Quyết định 1915/QĐ-BGTVT 2016 về sửa đổi, thay thế và bãi bỏ TTHC thuộc quản lý của Bộ GTVT

thuộc tính Quyết định 1915/QĐ-BGTVT

Quyết định 1915/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1915/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành:21/06/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thủ tục cấp Giấy phép lái xe
Đây là một trong những thủ tục được Bộ Giao thông Vận tải quy định tại Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ngày 21/06/2016.
Theo đó, cá nhân nộp hồ sơ dự học, sát hạch lấy Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe. Cơ sở đào tạo lập danh sách, báo cáo danh sách người dự học với Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải; tổ chức đào tạo theo chương trình quy định. Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch. Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu, thành phần hồ sơ do người học lái xe nộp gồm: Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu; Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B2, C, D, E và các hạng F, hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên, còn cần có Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu; Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E…
Thời hạn giải quyết thủ tục không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Lệ phí sát hạch lý thuyết là 90.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng là 60.000 đồng/lần.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1915/QĐ-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
------------
Số: 1915/QĐ-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
------------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; 
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính
1. Công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục II của Quyết định này.
3. Công bố thay thế các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục III của Quyết định này.
4. Công bố bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục IV của Quyết định này.
5. Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, thay thế tại Phụ lục V của Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố bổ sung, sửa đổi và thay thế vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.    
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận: 
- Như khoản 2 Điều 3;     
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT; 
- Các Cảng vụ Hàng hải;
- Các Cảng vụ Hàng không;
- Các Cảng vụ Đường thủy nội địa;
- Các Sở GTVT;      
- Lưu: VT, PC (03).  
BỘ TRƯỞNG
 
 
 
 
Trương Quang Nghĩa

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe