Quyết định 332/QĐ-TTg 2019 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 332/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 332/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/03/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh từ đơn vị hành chính cấp tỉnh loại III lên loại II.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định332/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 332/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 332/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH
-----------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Tờ trình số 940/TTr-BNV ngày 04 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh từ đơn vị hành chính cấp tỉnh loại III lên loại II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC THỐNG KÊ SỐ LIỆU CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH ĐIỂM HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 26/3/2019)
STT |
Các tiêu chí |
Theo tiêu chuẩn Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 |
Đơn vị tính |
Cơ sở tính điểm |
Số điểm đạt |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
|
|
|
|
|
|
a |
Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm; |
Người |
1.317.817 |
23.6 |
|
b |
Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này. |
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. |
Km2 |
822,7 |
10 |
|
3 |
Số đơn vị hành chính trực thuộc |
|
|
|
3,5 |
|
|
a |
Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; |
Huyện |
6 |
2 |
|
b |
Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. |
% |
25 |
1.5 |
|
|
4 |
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
20,5 |
|
|
a |
Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm. Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm. |
% |
10.3 |
8 |
|
b |
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm |
% |
97,2 |
2 |
|
|
c |
Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm |
nghìn đồng |
4.289 |
2 |
Bình quân đầu người cả nước là 3.411,2 nghìn/ người/ tháng |
|
d |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; |
% |
10,6 |
2 |
Bình quân chung cả nước là 6,7% |
|
đ |
Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; |
|
1 |
0 |
|
|
e |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; |
% |
66 |
1,5 |
Bình quân chung cả nước là 55% |
|
g |
Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; |
Giường |
35,97 |
1,5 |
Bình quân chung cả nước là 26,5 giường/ vạn dân |
|
h |
Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; |
Bác sĩ |
11,89 |
1,5 |
Bình quân chung cả nước là 8,4 bác sĩ/ vạn dân |
|
i |
Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. |
% |
2,06 |
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo cả nước là 6,7% |
|
5 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
|
|
a |
Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; |
% |
|
0 |
|
b |
Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. |
% |
|
0 |
|
|
|
Tổng điểm |
|
57,6 |
Đạt: Loại II |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây