Nghị định 32/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 32/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2010/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/03/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hàng hải, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định32/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 32/2010/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 32/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
-------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh số 4/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động thủy sản; trách nhiệm của chủ tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam; kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo liên quan hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với các chủ tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Nội dung Giấy phép (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này – Phụ lục I).
Tàu cá nước ngoài được xét cấp Giấy phép hoạt động thủy sản khi chủ tàu cá có đủ điều kiện sau đây:
Nội dung gia hạn Giấy phép (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này – Phụ lục II).
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Các báo cáo, nhật ký khai thác được trình bày bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh do thuyền trưởng thực hiện gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) kể từ sau 3 ngày tàu cập cảng Việt Nam.
GIÁM SÁT VIÊN TÀU CÁ
Đối với trường hợp đã có người của cơ quan nghiên cứu hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc trên tàu cá nước ngoài theo Dự án hoặc hợp đồng đã được phê duyệt thì không thực hiện việc cử giám sát viên tàu cá.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) quyết định cử 01 đến 02 giám sát viên làm việc trên tàu cá nước ngoài theo quy định của Điều này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trên phạm vi toàn quốc:
KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Các lực lượng kiểm tra, kiểm soát thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam đối với hoạt động có liên quan đến lĩnh vực, ngành mình quản lý theo quy định của pháp luật Việt Nam; xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính; đồng thời có trách nhiệm phối hợp với các lực lượng có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
Tàu, thuyền làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát trên biển phải treo Quốc kỳ Việt Nam, cờ hiệu, biển hiệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Chủ tàu cá nước ngoài có Giấy phép, khi tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển của Việt Nam mà có các hành vi vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam thì bị xử phạt theo quy định của Nghị định của Chính phủ quy định Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Khi phát hiện một trong các trường hợp vi phạm quy định tại Điều 10 của Nghị định này, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải tạm giữ ngay Giấy phép, phương tiện và thông báo kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) biết để có quyết định thu hồi.
Việc xử lý vi phạm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính đối với các quy định của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 và thay thế Nghị định số 191/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP Số/number: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS
CỤC TRƯỞNG CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF DEPARTMENT CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION ALLOWS:
Tên tàu/ name of vessel: |
Quốc tịch/nationality: |
||||||||
Số đăng ký/ Registration number: |
Nơi đăng ký/Registry place: |
||||||||
Chiều dài |
Lmax(m): ……. |
Chiều rộng |
Bmax(m): …………. |
Chiều chìm |
H(m) ……….. |
||||
Tổng trọng tải |
…….. Tấn/Ton |
Công suất máy chính |
……… Mã lực/Hp |
Ký hiệu máy |
|||||
Chủ tàu |
|
Số thuyền viên |
|||||||
Tần số liên lạc |
Hô hiệu: |
||||||||
Công ty đại diện phía Việt Nam |
|
||||||||
Địa chỉ/Address: |
|
||||||||
Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước CHXHCN Việt Nam với các điều kiện sau: |
|||||||||
Tàu được sử dụng vào mục đích |
|
||||||||
2. Nghề hoạt động |
|
||||||||
3. Vùng hoạt động |
|
||||||||
4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh |
|
||||||||
5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày |
|
||||||||
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS |
|||||||||
1. Chủng loại hải sản cấm khai thác |
|
||||||||
2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác hải sản |
|||||||||
3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental pollution |
|||||||||
|
Ngày … tháng … năm ………… |
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
SOME STIPULATIONS FOR LICENSE VESSEL
1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề nghiệp, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép.
Carry out fishing operation in accordance with the registered fishery and exploit marine species in sea areas and within the duration which have been defined in the license.
2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng và đúng như thông báo với phía Việt Nam và thường xuyên đủ các giấy tờ theo quy định.
The vessel has to bear clear signs just as they have been notified to the Vietnamese authority and all necessary paper requested to be available on vessel:
- Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
The license for fishing operations is issued by Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources protection of Ministry Agriculture and Rural Development
- Giấy đăng ký tàu;
Registration certificate;
- Giấy đăng kiểm tàu;
Inspection Certificate;
- Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên đi trên tàu;Identity papers of officers and crew;
- Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật Hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam.
Other papers as define in the nevigation law of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of Vietnam.
3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu theo quyết định của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.
Receive Vietnam Supervisors on the board of vessel (according to the Decision by DECAFIREP) and ensure good living and working conditions for them as other vessel officers.
4. Chấp hành báo cáo theo quy định/ Make in due time periodical report.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.
Strictly observe the Law of Socialist Republic of Vietnam and create favorable conditions for Vietnam Authorities to execute their controlling and inspecting duties
PHỤ LỤC II
MẪU GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI TÀU NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP Số giấy phép gia hạn/ Exiensinglicense number: Lần/Time: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Extension of license for fisheries operations
CỤC TRƯỞNG CỤC KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CẤP PHÉP
Director of Department Of Capture Fisheries And Resources Protection Allows:
Tên tàu/Name of vessel |
|
Quốc tịch/Nationality |
|
Số giấy phép/License number |
|
Số đăng ký/Registration number of vessel |
|
Nơi đăng ký tàu: (Registry place of vessel) |
|
Được tiếp tục hoạt động trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho đến ngày ………………… theo các nội dung ghi trong giấy phép và:
To continue operating in the sea waters of the Socialist Republic of Vietnam until ………………… In accordance with stipulations defined in the license and:
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC III
ĐƠN XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
License application Form for Fisheries operation in Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or organization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có):
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin hoạt động tại Việt Nam/Vessels conducting fisheries activities in Vietnam
- Tên tàu (nếu có) |
- Màu sơn (nếu có) |
- Mô tả đặc điểm/Description: |
|
- Số đăng ký/Registration number: |
- Nơi đăng ký/Registration place: |
Tổng số người làm việc trên tàu/Number of people Working on board: |
|
Trong đó/ Including: |
- Người nước ngoài/Foreigner: - Người Việt Nam (nếu có)/ Vietnamese (if any): |
- Hô hiệu máy thông tin: |
- Tần số làm việc |
- Công suất động cơ chính/ Power of main engine
3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain or vessel manager:
- Họ và tên/Full name: |
- Quốc tịch/Nationality: |
- Sinh ngày tháng năm |
- Nơi sinh: |
- Địa chỉ thường trú/Residence: |
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp): Field of activity
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey, exploration ?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries ? Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training ?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer ?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản ? Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and duration for activities:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ ……………. đến …………….
Period of operation from ……………to ……………….
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Re-application form for Fisheries operation license Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or organization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:
Address of person or organization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin cấp hoạt động tại Việt Nam/Vessels conducting fisheries activities in Vietnam
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi đăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp:
Number of issued fisheries license:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey, exploration ?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries ? Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training ?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer ?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản ?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động
Area and duration for extension operations:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ ……………. đến …………….
Period of extension operation from …………… to ……………….
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC V
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
--------------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Application for Renenal of License Fisheries operation in Vietnam seas
1. Người xin phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or organization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:
Address of person or organization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt Nam/Vessels conducting fisheries activities in Vietnam
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi đăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp:
Number of issued fisheries license:
4. Xin gia hạn hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản/Survey, exploration ?
- Khai thác thủy sản/Capture fisheries ? Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training ?
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer ?
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản ?
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động
Area and duration for extension operations:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ ……………. đến …………….
Period of extension operation from …………… to ……………….
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày … tháng … năm …. |
PHỤ LỤC VI
MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Fishing logbook of foreign vessels
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ)
TT |
Thời điểm thả lưới/Time of casting |
Vị trí tàu khi thả lưới (vĩ độ Bắc, kinh độ Đông)/Vessel position while casting net (attitude, longitude) |
Thời điểm thu lưới/Time of net pulling |
Vị trí tàu khi thu lưới (vĩ độ Bắc, kinh độ Đông)/Vessel position while pulling net (attitude, longitude) |
Sản lượng mẻ lưới (kg)/catch (kg) |
Sản lượng các loại hải sản chủ yếu khai thác được (kg) main species (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng của ngày khai thác/Total catch |
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền trưởng/Signature of master |
THE GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 32/2010/ND-CP | Hanoi, March 30, 2010 |
Decree No. 32/2010/ND-CP of March 30, 2010, on the management of fishery activities of foreign ships in Vietnam's sea areas
DECREE
ON THE MANAGEMENT OF FISHERY ACTIVITIES OF FOREIGN SHIPS IN VIETNAM'S SEA AREAS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 26, 2003 Fisheries Law;
Pursuant to the July 2, 2002 Ordinance on Handling of Administrative Violations and April 2, 2008 Ordinance No. 04/2008/UBTVQH12 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development,
DECREES:
Chapter I GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides for the conditions, procedures and competence for grant-of permits for fishery activities; responsibilities of owners of foreign fishing vessels engaged in fishery activities in Vietnam's sea areas; responsibilities of state management agencies for fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas; examination, control and handling of administrative violations, and complaints and denunciations related to fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to owners of foreign fishing vessels engaged in fishery activities in Vietnam's sea areas and concerned agencies, organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below arc construed as follows:
1. Owner of a fishing vessel means the owner, manager or captain of that fishing vessel.
2. Vietnam's sea areas are the sea areas under the sovereignty, sovereign rights and jurisdiction of the Socialist Republic of Vietnam as defined in the June 26,2003 Law on National Boundaries and treaties between the Socialist Republic of Vietnam and other countries.
3. Foreign fishing vessel means a fishing vessel flying a foreign flag which is engaged in fishery activities.
Article 4. Principles of fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas
1. Fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas must be carried out on the basis of international cooperation, ensuring equality, mutual benefits and respect for each party's independence, sovereignty and law as well as international law.
2. Fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam sea areas must comply with fisheries development master plans and plans and ensure safety for fishing vessels and people working on board.
3. Foreign fishing vessels may be engaged in fishery activities in Vietnam's sea areas only after they are granted fishery activity permits by competent Vietnamese agencies.
4. Foreign fishing vessels engaged in fishery activities in Vietnam's sea areas must strictly observe this Decree and other relevant regulations of Vietnam.
Chapter II
CONDITIONS, PROCEDURES AND COMPETENCE FOR THE GRANT, RE-GRANT, EXTENSION AND WITHDRAL OF FISHERY ACTIVITY PERMITS OF FOREIGN FISHING VESSELS
Article 5. Fishery activity permits of foreign fishing vessels
1. A fishery activity permit (below referred to as permit) will be granted to each fishing vessel. A fishing vessel owner may apply for permits for more than one fishing vessel.
The form of permits is provided in Appendix I to this Decree (not printed herein).
2. The maximum validity term of a granted permit is 12 months, for fishing activities, or 24 months, for other fishery activities.
3. A permit may be extended for no more than 3 times, with each extension not exceeding 12 months.
Article 6. First-time grant of permit
A foreign fishing vessel will be considered and granted a permit if its owner satisfies the following conditions:
1. Having any of the following papers and documents:
a/ The investment license, issued by a competent state management agency;
b/ Documents of a project on aquatic resource survey and exploration or exploration cooperation, approved by the Prime Minister;
c/ Documents of a project on aquatic resource-related technical training and technology transfer, approved by the Minister of Agriculture and Rural Development;
d/ Documents of a project on aquatic product trading, purchase and transportation, approved by the Minister of Agriculture and Rural Development or a provincial-level People's Committee chairperson.
2. A fishing vessel registration certificate, issued by a competent authority of the country of which the fishing vessel bears the nationality.
3. A fishing vessel technical safety certificate, issued by a competent registry of the country of which the fishing vessel bears the nationality or by the registry under the Vietnamese Ministry of Agriculture and Rural Development.
4. A permit for use of radio frequency and radio transceivers, issued by a Vietnamese competent authority
5. Captain and chief engine diplomas and certificates accredited by a Vietnamese competent authority.
6. A list of crew members and people working on board.
7. At least 1 person proficient in Vietnamese or English working on board the fishing vessel.
Article 7. Re-grant and extension of permits
1. A foreign fishing vessel will be considered for re-grant of its permit in the following cases:
a/ The granted permit is torn or ragged from use;
b/ The permit is lost;
c/ The fishing vessel is changed.
2. A foreign fishing vessel will be considered for extension of its permit if it fully meets the following conditions:
a/ Not having violated Vietnam's laws.
b/ Its investment license or the fishery cooperation agreement remains valid.
The contents of permit extension comply with the form provided in Appendix II to this Decree (not printed herein).
Article 8. Order and procedures for the grant, re-grant and extension of permits
1. A dossier of application for the first-time grant of a permit comprises:
a/ An application for the grant of a permit for the fishing vessel (made according to the form provided in Appendix III to this Decree - not printed herein);
b/ Notarized copies of papers and documents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5, Article 6 of this Decree;
c/ A list of crew members and people working on board the fishing vessel (with their full names, addresses of permanent residence and posts) and their photos.
2. A dossier of application for the re-grant of a permit comprises:
a/ An application for the re-grant of a permit (made according to the form provided in Appendix IV to this Decree - not printed herein);
b/ The granted permit (in case the permit is torn or ragged);
c/ The written certification of the permit loss (clearly stating the reason), made by the administration of the locality where the permit is lost (if the license is lost);
d/ A report on the change of the fishing vessel or its operation (if any).
3. A dossier of application for the extension of a permit comprises:
a/ An application for the extension of the permit (made according to the form provided in Appendix V to this Decree - not printed herein);
b/ A copy of the granted permit;
c/ A notarized copy of the fishing vessel's technical safety certificate;
d/ A report on the operation of the fishing vessel during the validity term of its granted permit;
e/ The logbook (for vessels with fishing permits).
4. Organizations and individuals applying for the grant re-grant or extension of permits shall
submit dossiers to agencies defined in Article 11 of this Decree.
Article 9. Cases in which permits are invalidated
1. The fishing vessel terminates its operation in Vietnam's sea areas before its permit expires.
2. The investment license or cooperation contract is suspended or cancelled.
3. The fishing vessel has its permit withdrawn.
4. The permit expires.
5. The fishing vessel is destroyed, sunk or missing.
Article 10. Cases in which permits are withdrawn
1. The permit is erased or modified.
2. The permit is used not for the fishing vessel for which it is granted.
3. The fishing vessel uses prohibited fishing methods or fails to comply with the provisions of its permit.
4. The fishing vessel or people on board the fishing vessel violate Vietnam's law or regulations of international organizations of which Vietnam is a member.
Article 11. Competence to grant, re-grant, extend and withdraw permits
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development is the agency competent to grant, re-grant, extend and withdraw permits of foreign fishing vessels operating in Vietnam's sea areas.
2. The grant, re-grant and extension of permits shall be carried out as follows:
a/ The time limit for the grant of a permit is 10 working days after receiving a valid and complete dossier;
b/ The time limit for re-grant of a permit is 7 working days after receiving a valid and complete dossier;
c/ The time limit for extension of a permit is 3 working days after receiving a valid and complete dossier.
Chapter 111
RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF OWNERS OF FOREIGN FISHING VESSELS
Article 12. Rights of owners of foreign fishing vessels
1. To carry out fishery activities in Vietnam's sea areas according to their permits.
2. To be promptly notified of the weather conditions by specialized state agencies of Vietnam; to be provided with information relating to their fishery activities and guidance on Vietnam's law upon request.
3. To have their lawful rights and interests protected by the Vietnamese State in the course of carrying out fishery activities in Vietnam.
4. To have other rights provided by Vietnam's law.
Article 13. Responsibilities of owners of foreign fishing vessels
1. To fully pay charges and fees as prescribed and buy insurance for supervisors.
2. At least 7 days before their fishing vessels enter Vietnam's sea areas, to notify such in writing (by fax, e-mail or post) to the General Fisheries Office under the Vietnamese Ministry of Agriculture and Rural Development. Upon arrival in Vietnam, to carry out entry procedures under regulations.
3. To carry along on board their fishing vessels the following papers (originals):
a/ The fishery activity permit;
b/ The fishing vessel registration certificate;
c/ The fishing vessel technical safety certificate;
d/ The permit for use of radio frequency and transceivers.
e/ The register of crewmembers and passports of crewmembers and people working on board the fishing vessel.
4. To make entries in logbooks and report on the operation of fishing vessels according to the
following provisions:
a/ To make reports on each voyage, for fishing vessels engaged in aquatic resource survey and exploration;
b/ To make entries in fishing logbooks (according to the form provided in Appendix VI to this Circular - not printed herein) and make reports on each voyage, for fishing vessels engaged in fishing activities;
c/To make reports on each voyage, for fishing vessels engaged in technical training or technology transfer activities;
d/ To make reports for each voyage, for fishing vessels engaged in the trading in, purchase or transportation of aquatic products.
Reports and logbooks shall be presented by captains in either Vietnamese or English and be sent to the Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office) within 3 days after the vessel arrives at a Vietnamese port.
5. To observe all relevant laws of Vietnam and treaties which Vietnam has signed or acceded to.
6. To receive and return supervisors:
a/ To receive and return supervisors at designated places approved by the Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office);
b/ To ensure working and living conditions for Vietnamese supervisors like officers on board fishing vessels and comply with their instructions under Article 17 of this Decree.
7. To submit to the inspection and control by control forces in Vietnam's sea areas under Clause 1, Article 22 of this Decree.
8. When meeting with incidents or accidents or being in distress, to send SOS messages according to regulations and immediately notify such to the concerned Vietnamese authority in the nearest place and notify the Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office) and local border guards when the vessels call at Vietnamese fishing ports or wharves in all circumstances.
9. Owners of foreign fishing vessels engaged in fishing activities may only sell their products in Vietnam (unless an export contract is included in the approved cooperation projects).
Article 14. Responsibilities of owners of foreign fishing vessels when the vessels terminate operation
1. When a foreign fishing vessel terminates its operation and leaves Vietnam's sea areas, its owner shall fulfill all obligations stated in the granted investment license, approved project or signed contract (unless otherwise agreed upon in the contract) and prescribed by other relevant laws of Vietnam.
2. In case a foreign fishing vessel terminates its operation before its permit expires, its owner shall report such in writing to the permit-granting agency at least 7 working days in advance.
Chapter IV FISHING VESSEL SUPERVISORS
Article 15. Fishing vessel supervisors
1. To supervise foreign fishing vessels in:
a/ Fishing activities;
b/ Aquatic resource survey and exploration;
c/ Fishery-related technical training and technology transfer.
In case an officer of the Agriculture and Rural Development Ministry's marine product research agency currently works on board a foreign fishing vessel under an approved project or contract, appointment of a fishing vessel supervisor is not required.
2. A fishing vessel supervisor must satisfy the following conditions:
a/ Being a public employee appointed by a state management agency;
b/ Having experience in and thorough knowledge about the fisheries law and activities which he/she is assigned to supervise;
c/ Being physically fit and having a good seafaring capacity;
d/ Being proficient in English or the language used on the foreign vessel.
3. Competence to appoint supervisors
The Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office) shall decide to appoint 1 or 2 supervisors to work on board each foreign fishing vessel under this Article.
Article 16. Responsibilities of supervisors
1. To supervise activities of, operation and the observance of Vietnam's law by, people and fishing vessels engaged in fishery activities in Vietnam's sea areas.
2. To fully and promptly report to the Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office) and competent authorities information relating to activities of foreign fishing vessels according to their assigned tasks.
Article 17. Powers of supervisors
1. To request officers, crewmembers and people working on board fishing vessels to strictly comply with Vietnam's law and the provisions of their permits.
2. To request captains to steer vessels to the nearest port or landing place, upon detecting serious violations of Vietnam's law committed by foreign people or fishing vessels.
3. To inspect and supervise all activities carried out on board vessels, including the operation of fish finders and communication devices.
4. To use foreign fishing vessels' communication devices for working purposes when necessary.
Article 18. Interests of supervisors
1. To enjoy full insurance bought by owners of foreign fishing vessels during the period of working on board the vessels.
2. To have their working and living conditions on board foreign fishing vessels secured by the vessel owners like officers working on board fishing vessels.
3. To enjoy salaries, working-trip allowances, seafaring allowances and other entitlements (if any) provided by law.
4. To enjoy other allowance and remunerations from cooperative partners, if so stated in the cooperation agreements, projects or contracts.
Chapter V
RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES
Article 19. Responsibilities of the Ministry of Agriculture and Rural Development, The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assist the Government in uniformly managing fishery activities of foreign fishing vessels nationwide:
1. To manage fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas under this Decree and relevant law of Vietnam.
2. To notify related matters and send copies of granted, re-granted or extended permits of foreign fishing vessels to the Ministry of National Defense (the Border Guard High Command and the Department of Marine Police), the Ministry of Public Security (the General Department of Security), the Ministry of Transport (the Vietnam Maritime Administration), the Ministry of Finance, the Ministry of Natural Resources and Environment and concerned provincial-level People's Committees for coordinated management of operations of foreign fishing vessels.
3. To inspect, examine, and settle complaints and denunciations and handle violations according to its competence and law.
Article 20. Responsibilities of ministries and branches
1. The Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and provincial-level People's Committees in appraising and granting investment licenses to investment projects involving fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas.
2. The Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security, the Ministry of Transport, the Ministry of Natural Resources and Environment, the Ministry of Finance and other ministries and branches, within the ambit of their functions, tasks and powers, shall:
a/ Coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in performing the state management of fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas;
b/ Inspect, examine and settle complaints and denunciations and handle violations of law according to their competence and law.
Article 21. Responsibilities of provincial-level People's Committees
1. To coordinate with the Ministry Planning and Investment and the Ministry of Agriculture and Rural Development in appraising and granting investment licenses to investment projects involving activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas.
2. To approve in principle projects on cooperation with foreign parties in trading in. purchase and transportation of aquatic products in conformity with local and sectoral development plans.
3. To inspect, examine, and settle complaints and denunciations and handle violations of law according to their competence and law
Chapter VI
EXAMINATION, CONTROL, HANDLING OF ADMINISTRATIVE VIOLATES AND SETTLEMENT OF COMPLAINT AND DENUNCIATIONS
Article 22. Examination and control of fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas
1. The forces examining and controlling fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas include the fisheries inspectorate, marine police, border guard, waterway traffic police, customs and other competent forces.
These forces shall examine and control fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas which are related to domains or sectors under their respective management according to Vietnam's law; handle administrative violations according to their competence defined in the Ordinance on Handling of Administrative Violations; and concurrently coordinate with concerned forces in performing their tasks.
2. While on duty, the forces defined in Clause 1 of this Article must wear uniforms, badges, insignias and specialized inspector cards according to law.
Ships and boats engaged in examination and control operations at sea, must display the Vietnamese national flag, pennants and signs of specialized forces according to law.
Article 23. Handling of administrative violations committed by foreign fishing vessels
If the owner of a foreign fishing vessel with a permit commits violations of Vietnam's law when carrying out fishing activities in Vietnam's sea areas, he/she shall be sanctioned under the Government's Decree on sanctioning of administrative violations in the fisheries domain and other relevant laws of Vietnam.
Upon detecting any of violations defined in Article 10 of this Decree, persons competent to handle administrative violations shall immediately seize the permit and vessel and notify such to the Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office) for issuance of a decision to withdraw the permit.
Article 24. Procedures for handling administrative violations, executing sanctioning decisions and applying measures to prevent administrative violations
1. The procedures for handling administrative violations comply with the Ordinance on Handling of Administrative Violations and relevant legal documents.
2. The application of measures to prevent administrative violations and secure the handling of administrative violation and management of foreign violators complies with the Ordinance on Handling of Administrative Violations and the Government's Decree on sanctioning of administrative violations in the fisheries domain.
3. In case a foreign fishing vessel is temporarily seized for handling of administrative violations:
a/ Within 24 hours after a vessel is temporarily seized, the force which seizes the vessel or receives it for investigation shall report the case to the Ministry of Foreign Affairs (the Consular Department), the Ministry of Public Security (the General Department of Security) and the Ministry of Agriculture and Rural Development (the General Fisheries Office) for coordinated handling and propose the expulsion of foreign violators when necessary;
b/ The owner of the fishing vessel shall bear all expenses for the preservation of the fishing vessel and the lodging and repatriation of violators during the time they are kept in custody or managed in Vietnam.
Article 25. Handling of violations committed by persons competent to handle administrative violations
Violations of this Decree committed by persons competent to handle administrative violations will be handled under the 2002 Ordinance on Handling of Administrative Violations and its guiding decree.
Article 26. Complaints and denunciations
1. Individuals may lodge complaints and denunciations about violations of this Decree according to the law on complaints and denunciations.
2. Competence, procedures and time limits for settlement of complaints and denunciations comply with the law on complaints and denunciations.
Chapter VII IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 27. Effect
This Decree takes effect on June 1,2010, and replaces the Government's Decree No. 191/2004/ ND-CP of November 18. 2004, on management of fishery activities of foreign fishing vessels in Vietnam's sea areas.
Article 28. Organization of implementation
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of People's Committees of coastal provinces and centrally run cities shall implement this Decree.
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
NGUYEN TAN DUNG
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây