Quyết định 424/QĐ-BTNMT thủ tục hành chính lĩnh vực biển đảo của Bộ Tài nguyên Môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 424/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 424/QĐ-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 10/03/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/3/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 424/QĐ-BTNMT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cụ thể, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính trả lại khu vực biển gồm: Tổ chức, cá nhân trả lại khu vực biển phải thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao mà trả lại; phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác tài nguyên không tái tạo không được trả lại một phần diện tích khu vực biển đã được giao; Nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển theo quy định...
Bên cạnh đó, quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây: Thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân đã chết mà có người thừa kế; Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có);…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2021.
Xem chi tiết Quyết định424/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 424/QĐ-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 424/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số 1909/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Thủ tục hành chính cấp trung ương
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan thẩm định hồ sơ |
1 | Công nhận khu vực biển | Biển và Hải đảo | Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
b) Thủ tục hành chính cấp tỉnh có biển
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan thẩm định hồ sơ |
1 | Công nhận khu vực biển | Biển và Hải đảo | Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (*) | Sở Tài nguyên và Môi trường |
c) Thủ tục hành chính cấp huyện có biển
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan thẩm định hồ sơ |
1 | Công nhận khu vực biển | Biển và Hải đảo | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (**) | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
(*) Trường hợp chưa có Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
(**) Trường hợp chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Danh mục thủ tục hành chính cấp trung ương
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan thẩm định hồ sơ |
1 | Giao khu vực biển | Nghị định số 11/2021 ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển | Biển và Hải đảo | Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
2 | Gia hạn thời hạn giao khu vực biển | ||||
3 | Trả lại khu vực biển | ||||
4 | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
b) Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan thẩm định hồ sơ |
1 | Giao khu vực biển | Nghị định số 11/2021 ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển | Biển và Hải đảo | Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (*) | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Gia hạn thời hạn giao khu vực biển | ||||
3 | Trả lại khu vực biển | ||||
4 | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
c) Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ | Cơ quan thẩm định hồ sơ |
1 | Giao khu vực biển | Nghị định số 11/2021 ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển | Biển và Hải đảo | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (**) | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
2 | Gia hạn thời hạn giao khu vực biển | ||||
3 | Trả lại khu vực biển | ||||
4 | Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
(*) Trường hợp chưa có Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
(**) Trường hợp chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Giao khu vực biển
1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là Văn phòng một cửa). Địa chỉ: số 10 đường Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
1.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Công chức Văn phòng một cửa được phân công có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Văn phòng một cửa hướng dẫn tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
1.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ, tham mưu Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam ban hành văn bản lấy ý kiến đơn vị trong Bộ, tổ chức kiểm tra thực địa, đề xuất tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ.
1.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thủ tướng Chính phủ xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Văn phòng một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện
1.2.1. Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho Văn phòng một cửa.
1.2.2. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:
a) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
b) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao một trong các văn bản sau: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);
d) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
1.3.2. Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
b) Bản sao văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định;
c) Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết
1.5.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng một cửa kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp chưa đúng quy định, Văn phòng một cửa hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện.
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Văn phòng một cửa chuyển cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
1.5.2. Thời hạn tiến hành thẩm định
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi có khu vực biển và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
1.5.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trình hồ sơ.
1.5.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
1.7.1. Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, trừ các trường hợp giao khu vực biển sử dụng để nhận chìm ở biển, nuôi trồng thủy sản;
b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; khu vực biển liên vùng; khu vực biển có phạm vi nằm ngoài vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo; khu vực biển do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị giao để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ.
1.7.2. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Bộ, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
1.7.3. Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực biển và cơ quan có liên quan.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị giao khu vực biển |
Mẫu số 05 | Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao |
Mẫu số 06 | Quyết định về việc giao khu vực biển |
Mẫu số 09 | Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển |
Mẫu số 10 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển |
Mẫu số 11 | Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
b) Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây