Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn về xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giao thông vận tải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Nội vụ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Đỗ Quang Trung; Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 17/05/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BỘ NỘI VỤ SỐ 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN VỀ XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập, sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giao thông vận tải như sau:
Ngoài các nguyên tắc chung được quy định tại Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập còn được xây dựng trên cơ sở mục đích, nguyên tắc cụ thể sau:
Đối với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập chưa quy định rõ loại hình tổ chức hoặc đã được quy định tại Điều 16 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg nhưng do có vị trí đặt trực thuộc cục, tổng công ty, công ty nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính (sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải), công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thì phải xếp hạng phù hợp với quy định tại Phần II Thông tư này để bảo đảm tương quan hợp lý về thứ bậc trong việc áp dụng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan chủ quản so với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc.
Đối với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập không quy định tiêu chí xếp hạng cụ thể thì thực hiện xếp hạng theo nguyên tắc:
Chỉ thực hiện việc xếp hạng theo quy định tại Thông tư này đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, Ban quản lý dự án An toàn giao thông có tư cách pháp nhân (không xếp hạng đối với Ban quản lý dự án sử dụng tư cách pháp nhân của chủ đầu tư để thực hiện quản lý dự án).
TT | Chức danh lãnh đạo | Hạng 2 | Hạng 3 | Hạng 4 | Hạng 5 | Hạng 6 |
1 | Thủ trưởng đơn vị | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
2 | Phó Thủ trưởng đơn vị | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
3 | Trưởng phòng và tương đương | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
|
4 | Phó Trưởng phòng và tương đương | 0,3 | 0,25 | 0,2 | 0,1 |
|
- Tờ trình đề nghị xếp hạng;
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc chuyển đổi tổ chức (nếu có).
Đối với đơn vị sự nghiệp xếp hạng theo tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư này, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:
- Kết quả tính điểm theo tiêu chí, trên cơ sở số liệu bình quân của 3 năm liền kề năm đề nghị xếp hạng;
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại đơn vị (áp dụng đối với đơn vị có tiêu chí xếp hạng);
- Báo cáo nguồn thu, chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng;
- Bảng kê dây chuyền và trang thiết bị cơ bản phục vụ công tác chuyên môn;
- Các tài liệu khác có liên quan đến các tiêu thức để xếp hạng.
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xếp hạng phải có quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện theo Thông tư này được truy lĩnh và truy nộp bảo hiểm xã hội phần chênh lệch phụ cấp giữa mức phụ cấp mới so với mức phụ cấp cũ kể từ 01/10/2004 (cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm sau ngày 01/10/2004 thì được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ ngày được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm), phù hợp với quy định tại khoản 2, Mục IV Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức. Trường hợp người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo Thông tư này thấp hơn mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang được hưởng thì chuyển sang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định mà không bị truy thu.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Đỗ Quang Trung |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Hồ Nghĩa Dũng |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG HOẶC
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN AN TOÀN GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
TT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Nhóm dự án quản lý |
|
|
- Quản lý từ dự án trọng điểm quốc gia và có nhóm A trở xuống |
50 |
|
- Quản lý từ dự án nhóm A trở xuống |
40 |
|
- Quản lý từ dự án nhóm B trở xuống |
25 |
|
- Quản lý dự án nhóm C |
15 |
II |
Phạm vi hoạt động |
|
|
- Liên tỉnh |
20 |
|
- Trong một tỉnh |
10 |
III |
Biên chế đơn vị |
|
|
- Trên 100 người |
15 |
|
- Từ 50 đến 100 người |
10 |
|
- Dưới 50 người |
5 |
IV |
Trình độ cán bộ, viên chức trên tổng biên chế đơn vị |
|
|
Sau đại học, đại học: |
|
|
- Từ 80 % trở lên |
15 |
|
- Từ trên 70 % đến dưới 80 % |
12 |
|
- Dưới 70 % |
8 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Khung điểm |
> 80 |
>70 - 80 |
> 60 - 70 |
> 50 - 60 |
≤ 50 |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG CẢNG VỤ HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
TT |
TIÊU THÚC |
ĐIỂM |
I |
Phạm vi và quy mô hoạt động |
|
1 |
Tổ chức quản lý cảng biển và vùng neo đậu tàu biển |
|
|
- Trên 6 cảng biển và vùng neo đậu tàu biển |
20 |
|
- Từ 3 đến 6 cảng biển và vùng neo đậu tàu biển |
10 |
|
- Dưới 3 cảng biển và vùng neo đậu tàu biển |
5 |
2 |
Biên chế |
|
|
- Trên 59 người |
15 |
|
- Từ 25 đến 59 người |
10 |
|
- Dưới 25 người |
5 |
3 |
Phạm vi hoạt động |
|
|
- Quản lý vùng nước hàng hải nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
20 |
|
- Quản lý vùng nước hàng hải nội tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương |
15 |
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (tính bình quân của 3 năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
1 |
Thu phí, lệ phí cho Nhà nước tỷ đồng/năm |
|
|
- Trên 6 tỷ đồng |
20 |
|
- Từ 2 đến 6 tỷ đồng |
15 |
|
- Dưới 2 tỷ đồng |
10 |
2 |
Làm thủ tục cấp phép cho tàu biển ra, vào cảng |
|
|
- Trên 3.200 lượt tàu |
15 |
|
- Từ 1.000 đến 3.200 lượt tàu |
10 |
|
- Dưới 1.000 lượt tàu |
5 |
3 |
Thực hiện nhiệm vụ khác |
|
|
- Trên 3 nhiệm vụ |
10 |
|
- Từ 2 đến 3 nhiệm vụ |
7 |
|
- Dưới 2 nhiệm vụ |
5 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
II |
III |
IV |
Khung điểm |
> 80 |
60 - 80 |
< 60 |
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG CẢNG VỤ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
VÀ BAN QUẢN LÝ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
STT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Phạm vi và quy mô hoạt động |
|
1 |
Tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa |
|
|
- Trên 500 cảng, bến thủy nội địa |
20 |
|
- Từ 100 đến 500 cảng, bến thủy nội địa |
15 |
|
- Dưới 100 cảng, bến thủy nội địa |
10 |
2 |
Biên chế |
|
|
- Trên 100 người |
15 |
|
- Từ 70 đến 100 người |
10 |
|
- Dưới 70 người |
5 |
3 |
Phạm vi hoạt động |
|
|
- Quản lý các cảng, bến thủy nội địa tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
20 |
|
- Quản lý các cảng, bến thủy nội địa tại thành phố Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh |
15 |
|
- Quản lý các cảng, bến thủy nội địa thuộc 1 tỉnh, thành phố phố trực thuộc Trung ương |
10 |
|
- Quản lý các cảng, bến thủy nội địa riêng lẻ trong phạm vi 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
5 |
II |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (tính bình quân của 3 năm liền kề năm đề nghị xếp hạng) |
|
1 |
Thu phí, lệ phí cho Nhà nước tỷ đồng/năm |
|
|
- Trên 4 tỷ đồng |
15 |
|
- Từ 2 đến 4 tỷ đồng |
10 |
|
- Dưới 2 tỷ đồng |
5 |
2 |
Làm thủ tục cấp phép cho phương tiện thủy nội địa ra, vào cảng, bến |
|
|
- Trên 20.000 lượt phương tiện |
10 |
|
- Từ 5.000 đến 20.000 lượt phương tiện |
7 |
|
- Dưới 5.000 lượt phương tiện |
3 |
3 |
Làm thủ tục cấp phép cho tàu biển ra, vào cảng, bến |
|
|
- Trên 500 lượt tàu |
10 |
|
- Từ 300 đến 500 lượt tàu |
7 |
|
- Dưới 300 lượt tàu |
3 |
4 |
Tấn trọng tải phương tiện làm thủ tục ra, vào cảng, bến |
|
|
- Trên 10.000.000 tấn |
10 |
|
- Từ 5.000.000 tấn đến 10.000.000 tấn |
7 |
|
- Dưới 5.000.000 tấn |
3 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
III |
IV |
V |
VI |
Khung điểm |
> 80 |
>60 - 80 |
50 - 60 |
< 50 |
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG BAN QUẢN LÝ BẾN XE HOẶC BẾN XE KHÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
TT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Nguồn thu (tỷ đồng/năm) |
|
|
- Trên 20 tỷ |
30 |
|
- Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ |
25 |
|
- Từ 5 tỷ đến 10 tỷ |
15 |
|
- Dưới 5 tỷ |
10 |
II |
Số bến xe thuộc quyền quản lý |
|
|
- Trên 5 bến |
15 |
|
- Từ 3 đến 5 bến |
12 |
|
- 1 đến 2 bến |
8 |
III |
Luồng tuyến phục vụ |
|
|
- Trên 30 |
25 |
|
- Từ 10 đến 30 |
20 |
|
- Dưới 10 |
15 |
IV |
Số lượng đầu xe thông qua bến (triệu lượt/năm) |
|
|
- Trên 0,3 |
15 |
|
- Từ 0,1 đến 0,3 |
10 |
|
- Dưới 0,1 |
5 |
V |
Biên chế |
|
|
- Trên 100 người |
15 |
|
- Từ 50 đến 100 người |
10 |
|
- Dưới 50 người |
5 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
IV |
V |
VI |
Khung điểm |
> 70 |
70 - 50 |
< 50 |
PHỤ LỤC 5
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM SÁT HẠCH CẤP
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
TT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Loại Trung tâm (theo Quyết định 72/2005/QĐ-BGTVT) |
|
|
- Loại 1 (Sát hạch cấp giấy phép lái xe tất cả các Hạng) |
60 |
|
- Loại 2 (Sát hạch cấp giấy phép lái xe đến Hạng C) |
45 |
|
- Loại 3 (Sát hạch cấp giấy phép lái xe các Hạng từ A1 đến A4) |
30 |
II |
Số lượng lái xe ô tô sát hạch (lượt/năm) |
|
|
- Trên 10.000 lượt |
30 |
|
- Từ 5.000 đến 10.000 lượt |
25 |
|
- Dưới 5.000 lượt |
20 |
III |
Số lượng lái xe mô tô sát hạch (lượt/năm) |
|
|
- Trên 10.000 lượt |
10 |
|
- Từ 5.000 đến 10.000 lượt |
7 |
|
- Dưới 5.000 lượt |
5 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
V |
VI |
Khung điểm |
> 70 |
≤ 70 |
PHỤ LỤC 6
TIÊU CHÍ XẾP HẠNG TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ GIAO THÔNG CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
TT |
TIÊU CHÍ |
ĐIỂM |
I |
Số phương tiện được kiểm định (bình quân phương tiện/ngày) |
|
|
- Trên 100 phương tiện |
40 |
|
- Từ 40 đến 100 phương tiện |
30 |
|
- Dưới 40 phương tiện |
20 |
II |
Số lượng dây chuyền kiểm định |
|
|
- Từ 5 dây chuyền trở lên |
60 |
|
- Từ 3 đến 4 dây chuyền |
40 |
|
- Từ 1 đến 2 dây chuyền |
20 |
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng đơn vị |
IV |
V |
VI |
Khung điểm |
> 80 |
60 - 80 |
< 60 |
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17/5/2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ)
BỘ, NGÀNH... TÊN ĐƠN VỊ .... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày.... tháng.... năm ...... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP
HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Kính gửi:
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Nội vụ
- Bộ Tài chính
Thực hiện Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập và Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BGTVT-BNV ngày 17 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ, (Tên đơn vị) báo cáo tình hình thực hiện kết quả xếp hạng các các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do (đơn vị quản lý) trong năm... như sau:
STT |
Tên đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập |
Cơ quan trực tiếp quản lý |
Loại hình tổ chức trước khi thực hiện Quyết định 181/2005/ QĐ-TTg và Thông tư số.... |
Kết quả xếp hạng năm báo cáo |
Thời điểm xếp hạng (hoặc xếp hạng lại) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn cách ghi:
- Cột 1: Ghi số thứ tự đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập từ 1 đến n.
- Cột 2: Ghi tên đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập hiện có.
- Cột 3: Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
- Cột 4: Ghi rõ loại hình đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập này là loại hình nào trước khi thực hiện Quyết. định số 181/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này.
- Cột 5: Năm báo cáo được xếp hạng mấy.
- Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm xếp hạng hoặc xếp hạng lại đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây