóng mở tài khoản
+ BC_GiamSat cho Báo cáo giám sát tuân thủ
+ BC_NhanhTTCK cho Báo cáo nhanh về thị trường
+ HoSo cho Hồ sơ
+ CongVan cho Công văn
<Tóm tắt> được đặt ký hiệu như sau:
+ Kỳ báo cáo nếu là báo cáo định kỳ, ghi bằng chữ và số (VD: 10 (tháng 10), III (quý 3), 2011 (năm 2011))
+ Các tài liệu khác ghi tóm tắt nội dung có tính gợi nhớ không quá 20 ký tự.
3. Yêu cầu lưu trữ, khai thác sử dụng văn bản điện tử
3.1 Các bên tham gia giao dịch thực hiện:
- Bố trí đội ngũ nhân viên kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu chuyên môn về quản lý, khai thác sử dụng chứng thư số.
- Trang bị đủ máy tính, thiết bị kỹ thuật, bố trí địa điểm lưu trữ để bảo quản, lưu trữ văn bản điện tử và phục vụ khai thác, sử dụng văn bản điện tử lưu trữ theo quy định.
- Xây dựng quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu dự phòng.
3.2 Lưu trữ văn bản điện tử:
- Văn bản điện tử phải được kiểm soát và đối chiếu lại với các khâu xử lý có liên quan để đảm bảo sự chính xác, khớp đúng và đầy đủ trước khi đưa vào lưu trữ.
- Văn bản điện tử khi lưu trữ phải là dạng nguyên bản, không bị thay đổi sai lệch theo quy định của pháp luật.
- Văn bản điện tử phải được lưu trữ có tổ chức, khoa học đảm bảo cho việc tìm kiếm, tra cứu được dễ dàng và thuận tiện.
- Văn bản điện tử sau khi nhận được phải thực hiện sao lưu định kỳ sang các thiết bị lưu trữ chuyên dụng như băng, đĩa từ và phải được cất trữ tại nơi đảm bảo về an toàn cháy nổ khi có sự cố xảy ra.
3.3 Khai thác sử dụng văn bản điện tử lưu trữ:
- Văn bản điện tử đang lưu trữ được chuyển đổi thành chứng từ giấy để phục vụ cho công tác chuyên môn của các đơn vị (nếu thấy cần thiết).
- Việc khai thác sử dụng văn bản điện tử do đơn vị lưu trữ quy định đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
- Các bên tham gia khai thác sử dụng văn bản điện tử phải tuân thủ theo quy định do đơn vị quản lý văn bản điện tử lưu trữ ban hành.
4. Quy trình gửi, nhận và lưu trữ văn bản điện tử
4.1 Các công ty chứng khoán thực hiện như sau:
Bước 1: Tạo lập văn bản điện tử theo đúng định dạng file và đặt tên file theo hướng dẫn tại Mục 1 và 2, Phần II của Quy trình này.
Bước 2: Sử dụng chứng thư số để ký văn bản, ký và mã hóa nội dung thư điện tử chứa file văn bản gửi đến UBCKNN qua đường thư điện tử (Email). Việc ký và mã hóa văn bản điện tử được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2.5
Mục 2 Phần I của Quy trình này.
Bước 3: Gửi văn bản điện tử đến UBCKNN theo địa chỉ hòm thư:
Bước 4: Kiểm tra hòm thư điện tử của công ty để nhận thông điệp phản hồi của UBCKNN, xác thực tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử UBCKNN đã nhận được. UBCKNN sẽ gửi phản hồi cho công ty chứng khoán trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản điện tử từ công ty chứng khoán.
Bước 5: Lưu trữ văn bản điện tử theo quy định tại Khoản 3.2, Mục 3, Phần II của Quy trình này.
4.2 Trường hợp hệ thống của công ty chứng khoán có sự cố dẫn đến không sử dụng được chứng thư số, công ty thông báo cho bộ phận Văn thư của UBCKNN bằng điện thoại hoặc thư điện tử theo địa chỉ VanThu@ssc.gov.vn và gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu đúng thời hạn theo quy định. Thời gian gửi báo cáo được tính theo dấu bưu điện. Sau khi sự cố được khắc phục, công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu.
Trường hợp hệ thống Email của UBCKNN gặp sự cố, UBCKNN thông báo cho các công ty chứng khoán thông qua cổng thông tin điện tử của UBCKNN và đề nghị các công ty gửi báo cáo bằng bản cứng có đóng dấu. Thời gian gửi báo cáo được tính theo dấu bưu điện. Sau khi sự cố được khắc phục, UBCKNN thông báo bằng thư điện tử đề nghị các công ty chứng khoán gửi lại báo cáo bằng văn bản điện tử để UBCKNN lưu.
4.3 Thời gian gửi/nhận báo cáo điện tử được căn cứ trên nhãn thời gian gửi và nhận của email. Trường hợp có tranh chấp về thời gian gửi/nhận sẽ yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ CA cung cấp thời gian xác thực chứng thư tại thời điểm gửi và nhận email.
5. Hỗ trợ kỹ thuật và giải quyết khiếu nại
- Đơn vị cung cấp chứng thư số công cộng phối hợp với Cục Công nghệ thông tin UBCKNN giải quyết các vướng mắc liên quan đến việc sử dụng chứng thư số.
- Cục Công nghệ thông tin UBCKNN là đơn vị chủ trì triển khai áp dụng chứng thư số, làm đầu mối, hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các bên tham gia.
- Các vấn đề khiếu nại khi công ty chứng khoán sử dụng chứng thư số sẽ căn cứ trên hợp đồng sử dụng dịch vụ giữa công ty chứng khoán và nhà cung cấp dịch vụ CA và các quy định pháp luật hiện hành. Các vấn đề liên quan đến gửi/nhận văn bản sẽ áp dụng như đối với các văn bản giấy.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
1.1. Cục Công nghệ thông tin UBCKNN:
- Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về áp dụng chữ ký số trong lĩnh vực chứng khoán;
- Làm đầu mối giải quyết các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong quá trình triển khai;
- Phối hợp với đơn vị cung cấp chứng thư số đào tạo và hỗ trợ về kỹ thuật cho các công ty chứng khoán.
1.2. Công ty chứng khoán
- Đăng ký một (01) địa chỉ hòm thư điện tử (Email) với UBCKNN theo đúng địa chỉ hòm thư đã đăng ký sử dụng chứng thư số với nhà cung cấp dịch vụ CA.
- Có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thời hạn, nội dung báo cáo theo các quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo.
- Phân công người sử dụng và bảo quản chứng thư số. Khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu trữ chứng thư số được bảo quản theo chế độ “Mật”.
- Trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn cần thông báo ngay cho đơn vị cung cấp chứng thư số.
- Các công ty chứng khoán căn cứ theo Quy trình này có trách nhiệm xây dựng quy định nội bộ để thực hiện giao dịch điện tử phù hợp với các quy định của Luật giao dịch điện tử và văn bản pháp luật khác. Trong đó cần quy định rõ trách nhiệm của người khởi tạo nội dung các văn bản điện tử.
2. Phụ lục mã công ty chứng khoán kèm theo Quyết định này sẽ được cập nhật hàng năm theo tình hình thực tế.
3. Việc thay thế, sửa đổi, bổ sung Quy trình này do Chủ tịch UBCKNN quyết định./.
PHỤ LỤC
MÃ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Kèm theo Quyết định số 480/QĐ-UBCK ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước)
TT |
Tên công ty chứng khoán |
Mã công ty |
1 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt |
BVSC |
2 |
Công ty Cổ phần chứng khoán Hùng Vương |
HVS |
3 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Eurocapital |
ECC |
4 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
VICS |
5 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT |
FPTS |
6 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông |
MSC |
7 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt |
TVSC |
8 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thủ Đô |
CSC |
9 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Nội |
HSSC |
10 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Thành |
HASC |
11 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất |
FSC |
12 |
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín |
SBS |
13 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Việt |
DVSC |
14 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Stock Mart Viet Nam |
SMVN |
15 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán An Thành |
ATSC |
16 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia |
IRS |
17 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát |
APSI |
18 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đông Dương |
DSI |
19 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán VNS |
VNS |
20 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Morgan Stanley Hướng Việt |
GSI |
21 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Woori CBV |
WIS |
22 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Chợ Lớn |
CLSC |
23 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhất Việt |
VFS |
24 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán BETA |
BSI |
25 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Cao su |
JSC |
26 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán VINA |
VNSC |
27 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
ARSC |
28 |
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
VCBS |
29 |
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
BSC |
30 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Tầm Nhìn |
HRS |
31 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Golden Bridge Việt Nam |
GBVS |
32 |
Công ty TNHH Chứng khoán ACB |
ACBS |
33 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hồng Bàng |
HBSC |
34 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương |
APECS |
35 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Công |
TCSC |
36 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam Việt |
NAVIS |
37 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhật Bản |
JSI |
38 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Thành |
VTS |
39 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán VINCOM |
VINCOM |
40 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Tín |
VTSS |
41 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán An Bình |
ABS |
42 |
Công ty TNHH Chứng khoán CIMB-VINASHIN |
VFCS |
43 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt |
VSC |
44 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thăng Long |
TLS |
45 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Miền Nam |
MNSC |
46 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long |
MHBS |
47 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán NAVIBANK |
NVS |
48 |
Công ty TNHH Tư vấn đầu tư Chứng khoán TC Capital Việt Nam |
TCVN |
49 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam |
KEVS |
50 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Anh |
GASC |
51 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Việt |
AVSC |
52 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Artex |
ART |
53 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á |
ASC |
54 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sen Vàng |
GLS |
55 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng |
PHSC |
56 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank |
MSBS |
57 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đông Nam Á |
SASC |
58 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Tây Dương |
OSC |
59 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán SJC |
SJCS |
60 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam An |
NASC |
61 |
Công ty TNHH Chứng khoán Kỹ Thương |
TECHCOM |
62 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sao Việt |
VSSC |
63 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Á Âu |
AAS |
64 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt |
TVSI |
65 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Kenanga Việt Nam |
KVS |
66 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Gia |
NSI |
67 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Gia |
PGSC |
68 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Nam |
DNSE |
69 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Tràng An |
TAS |
70 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Quốc |
VQS |
71 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hoàng Gia |
ROSE |
72 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán SAIGONBANK BERJAYA |
SBBS |
73 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương |
OCS |
74 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Toàn Cầu |
GLOBAL |
75 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall |
WSS |
76 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Viễn Đông |
VDSE |
77 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đà Nẵng |
DNSC |
78 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Mirae Asset |
Mirae Asset |
79 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Công nghiệp Việt Nam |
ISC |
80 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Alpha |
APSC |
81 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Minh |
BMSC |
82 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam |
VNSEC |
83 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam |
VIS |
84 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt |
VSC |
85 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Liên Việt |
LVS |
86 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông |
ORS |
87 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Trường Sơn |
TSS |
88 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Quyền |
EPS |
89 |
Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán Ngân hàng Đông Á |
DAS |
90 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn Tourist |
STSC |
91 |
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng |
VPBS |
92 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam |
IBS |
93 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Trí Việt |
TVSC |
94 |
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội |
HBBS |
95 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT |
VNDS |
96 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt |
VDSC |
97 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn |
SSI |
98 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán SME |
SMES |
99 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội |
SHS |
100 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí |
PSI |
101 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng |
PHS |
102 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long |
KLS |
103 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hải Phòng |
Haseco |
104 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
HSC |
105 |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa Bình |
HBS |
MINISTRY OF FINANCE No.: 480/QD-UBCK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi,June29,2011 |
DECISION
ON PROMULGATING PROCESS OF GUIDING SECURITIES COMPANIES TO APPLY PUBLIC DIGITAL DEED IN ELECTRIC TRANSACTIONS WITH THE STATE SECURITIES COMMITTEE
PRESIDENT OF THE STATE SECURITIES COMMITTEE
Pursuant to the Law on Security dated June 29,2006;
Pursuant to the Law on E-Transactions dated November 29, 2005;
Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Decree No.26/2007/ND-CP dated February 15, 2007 of the Government detailing the implementation of the Law on E-Transactions on digital signatures and services of certifying digital signatures;
Pursuant to the Decree No.27/2007/ND-CP dated February 23, 2007 of the Government stipulating E-transactions in the financial activities;
Pursuant to the Decision No.112/2009/QD-TTg dated September 11, 2009 of the Prime Minister on defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Securities Committee of Ministry of Finance;
Pursuant to the Circular No.50/2009/TT-BTC dated March 16, 2009 of Ministry of Finance guiding E-transactions on the Stock Market;
Pursuant to the Decision No.2198/2010/QD-BTC dated 30/08/2010 of Minister of Finance on using service of certifying specialized digital signatures for agencies to be of system of politics and digital deed subscribers management in Ministry of Finance;
Pursuant to the Decision No.27/2007/QD-BTC dated 24/04/2007 of the Minister of Finance promulgating Regulation of organization and operation of the securities companies; Decision No.126/2008/QD-BTC dated 26/12/2008 on amending, supplementing a number of Articles of the Regulation of organization and operation of the securities companies;
At the proposal of Director of Department of Information Technology,
DECIDES:
Article1.To issue together this Decision “Processof guiding securities companies to apply public digital deed in electric transactions with the State Securities Committee”.
Article2.This Decision takes effect from the signing date.
Article 3.Director of Department of Information Technology, Chief of the State Securities Commission, Deputy Minister of Department of Securities Business Management, heads of concerned units under the State Securities Commission, securities companies and other concerned organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision.
| PRESIDENT |
PROCESS OF GUIDANCE
SECURITIES COMPANIES APPLYING PUBLIC DIGITAL DEED IN ELECTRIC TRANSACTIONS WITH THE STATE SECURITIES COMMITTEE
(Issuing together with Decision No.480/QD-UBCK dated 29/6/2011 of president of the State Securities Committee)
I.GENERAL PROVISIONS
1. Scope of governing
This process guiding the securities companies to apply public digital deed (hereinafter called as digital deed) in electric transactions between the State Securities Committee (SSC) and the securities companies (hereinafter called as parties participating in transaction).
2. General requirements
2.1Electric documents, massages are used digital deeds to sign before being attached to electric mail(Email)with validity to replace the stamped documents(hard copies).
2.2 The sending/receipt of Email must be implemented by application of MS OutlookorOutlookExpress.The Emails must be used digital deed to sign and encrypt before being sent.
2.3Type of digital deed: using publicdigital deedVNPT-CA.
2.4Technical requirements:
-Using equipmentVNPT-CAToken.
- Computers used for sending/receiving documents must be installed operating system WindowsXP,office applicationofMicrosoftOffice2003orOffice2007(to install at least the componentsWord,Excel,Outlook).
-Computers used for sending/receiving documents must be connected with internet.
2.5Signing and encryption:
- The document files the securities companies must be signed by the private key (private key) in the digital deed of the securities company before they are sent to the SSC.
- E-mail after being created and attached documents file must be signed by the private key (private key) in the digital deed of securities company, then encrypted with the public key (public key) in the digital deed of the SSC before being sent to the SSC.
II.SPECIFIC PROVISIONS
1. Electric documents
1.1 The documents, electric documents that the securities companies must send to the SSC including:
-Monthly operating report;
-Quarter report;
-Early 06 months report;
-Ending year report;
-Irregular report;
- Report at request;
-Report of financial safety criteria;
- Report of block, odd-lot transactions;
- Report of transaction of major shareholders;
-Report for closing, opening customers’ accounts;
-Report of supervision and conformity;
-Quick report on stock market;
-Other reports according to provisions of the SSC.
1.2Electric documents for sending/receiving are made under the form offile*.DOCor *.DOCX,*.XLSor *.XLSX.
1.3If papers, documents for sending are implemented in many files, after being signed digitally, they must be put together in a bibliography and zipped together upon format of file *.rar or file *.zip before being sent.
1.4 Conversion from electric documents into paper one and vice versa is implemented according to Article7of the Decree No.27/2007/ND-CPdated February23,2007 of the Government stipulating on E-transactions in the financial activities:
If necessary, electric documents may be converted into paper one, however they must meet the following conditions:
-Respecting all contents of the electric documents;
- Having private signs certifying that they have been converted fromelectric documentsto the paper one;
- Having signature and full name of person who conducts conversion of electric documents into paper one.
If necessary, paper documents may be converted into electric one, however they must meet the following conditions:
-Respecting all contents of the paper documents;
-Having private signs certifying that they have been converted from paperdocumentsto the electric one;
-Having signature and full name of person who conducts conversion of paper documents into electric one.
2. Naming offile
Electric file is named according to the following format:
<Company>_<type of document>_<Summary>
The items in the pair of marks<>are written continuously without mark, the firstcharacterof each word is written in capital letter(for example:BaoCaoThang).
In which:
<Company> means code of the securities company (for example: ACBS)
(Reviewing Annex of companies codes together with this Decision)
<Type of document>is set notationas follows:
+BC_Thangfor Monthly operating report
+BC_Quyfor Quarter report
+BC_06Thangfor early 06 months report
+BC_Namfor yearly report
+BC_BatThuongfor Irregular report
+BC_TheoYeuCauforreport at request
+BC_ChiTieuATTCforreport of financial safety criteria
+BC_GiaoDichLoforReport of block, odd-lot transactions
+BC_GDCoDongLonforreport of transaction of major shareholders;
-Report for closing, opening customers’ accounts
+BC_DongMoTKforReport for closing, opening accounts;
+BC_GiamSatforReport of supervision and conformity
+BC_NhanhTTCKfor quick report on stock market
+HoSofordossier
+CongVanforofficial dispatch
<Sumary>is set notationas follows:
+Report period if it is periodical report, stated in words and numbers(for example:10 (month10),III(quarter3), 2011(year2011))
+ Other documents recording summarized contents with the recall not exceeding 20 digits.
3. Requirements for archive, utilization of electronic documents
3.1 The parties participating in the transaction implement:
- To arrange technical staffs meeting the professional requirements on management, exploitation and use of digital deeds.
- To equip with enough computers, technical equipment, arrange storage locations to preserve and archive electronic documents and serve the exploitation and use of archived electronic documents as prescribed.
- To develop process to backup and restore backup data
3.2 Archiving E-documents:
- E-documents must be monitored and compared with the concerned stages of processing to ensure the accuracy, correctness and completeness before being archived.
- E-documents must be under the unchanged or wrong, original form under the law regulations.
- E-documents must be archived with organization, science ensuring the finding, searching easily and conveniently.
- After E-documents are received, they must be performed periodic backup to the dedicated storage devices such as tapes, disks and must be stored in the place ensuring the safety on fire when the problems occurred
3.3 Exploitation and use of stored electronic documents:
- E-documents which are being saved are converted into paper vouchers to serve for the professional work of the units (if necessary).
- The exploitation and use of E-documents specified by the archiving unit ensuring conformity with the provisions of current law.
- The parties participating in the exploitation and use of E-documents must comply with the regulations issued by the management unit of archived E-documents
4. Process of sending, receiving and saving electric documents (E-documents)
4.1 The securities companies implement as follows:
Step 1: Creating E-documents in compliance with file format and naming file according to guidance in Item 1 and 2, Part II of this Process.
Step 2: Using digital deed to sign documents, signing and encrypting contents of email containing document file sending to the SSC by electric mail (Email). The signing and encryption of electric documents are implemented upon guidance in clause 2.5 Item 2 Part I of this Process.
Step 3: Sending E-documents to the SSC according to email:
VanThu@ssc.gov.vn.
Step 4: checking Email box of the company to receive the SSC’s reply, certifying the legitimate of the digital signature in the E-documents that the SSC has been received. The SSC shall reply to the securities company within 1/2 working day since the date of receiving the E-documents from the securities company.
Step 5: Saving the E-documents according to provisions in clause 3.2, Item 3, Part II of this Process.
4.2 Where the system of securities companies have problems leading the un-use of digital deeds, the company announces the secretariat division of SSC by phone or by e-mail at the address of VanThu@ssc.gov.vn and sends hard copy reports which are stamped for the right time as prescribed. Time for sending report is based on the postmark. After the incident is resolved, the securities company resends the report by E-document to the SSC for storage.
Where Email system of the SSC gets troubles, the SSC informs the securities companies via electronic portal of the SSC and suggests the companies submitting hard copy reports stamped. Time for sending report is based on the postmark. After the incident is resolved, the SSC informs by e-mail requesting the securities companies to return the reports by E-document to the SSC for storage.
4.3 Time of sending/receiving electronic reports is based on the timestamps of sending and receiving email. Where dispute arises over time of sending/receiving, it will require service provider CA to provide time deed authentication at the time of sending and receiving email
5. Technical support and complaints settlement
- Unit providing the public digital deed coordinates with the Department of Information Technology SSC to solve problems related to the use of digital deeds.
- The Department of Information Technology SSC is the presiding unit deploying the application of digital deeds, to be contact point for guidance and technical support for the participating parties.
- The issues of complaints when the securities companies use digital deeds shall be based on the contract using service between securities companies and the service providers CA and the current legal provisions. The issues related to sending/receiving documents will be applied as for paper documents
III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1. Assignment of implementation responsibility
1.1. Department of Information Technology - SSC:
- Is responsible for the State management on application of digital signature in the field of securities;
- Being contact point for solving the technical problems arising during the course of implementation;
- Coordinating with the unit that supplies digital deed to train and support on technique to the securities companies.
1.2. Securities companies
- Signing up for a (01) electronic mailbox address (Email) with the SSC in accordance with the proper email addresses registered for using the digital deed with service provider CA.
- Taking responsibility for complying with the report regime of time, the contents of the report under the current regulations and taking responsibility in full before the law for the accuracy, completeness and truthfulness on the contents of the report.
- Assigning users and preservation of digital deeds. Secret key, the data in the storage device of digital deeds are kept under the regime "Secret".
- In case of detection or suspicion of digital deeds, secret key is no longer safe; it needs to immediately notify the providers of digital deeds.
- The securities companies based on this process that are responsible for building internal regulations to carry out electronic transactions in accordance with the provisions of the Law on E-transactions and other legal documents. In which it should clearly define the responsibilities of the person who initially creates content of E-documents.
2. Annex on codes of the securities companies attached to this Decision will be updated annually by the actual situation.
3. The alternative, amendment and supplementation of this process shall be decided by the President of the SSC./.
ANNEX
CODES OF SECIRITIES COMPANIES
(Issuing together with Decision No.480/QD-UBCK dated June 29, 2011 of the State Securities Committee)
No. | Names of the securities companies | Company code |
1 | Bao Viet SecuritiesJoint StockCompany | BVSC |
2 | Hung Vuong SecuritiesJoint StockCompany | HVS |
3 | Euro Capital Securities Joint Stock Company | ECC |
4 | Vietnam Trade & Industry Securities Joint Stock Company | VICS |
5 | FPT Securities Joint Stock Company | FPTS |
6 | MekongSecurities Joint Stock Company | MSC |
7 | Thien VietSecurities Joint Stock Company | TVSC |
8 | CapitalSecurities Joint Stock Company | CSC |
9 | Ha NoiSecurities Joint Stock Company | HSSC |
10 | Ha Thanh Securities Joint Stock Company | HASC |
11 | De Nhat Securities Joint Stock Company | FSC |
12 | Sacombank Securities Joint Stock Company | SBS |
13 | Dai Viet Securities Joint Stock Company | DVSC |
14 | Stock Mart Viet Nam Securities Joint Stock Company | SMVN |
15 | An Thanh Securities Joint Stock Company | ATSC |
16 | Royal International Securities Joint Stock Company | IRS |
17 | An Phat Securities Joint Stock Company | APSI |
18 | Indochina Securities Joint Stock Company | DSI |
19 | VNS Securities Joint Stock Company | VNS |
20 | Morgan StanleyGateway Securities Joint Stock Company | GSI |
21 | Woori CBV Securities Joint Stock Company | WIS |
22 | Cho Lon Securities Joint Stock Company | CLSC |
23 | VietFirst Securities Joint Stock Company | VFS |
24 | BETA Securities Joint Stock Company | BSI |
25 | Rubber Securities Joint Stock Company | JSC |
26 | Securities Joint Stock CompanyVINA | VNSC |
27 | Agribank Securities Joint Stock Company | ARSC |
28 | Vietcombank Securities Limited Company | VCBS |
29 | BIDV Securities Limited Company | BSC |
30 | Vision Securities Joint Stock Company | HRS |
31 | GoldenBridgeVietNam Securities Joint Stock Company | GBVS |
32 | ACB Securities Limited Company | ACBS |
33 | Hong Bang Securities Joint Stock Company | HBSC |
34 | Asia-Pacific Securities Joint Stock Company | APECS |
35 | Thanh Cong Securities Joint Stock Company | TCSC |
36 | Nam Viet Securities Joint Stock Company | NAVIS |
37 | Japan Securities Joint Stock Company | JSI |
38 | Viet Thanh Securities Joint Stock Company | VTS |
39 | VINCOM Securities Joint Stock Company | VINCOM |
40 | Viet Tin Securities Joint Stock Company | VTSS |
41 | An Binh Securities Joint Stock Company | ABS |
42 | CIMB-VINASHIN Securities Limited Company | VFCS |
43 | Viet Capital Securities Joint Stock Company | VSC |
44 | Thang Long Securities Joint Stock Company | TLS |
45 | Mien Nam Securities Joint Stock Company | MNSC |
46 | Meking Housing Bank Securities Joint Stock Company | MHBS |
47 | NAVIABNK Securities Joint Stock Company | NVS |
48 | Tc Capital Vietnam Securities Investment Consultancy Company | TCVN |
49 | Kim Eng Viet Nam Securities Joint Stock Company | KEVS |
50 | Gia Anh Securities Joint Stock Company | GASC |
51 | Au Viet Securities Joint Stock Company | AVSC |
52 | Artex Securities Joint Stock Company | ART |
53 | Asia Securities Joint Stock Company | ASC |
54 | Golden Lotus Securities Joint Stock Company | GLS |
55 | Phoenix Securities Joint Stock Company | PHSC |
56 | MaritimeBank Securities Joint Stock Company | MSBS |
57 | ASEAN Securities Joint Stock Company | SASC |
58 | Atlantic Securities Joint Stock Company | OSC |
59 | SJC Securities Joint Stock Company | SJCS |
60 | Nam An Securities Joint Stock Company | NASC |
61 | Techcom Securities Company Limited | TECHCOM |
62 | Viet Star Securities Joint Stock Company | VSSC |
63 | A Au Securities Joint Stock Company | AAS |
64 | Tan Viet Securities Joint Stock Company | TVSI |
65 | Kenanga ViệtNam Securities Joint Stock Company | KVS |
66 | National Securities Joint Stock Company | NSI |
67 | Phu Gia Securities Joint Stock Company | PGSC |
68 | Dai Nam Securities Joint Stock Company | DNSE |
69 | Trang An Securities Joint Stock Company | TAS |
70 | Viet Quoc Securities Joint Stock Company | VQS |
71 | Royal Securities Joint Stock Company | ROSE |
72 | SAIGONBANKBERJAYA Securities Joint Stock Company | SBBS |
73 | Ocean Securities Joint Stock Company | OCS |
74 | Global Securities Joint Stock Company | GLOBAL |
75 | Wall Street Securities Joint Stock Company | WSS |
76 | Vien Dong Securities Joint Stock Company | VDSE |
77 | Da Nang Securities Joint Stock Company | DNSC |
78 | Mirae Asset Securities Joint Stock Company | MiraeAsset |
79 | Vietnam Industry Securities Joint Stock Company | ISC |
80 | Alpha Securities Joint Stock Company | APSC |
81 | Bao Minh Securities Joint Stock Company | BMSC |
82 | Viet Nam Securities Joint Stock Company | VNSEC |
83 | Viet Nam International Securities Joint Stock Company | VIS |
84 | Viet Securities Joint Stock Company | VSC |
85 | Lien Viet Securities Joint Stock Company | LVS |
86 | Orient Securities Joint Stock Company | ORS |
87 | Truong Son Securities Joint Stock Company | TSS |
88 | Empower Securities Joint Stock Company | EPS |
89 | Dong A Securities Company Ltd | DAS |
90 | Saigon Tourist Securities Joint Stock Company | STSC |
91 | VPBank Securities Company Limited | VPBS |
92 | VietInbank Securities Joint Stock Company | IBS |
93 | Tri Viet Securities Joint Stock Company | TVSC |
94 | Habubank Securities Company Limited | HBBS |
95 | VNDIRECT Securities Joint Stock Company | VNDS |
96 | Viet Dragon Securities Joint Stock Company | VDSC |
97 | Saigon Securities Corporation | SSI |
98 | SME Securities Joint Stock Company | SMES |
99 | Saigon – Hanoi Securities Joint Stock Company | SHS |
100 | PetroVietnam Securities Joint Stock Company | PSI |
101 | Fortune Securities Joint Stock Company | PHS |
102 | Kim Long Securities Joint Stock Company | KLS |
103 | Hai Phong Securities Joint Stock Company | Haseco |
104 | Ho Chi Minh Securities Joint Stock Company | HSC |
105 | Hoa Binh Securities Joint Stock Company | HBS |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây