Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

thuộc tính Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN

Quyết định 3015/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3015/QĐ-BNN-TCLN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:03/07/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
Số: 3015/QĐ-BNN-TCLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
 
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/202013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Vụ Pháp chế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCLN.
BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát
 
 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3015/QĐ-BNN-TCLN ngày 03 tháng 07 năm 2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
 
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
 
 
1
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
Lâm nghiệp
Tổng cục Lâm nghiệp
2
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý
Thủy sản
Tổng cục Thủy sản
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
 
 
1
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
Lâm nghiệp và thủy sản
Sở NN&PTNT
 
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
I. Lĩnh vực lâm nghiệp
1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý;
- Tổng cục Lâm nghiệp tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt;
- Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu rừng đặc dụng có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
1.2. Hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm bao gồm:
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư số 10/2014/TT- BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Lâm nghiệp nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức (Ban quản lý các khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý)
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
II. Lĩnh vực thủy sản
1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ban quản lý khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Tổng cục Thủy sản kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý;
- Tổng cục Thủy sản tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt;
- Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu bảo tồn biển có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
1.2. Hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm bao gồm;
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thủy sản nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản phải thông báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức (Ban quản lý các khu bảo tồn biển thuộc Trung ương quản lý)
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực lâm nghiệp và thủy sản
1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản
1.1. Trình tự thực hiện:
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Công bố Báo cáo xác định vùng đệm: Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý có trách nhiệm công bố báo cáo xác định vùng đệm cùng với bản đồ vùng đệm sau khi được phê duyệt và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã vùng đệm và các bên liên quan khác.
- Tờ trình của Giám đốc Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 của Thông tư 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN 2000;
- Số lượng: 01 bộ.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển biết để hoàn thiện.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
Tổ chức (Ban quản lý các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý)
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định báo cáo xác định vùng đệm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt
1.8. Lệ phí: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe