Thông tư 71/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển

thuộc tính Thông tư 71/2015/TT-BGTVT

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:71/2015/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:09/11/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 71/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

DÙNG CHO TÀU BIỂN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀU BIỂN

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển - Mã số đăng ký: QCVN 64:2015/BGTVT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển - Mã số đăng ký: QCVN 65:2015/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 05 năm 2016. Bãi bỏ Khoản 10Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các quy phạm liên quan tàu biển.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 64: 2015 /BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DÙNG CHO TÀU BIỂN

National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products

 

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển, mã số QCVN 64: 2015 /BGTVT thay thế cho QCVN 64: 2013, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 71/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015.

 

MỤC LỤC

I QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ

II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Quy định chung

1.2 Các yêu cầu đối với cơ sở chế tạo

1.3 Các yêu cầu cơ bản trong chứng nhận sản phẩm

1.4 Giấy chứng nhận/hồ sơ

1.5 Điều kiện sử dụng các dấu hiệu kiểm tra

CHƯƠNG 2 KIỂM TRA ĐƠN CHIẾC VÀ THEO LÔ

2.1 Phạm vi áp dụng

2.2 Quy định chung

2.3 Thẩm định bản vẽ

2.4 Thử kiểu

2.5 Thử vật liệu

2.6 Kiểm tra

2.7 Cấp giấy chứng nhận sản phẩm

CHƯƠNG 3 CÔNG NHẬN THIẾT KẾ

3.1 Quy định chung

3.2 Xem xét bản vẽ

3.3 Thử và/hoặc kiểm tra mẫu đầu tiên

3.4 Giấy chứng nhận công nhận thiết kế

3.5 Kiểm tra cấp giấy chứng nhận sản phẩm

CHƯƠNG 4 CÔNG NHẬN KIỂU

4.1 Quy định chung

4.2 Quy trình công nhận kiểu

4.3 Đánh giá thiết kế

4.4 Đánh giá quá trình chế tạo

4.5 Việc cấp và thời hạn của giấy chứng nhận công nhận kiểu

4.6 Đánh giá chu kỳ

4.7 Đánh giá cấp mới

4.8 Thay đổi sản phẩm được công nhận

CHƯƠNG 5 CÔNG NHẬN QUY TRÌNH CHẾ TẠO

5.1 Quy định chung

5.2 Xem xét hồ sơ

5.3 Đánh giá hiện trường

5.4 Thử công nhận

5.5 Giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo

5.6 Đánh giá chu kỳ

5.7 Đánh giá cấp mới

5.8 Thay đổi sản phẩm được công nhận

III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1.1 Quy định chung

1.2 Các giấy chứng nhận

1.3 Hiệu lực của giấy chứng nhận

IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1 Trách nhiệm của các cơ sở chế tạo, cung cấp sản phẩm công nghiệp

1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải

V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A Danh mục yêu cầu và kiểm tra đối với sản phẩm phân cấp

Phụ lục B Danh mục yêu cầu và kiểm tra đối với sản phẩm theo luật

Phụ lục C Danh mục yêu cầu và kiểm tra đối với thiết bị nâng

Phụ lục D Mẫu giấy chứng nhận

Mẫu giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp

Mẫu giấy chứng nhận công nhận thiết kế

Mẫu giấy chứng nhận công nhận kiểu A

Mẫu giấy chứng nhận công nhận kiểu B

Mẫu giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP DÙNG CHO TÀU BIỂN

National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kiểm tra sản phẩm công nghiệp này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") quy định các yêu cầu về kiểm tra và chứng nhận các sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được liệt kê trong các Phụ lục A, B và C được Cục Đăng kiểm Việt Nam phân cấp và kiểm tra, chứng nhận theo các yêu cầu của luật (các Công ước quốc tế).

1.1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm tra và chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1, bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, cơ sở chế tạo, cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.

1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ

1.2.1 Các tài liệu viện dẫn

1 QCVN 21: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và các sửa đổi bổ sung.

2 QCVN 42: 2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển, ban hành theo Thông tư số 28/2012/TT-BGTVT ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3 QCVN 23: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển, ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4 QCVN 26: 2014/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, ban hành theo Thông tư số 24/2014/TT-BGTVT ngày 30/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

5 Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các quy phạm liên quan tàu biển, ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

1.2.2 Giải thích từ ngữ

1 Các định nghĩa sau đây được áp dụng khi kiểm tra sản phẩm công nghiệp theo yêu cầu của quy chuẩn:

(1) Kiểm tra sản phẩm công nghiệp là quá trình đánh giá của Đăng kiểm về sự phù hợp của sản phẩm công nghiệp với các yêu cầu áp dụng. Kiểm tra sản phẩm công nghiệp bao gồm thẩm định thiết kế, kiểm tra và thử đối với sản phẩm hoàn chỉnh, và/hoặc trong khi chế tạo sản phẩm bao gồm kiểm tra sản phẩm đơn chiếc/theo lô, công nhận thiết kế, công nhận kiểu và công nhận quy trình chế tạo sản phẩm công nghiệp.

(2) Kiểm tra đơn chiếc/theo lô là kiểm tra của Đăng kiểm đối với từng sản phẩm đơn chiếc hoặc từng lô sản phẩm với mục đích cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp.

(3) Công nhận thiết kế là quá trình chứng nhận của Đăng kiểm đối với thiết kế được sử dụng cho mục đích được công bố ở điều kiện cụ thể, thông thường quá trình này bao gồm việc thẩm định bản vẽ và thử mẫu đầu tiên/thử kiểu.

(4) Công nhận kiểu là quá trình đánh giá của Đăng kiểm để xác nhận năng lực của cơ sở chế tạo khi chế tạo các sản phẩm có chất lượng giống nhau thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn này, các tiêu chuẩn của quy chuẩn áp dụng hoặc các tiêu chuẩn được chấp nhận khác thông qua việc đánh giá thiết kế của sản phẩm và đánh giá hệ thống quản lý sản xuất. Phụ thuộc vào độ tin cậy của việc đảm bảo chất lượng thông qua đánh giá cơ sở chế tạo, việc công nhận kiểu được chia thành kiểu A và kiểu B.

(5) Công nhận quy trình chế tạo là quá trình đánh giá được Đăng kiểm thực hiện nhằm mục đích đảm bảo điều kiện và năng lực sản xuất của cơ sở chế tạo, thông qua việc xem xét hồ sơ, thử công nhận và thẩm tra quá trình chế tạo.

(6) Thử kiểu là việc thử trên mẫu thử được định nghĩa ở mục (9) dưới đây bao gồm việc thử vật liệu và các bộ phận của mẫu thử bằng phương pháp thử đã định để chứng nhận việc thỏa mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn/quy chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính kỹ thuật. Trong trường hợp đặc biệt, thử kiểu có thể là thử phá hủy .

(7) Thử mẫu đầu tiên là việc thử và đo đạc đối với mẫu đầu tiên như định nghĩa ở mục (8) dưới đây bao gồm việc thử vật liệu và các bộ phận của mẫu đầu tiên để đánh giá thiết kế. Thử mẫu đầu tiên có thể thử phá hủy.

(8) Mẫu đầu tiên là một sản phẩm mẫu được chế tạo theo thiết kế mà thông qua đó có thể đánh giá được sự phù hợp với các yêu cầu liên quan.

(9) Mẫu thử là sản phẩm đại diện dùng cho việc thử/kiểm tra. Về mặt chức năng, đặc tính và chất lượng chế tạo, mẫu thử được lựa chọn phải có khả năng đại điện hoặc bao trùm các sản phẩm hoặc loạt sản phẩm được kiểm tra.

(10) Kiểm tra là việc đánh giá, kiểm tra và thử của đăng kiểm viên đối với những sản phẩm theo yêu cầu của quy chuẩn ở giai đoạn trước và/hoặc trong quá trình chế tạo, và/hoặc sau khi kết thúc chế tạo.

(11) Thử lần cuối là tất cả việc thử để công nhận sản phẩm và ghi vào giấy chứng nhận sản phẩm.

(12) Khách hàng là một tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu Đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp. Khách hàng có thể là nhà chế tạo, đại lý hoặc đơn vị thiết kế.

(13) Đánh giá là một cuộc kiểm tra độc lập và có hệ thống để xác định các hoạt động chất lượng và các kết quả liên quan tuân thủ các quy trình đã được hoạch định và các quy trình này được thực thi có hiệu quả, phù hợp để đạt được các mục tiêu công bố.

(14) Đánh giá chu kỳ là việc đánh giá để đảm bảo tính phù hợp được duy trì của giấy chứng nhận công nhận kiểu hoặc giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo.

(15) Bộ phận là các thành phần/chi tiết cấu thành nên một thiết bị và/hoặc một hệ thống.

(16) Thiết kế là tất cả những bản vẽ, hồ sơ và bản tính liên quan mô tả chức năng, việc lắp đặt và công nghệ chế tạo của các sản phẩm.

(17) Tài liệu là tất cả những thông tin được viết ra liên quan đến thiết kế, quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ.

(18) Cơ sở chế tạo là một tổ chức chế tạo và/hoặc lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với sản phẩm đó.

(19) Hồ sơ là những văn bản chính thức thể hiện việc tuân thủ các yêu cầu quy định của thiết kế, sản phẩm,dịch vụ hoặc quá trình chế tạo

(20) Hồ sơ của cơ sở chế tạo là các văn bản công bố hoặc giấy chứng nhận được cấp bởi cơ sở chế tạo xác nhận việc kiểm tra do cơ sở đó thực hiện một cách độc lập.

(21) Hồ sơ tương đương là giấy chứng nhận, báo cáo,v.v… không phải do Đăng kiểm cấp nhưng được Đăng kiểm xác nhận, thể hiện rằng sản phẩm được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.

(22) Quy chuẩn áp dụng bao gồm QCVN 21: 2010/BGTVT, QCVN 42: 2012, QCVN 23: 2010/BGTVT, QCVN 26: 2014/BGTVT và các quy chuẩn liên quan đến tàu biển; và các công ước quốc tế liên quan có quy định về kiểm tra đối với sản phẩm công nghiệp liên quan.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

CHƯƠNG 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Quy định chung

1.1.1 Kiểm tra và chứng nhận máy, vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu biển (sau đây gọi là “sản phẩm công nghiệp”) là một phần của kiểm tra tàu, bao gồm kiểm tra sản phẩm công nghiệp liên quan đến phần phân cấp tàu (sau đây gọi là “sản phẩm phân cấp”) và kiểm tra sản phẩm công nghiệp liên quan đến phần theo luật (sau đây gọi là “sản phẩm theo luật”) theo sự ủy quyền của quốc gia tàu mang cờ, và kiểm tra các sản phẩm khác theo yêu cầu của khách hàng. Việc kiểm tra này nhằm đảm bảo rằng các sản phẩm công nghiệp thỏa mãn với các yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn, hoặc các quy định theo luật, hoặc yêu cầu của khách hàng.

1.1.2 Các sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển do Đăng kiểm phân cấp phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này và các yêu cầu của các Quy chuẩn áp dụng liên quan. Đối với các tàu có chiều dài phân cấp nhỏ hơn 20 m hoạt động vùng biển hạn chế III không phải áp dụng Quy chuẩn này, trừ vật liệu đóng tàu và máy chính; việc chấp nhận các sản phẩm công nghiệp lắp đặt cho tàu căn cứ vào hồ sơ của nhà chế tạo và kết quả thử hoạt động.

1.1.3 Các sản phẩm công nghiệp theo yêu cầu phải thỏa mãn các quy định của quy chuẩn áp dụng liên quan, có thể được áp dụng theo tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên trong bất kỳ trường hợp nào, các sản phẩm công nghiệp đó cũng phải được đánh giá thiết kế, kiểm tra trong chế tạo và thử để đảm bảo rằng chúng không thấp hơn các yêu cầu của quy chuẩn áp dụng.

1.1.4 Đối với các sản phẩm mà quy chuẩn áp dụng không đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật, chúng có thể được thiết kế, chế tạo và thử phù hợp với tiêu chuẩn do cơ sở chế tạo đưa ra. Việc kiểm tra các sản phẩm này phải bao gồm:

(1) Bản vẽ và các thông số;

(2) Điều kiện sử dụng trên tàu;

(3) Các yêu cầu về vật liệu, và hàn ( nếu có);

(4) Kiểm tra và thử các bộ phận.

1.1.5 Nếu sản phẩm công nghiệp được chế tạo ở nước ngoài, trong các trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể xem xét ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài được công nhận thực hiện việc kiểm tra và chứng nhận thay mặt Đăng kiểm.

1.1.6 Trong các trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể xem xét và chấp nhận giấy chứng nhận công nhận thiết kế, giấy chứng nhận công nhận kiểu hoặc giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo do tổ chức đăng kiểm nước ngoài được công nhận cấp.

1.2 Các yêu cầu đối với cơ sở chế tạo

1.2.1 Cơ sở chế tạo các sản phẩm phân cấp sử dụng trong đóng mới, hoán cải hoặc sửa chữa tàu do Đăng kiểm phân cấp hoặc dự định do Đăng kiểm phân cấp phải bố trí để Đăng kiểm thực hiện kiểm tra đối với các sản phẩm đó.

1.2.2 Trừ khi có những quy định khác của Chính quyền Hàng hải quốc gia tàu mang cờ quốc tịch, cơ sở chế tạo các sản phẩm theo luật sử dụng trong đóng mới hoặc sửa chữa tàu mà Đăng kiểm được ủy quyền kiểm tra theo luật phải bố trí để Đăng kiểm thực hiện kiểm tra đối với các sản phẩm đó.

1.2.3 Ngoài các yêu cầu nêu trong 1.2.1 và 1.2.2, Đăng kiểm có thể thực hiện kiểm tra các sản phẩm theo các tiêu chuẩn do cơ sở chế tạo cung cấp (ví dụ: các quy phạm, hoặc Công ước, hoặc các bộ luật có liên quan của IMO, hoặc quy định của Chính quyền hàng hải quốc gia hoặc các tiêu chuẩn được cơ sở chế tạo cung cấp).

1.2.4 Cơ sở chế tạo được Đăng kiểm kiểm tra và công nhận phải thỏa mãn các điều kiện về chế tạo, thử nghiệm, nhân lực và hệ thống quản lý chất lượng được nêu trong Quy chuẩn này.

1.2.5 Cơ sở chế tạo phải thực hiện kiểm soát có hiệu quả đối với chất lượng của nguyên liệu, các bộ phận và chi tiết của các sản phẩm của mình; trình cho Đăng kiểm thông tin về các nhà cung cấp nguyên liệu, các bộ phận và chi tiết có ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng của sản phẩm, trợ giúp Đăng kiểm có được thông tin cần thiết về nhà cung cấp. Trong trường hợp quy chuẩn áp dụng và các hướng dẫn có yêu cầu các nguyên liệu, bộ phận và chi tiết cần phải được chứng nhận, thì nhà cung cấp liên quan và các sản phẩm của họ phải được Đăng kiểm kiểm tra, chứng nhận hoặc công nhận.

1.3 Các yêu cầu cơ bản trong chứng nhận sản phẩm

1.3.1 Các sản phẩm công nghiệp có yêu cầu về kiểm tra trong quy chuẩn áp dụng, lắp đặt trên tàu do Đăng kiểm phân cấp, thì trước khi lắp đặt hoặc trong quá trình chế tạo, phải được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn áp dụng, sau đó sẽ được Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận như nêu trong 1.4.2.

1.3.2 Đăng kiểm áp dụng 3 loại hình công nhận sản phẩm công nghiệp như sau:

(1) Công nhận thiết kế;

(2) Công nhận kiểu, gồm công nhận kiểu A và công nhận kiểu B;

(3) Công nhận quy trình chế tạo.

1.3.3 Ngoài các sản phẩm công nghiệp phải được chứng nhận theo quy định của quy chuẩn áp dụng hoặc yêu cầu về kiểm tra theo luật, cơ sở chế tạo có thể đề nghị áp dụng công nhận một hoặc nhiều kiểu sản phẩm với các mục đích sau đây:

(1) Cung cấp các sản phẩm có kiểu mà quy chuẩn áp dụng yêu cầu phải được Đăng kiểm công nhận kiểu;

(2) Tránh công nhận nhiều lần thiết kế cho cùng một sản phẩm;

(3) Cơ sở chế tạo có thể thay mặt đăng kiểm viên khi tiến hành kiểm tra các chi tiết hoặc một sản phẩm hoàn chỉnh tại hiện trường;

(4) Mong muốn sản phẩm của mình có tên trong Danh mục các sản phẩm được công nhận của Đăng kiểm.

1.3.4 Nếu sản phẩm được công nhận bởi một hoặc nhiều loại hình công nhận, các yêu cầu về kiểm tra đơn chiếc/theo lô có thể được thay thế bằng:

(1) Giảm bớt số lượng hạng mục kiểm tra/thử cần sự có mặt của đăng kiểm viên;

(2) Đăng kiểm viên thẩm tra các thông tin do cơ sở chế tạo cung cấp về quá trình chế tạo và kiểm soát chất lượng.

1.3.5 Cơ sở chế tạo nếu đạt được sự đảm bảo chất lượng khi chế tạo hàng loạt sản phẩm theo một quá trình liên tục hoặc đầy đủ dựa trên quá trình và công nghệ chế tạo, thì phải áp dụng hình thức công nhận quy trình chế tạo để chứng minh điều kiện và năng lực chế tạo các sản phẩm đó.

1.3.6 Cơ sở chế tạo phải chuẩn bị cho việc kiểm tra và tạo điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra để đảm bảo đăng kiểm viên có thể :

(1) Tiếp cận được sản phẩm để thực hiện việc kiểm tra theo quy định;

(2) Chứng kiến các cuộc thử theo quy định tại hiện trường;

(3) Thu thập hồ sơ, báo cáo và các thông tin cần thiết cho việc kiểm tra, bao gồm cả các thông tin của nhà cung cấp nguyên liệu, bộ phận và chi tiết.

1.3.7 Nếu quy chuẩn áp dụng và các hướng dẫn yêu cầu thì các nguyên liệu, bộ phận và chi tiết được sử dụng cho sản phẩm cũng phải được chứng nhận theo đó và/hoặc cơ sở chế tạo chúng phải được Đăng kiểm công nhận.

1.3.8 Các sản phẩm có kiểu hoặc quy trình chế tạo đã được công nhận thì phải được chế tạo tại cơ sở chế tạo nêu trong giấy chứng nhận công nhận; Đăng kiểm không chấp nhận kiểm tra những sản phẩm như vậy được chế tạo bởi nhà thầu phụ hoặc cơ sở khác với thông tin nêu trong giấy chứng nhận công nhận.

1.3.9 Khi có bất kỳ khuyết tật hoặc hư hỏng nào có nguồn gốc từ nguyên liệu, bộ phận và chi tiết chính của sản phẩm được chứng nhận, cơ sở chế tạo phải thông báo kịp thời cho Đăng kiểm và thực hiện một hoặc các biện pháp nêu ra dưới đây:

(1) Ngừng ngay việc chế tạo các sản phẩm; điều tra, phân tích chất lượng và sự ảnh hưởng an toàn của các sản phẩm đó khi lắp đặt lên tàu;

(2) Tạm dừng việc sử dụng sản phẩm;

(3) Đánh giá lại nhà cung cấp;

(4) Không công nhận nhà cung cấp.

Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải thực hiện biện pháp nêu ở (1), thì việc công nhận của Đăng kiểm bị tạm dừng hiệu lực.

1.3.10 Nhãn mác, dấu hiệu nhận biết sử dụng, hướng dẫn sử dụng và giấy chứng nhận chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn sử dụng, chức năng của sản phẩm, cam kết về bảo đảm chất lượng, yêu cầu pháp lý v.v…) của sản phẩm do Đăng kiểm kiểm tra phải được ghi bằng ngôn ngữ của khách hàng yêu cầu và tối thiểu phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

1.4 Giấy chứng nhận/hồ sơ

1.4.1 Giấy chứng nhận công nhận

(1) Đăng kiểm sẽ công nhận một sản phẩm thông qua việc cấp:

(a) Giấy chứng nhận công nhận thiết kế (Certificate of Design Approval - CDA) chỉ ra sự phù hợp của thiết kế với quy chuẩn áp dụng.

(b) Giấy chứng nhận công nhận kiểu (Certificate of Type Approval - CTA) chỉ ra rằng thiết kế phù hợp với quy chuẩn áp dụng và cơ sở chế tạo có khả năng chế tạo liên tục các sản phẩm hàng loạt nêu trong giấy chứng nhận thỏa mãn với quy chuẩn áp dụng và/hoặc các tiêu chuẩn được công nhận.

(c) Giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo (Certificate of Works Approval - CWA) chỉ ra rằng cơ sở chế tạo có đủ năng lực để chế tạo ra các sản phẩm theo yêu cầu của quy chuẩn áp dụng.

(2) Giấy chứng nhận công nhận thiết kế không thể thay thế cho giấy chứng nhận công nhận kiểu hoặc giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo. Nếu quy chuẩn yêu cầu sản phẩm phải có giấy chứng nhận sản phẩm thì giấy chứng nhận công nhận kiểu không thể thay thế cho giấy chứng nhận này.

1.4.2 Hồ sơ sản phẩm

(1) Sau khi kiểm tra một sản phẩm đơn chiếc/theo lô thuộc sản phẩm phân cấp hoặc theo luật, tài liệu cần có chỉ rõ kiểu được công nhận phải được cấp cho sản phẩm như sau:

(a) Giấy chứng nhận sản phẩm của Đăng kiểm (C)

Giấy chứng nhận chỉ ra:

+ Sản phẩm thỏa mãn quy chuẩn;

+ Việc thử và kiểm tra theo yêu cầu đã được thực hiện;

+ Mẫu thử được lấy từ sản phẩm phải kiểm tra;

+ Sản phẩm đã được thử dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên hoặc theo thỏa thuận riêng.

(b) Hồ sơ tương đương (E)

Hồ sơ do cơ sở chế tạo cung cấp, được Đăng kiểm xác nhận, thể hiện:

+ Sản phẩm thỏa mãn quy chuẩn;

+ Việc thử và kiểm tra theo yêu cầu đã được thực hiện;

+ Mẫu thử được lấy từ sản phẩm phải kiểm tra;

+ Sản phẩm đã được thử dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên hoặc theo thỏa thuận riêng.

Lưu ý: Hồ sơ tương đương phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

+ Đơn vị đo lường phải tương đương với đơn vị nêu trong quy chuẩn, hoặc là đơn vị quốc tế.

+ Các ký hiệu về vật liệu và đặc tính (ví dụ như: độ bền kéo, độ dai va đập của vật liệu v.v…) của sản phẩm phải phù hợp với các ký hiệu nêu trong quy chuẩn, nếu sử dụng ký hiệu khác thì phải có giải thích rõ ràng;

+ Phải có giải thích rõ ràng về cơ sở để kiểm tra sản phẩm;

+ Có nhận biết của sản phẩm (ví dụ: số lô/số mẻ đúc v.v…) và nhận biết về việc kiểm tra;

+ Cơ sở chế tạo phải công bố rõ ràng “Việc thử nghiệm đã được thực hiện thỏa mãn quy chuẩn , hoặc các tiêu chuẩn liên quan được Đăng kiểm chấp nhận”.

(2) Các sản phẩm phân cấp hoặc theo luật yêu cầu phải được công nhận kiểu và/hoặc công nhận quy trình chế tạo nhưng không yêu cầu phải có giấy chứng nhận sản phẩm có thể được chứng nhận như sau:

(a) Hồ sơ của cơ sở chế tạo (W)

Hồ sơ của cơ sở chế tạo do nhà chế tạo cung cấp phải chỉ ra rằng:

+ Sản phẩm được Đăng kiểm công nhận kiểu hoặc công nhận quy trình chế tạo;

+ Sản phẩm thỏa mãn quy chuẩn;

+ Công việc thử và kiểm tra theo yêu cầu đã được thực hiện;

+ Mẫu thử được lấy từ sản phẩm phải kiểm tra;

+ Sản phẩm đã được thử bởi bộ phận kiểm tra được ủy quyền của cơ sở chế tạo.

(3) Việc kiểm tra các sản phẩm đơn chiếc/theo lô không phải là sản phẩm được nêu trong quy chuẩn áp dụng hoặc yêu cầu theo luật, phải có Báo cáo thử sản phẩm:

Báo cáo do Đăng kiểm cấp chỉ ra rằng:

+ Tiêu chuẩn sản phẩm do khách hàng xác định được đáp ứng thỏa mãn;

+ Việc kiểm tra và thử có sự chứng kiến của đăng kiểm viên và/hoặc báo cáo kiểm tra đã được đăng kiểm viên xem xét;

+ Mẫu thử đã được lấy từ các sản phẩm hiện có.

1.4.3 Yêu cầu về giấy chứng nhận đối với sản phẩm phân cấp và theo luật được nêu trong các Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này.

1.4.4 Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tham gia cuộc thử đối với sản phẩm có hồ sơ của cơ sở chế tạo (W-nêu trong các Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này), hoặc kiểm tra việc kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo sản phẩm liên quan.

1.5 Điều kiện sử dụng các dấu hiệu kiểm tra

1.5.1 Các sản phẩm do Đăng kiểm kiểm tra phải được đóng dấu dấu hiệu kiểm tra trên thân của sản phẩm và/hoặc tấm nhãn phù hợp với quy định của Đăng kiểm.

1.5.2 Khi bất kỳ một sản phẩm nào đã có dấu hiệu kiểm tra nhưng nếu phát hiện không thỏa mãn các điều kiện về chứng nhận, dấu hiệu này sẽ bị loại bỏ.

CHƯƠNG 2. KIỂM TRA ĐƠN CHIẾC VÀ THEO LÔ

2.1 Phạm vi áp dụng

2.1.1 Quy trình kiểm tra sản phẩm đơn chiếc/theo lô đối với các sản phẩm được chứng nhận bởi Đăng kiểm phải tuân thủ các yêu cầu của Chương này.

2.1.2 Phụ lục A của Quy chuẩn này là Danh mục yêu cầu kiểm tra và chứng nhận đối với sản phẩm phân cấp.

2.1.3 Phụ lục B của Quy chuẩn này là Danh mục yêu cầu kiểm tra và chứng nhận đối với sản phẩm theo luật.

2.1.4 Phụ lục C của Quy chuẩn này là Danh mục yêu cầu kiểm tra và chứng nhận đối với thiết bị nâng.

2.2 Quy định chung

2.2.1 Các sản phẩm theo luật, các vật liệu, các máy và thiết bị nêu trong Phụ lục A, B và C phải được kiểm tra sau khi các sản phẩm này đã được công nhận (sản phẩm cụ thể nêu trong Danh mục của Phụ lục A, B và C). Đối với các sản phẩm mà các Phụ lục này không yêu cầu phải công nhận, Đăng kiểm sẽ thực hiện đánh giá cần thiết về năng lực chế tạo và điều kiện của cơ sở chế tạo khi nhận được yêu cầu kiểm tra đơn chiếc/theo lô để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu kiểm tra đó.

2.2.2 Nói chung, quy trình kiểm tra sản phẩm đơn chiếc/theo lô bao gồm các quá trình sau:

(1) Xem xét bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật hoặc lưu giữ chúng để tham khảo (sau đây gọi là “thẩm định bản vẽ”), hoặc thử sản phẩm đầu tiên/kiểu hoặc đo đạc để đảm bảo chúng thỏa mãn quy chuẩn áp dụng liên quan, hoặc các tiêu chuẩn khác được công nhận.

(2) Kiểm tra và thử trong chế tạo và/hoặc đối với sản phẩm hoàn thiện để đảm bảo chúng thỏa mãn với quy chuẩn áp dụng và/hoặc bản vẽ thiết kế được thẩm định.

(3) Giấy chứng nhận sản phẩm hoặc hồ sơ tương đương được cấp cho sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu liên quan.

2.2.3 Đối với một hay nhiều sản phẩm đã được Đăng kiểm công nhận, các yêu cầu trong 2.2.2(1) và (2) có thể được đơn giản hóa đối với các hạng mục kiểm tra đơn chiếc/theo lô yêu cầu sự có mặt của đăng kiểm viên và việc này có thể thực hiện phù hợp với kế hoạch kiểm tra được duyệt.

2.2.4 Khi kiểm tra sản phẩm đã có kiểu được công nhận hoặc các thông tin tương đương, Đăng kiểm có thể đánh giá các thông tin liên quan do khách hàng cung cấp để quyết định một phần hay toàn bộ việc thử kiểu phải được thực hiện.

2.2.5 Các loại hình kiểm tra và hạng mục kiểm tra đối với những sản phẩm đặc biệt phải thỏa mãn những quy định thích hợp của quy chuẩn.

2.3 Thẩm định bản vẽ

2.3.1 Khi có yêu cầu kiểm tra sản phẩm đơn chiếc/theo lô, khách hàng phải chuẩn bị bản vẽ thiết kế và/hoặc các tài liệu kỹ thuật để trình cho Đăng kiểm xem xét hoặc các thông tin liên quan theo quy định của quy chuẩn áp dụng. Bản vẽ thiết kế và tài liệu kỹ thuật phải chỉ rõ các yêu cầu về thiết kế, vật liệu, chế tạo, chức năng và việc sử dụng sản phẩm.

2.3.2 Khách hàng phải trình các hồ sơ sau để đánh giá sự phù hợp của sản phẩm (nếu áp dụng):

(1) Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;

(2) Các thông tin chung về sản phẩm;

(3) Bản vẽ thiết kế và/hoặc bản vẽ chế tạo, bao gồm các bản vẽ, danh mục các bộ phận, chi tiết và vật liệu v.v…;

(4) Kết quả tính toán của thiết kế;

(5) Báo cáo thử mẫu đầu tiên và/hoặc kiểu (nếu có);

(6) Kế hoạch thử và kiểm tra và/hoặc chương trình thử, và các tiêu chuẩn chấp nhận;

(7) Tài liệu công nghệ chính;

(8) Các tài liệu khác có liên quan.

2.3.3 Sau khi kiểm tra, nếu các hồ sơ kỹ thuật thỏa mãn với các yêu cầu liên quan của quy chuẩn áp dụng, Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và/hoặc Thông báo thẩm định thiết kế, xác nhận tình trạng đã thẩm định trên các hồ sơ trình duyệt và gửi lại cho khách hàng.

2.4 Thử kiểu

2.4.1 Nếu thử kiểu được yêu cầu đối với sản phẩm nêu trong các phần liên quan của quy chuẩn áp dụng và/hoặc các Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này, thì việc thử kiểu phải được thực hiện đối với sản phẩm đơn chiếc/theo lô đó.

2.4.2 Thử kiểu phải được thực hiện theo chương trình thử được Đăng kiểm công nhận.

2.4.3 Mẫu thử kiểu phải là mẫu đầu tiên hoặc sản phẩm có cùng đặc trưng kỹ thuật và việc chế tạo, được lấy ngẫu nhiên trong dây chuyền chế tạo. Sau đó, mẫu phải được lấy ra và có nhận biết đặc biệt và, nếu thấy cần thiết, phải được niêm phong với sự có mặt của đăng kiểm viên.

Trong trường hợp phải gia công mẫu thử, thì việc gia công, nhận biết và chuyển dấu hiệu nhận biết của chúng phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên. Cách lấy mẫu, công nghệ gia công mẫu và số lượng mẫu phải thỏa mãn quy định của quy chuẩn áp dụng liên quan. Trước khi thử, đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra việc tuân thủ thử nghiệm và xác nhận lại dấu hiệu nhận biết trên mẫu thử.

2.4.4 Những hạng mục liên quan đến chức năng của sản phẩm, môi trường v.v…được nêu trong quy chuẩn áp dụng, hoặc những yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng do nhà chế tạo đưa ra, nói chung phải được thử dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên.

Cơ sở chế tạo có thể thực hiện việc thử tại các phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia công nhận hoặc các phòng thử nghiệm ở nước ngoài được Đăng kiểm chấp nhận. Sau khi đánh giá nếu Đăng kiểm thấy phòng thử nghiệm thỏa mãn các yêu cầu về thử sản phẩm, Đăng kiểm có thể chấp nhận các kết quả thử, Đăng kiểm cũng có thể yêu cầu thử lại nếu thấy cần thiết.

2.4.5 Một phần hoặc tất cả các hạng mục của việc thử kiểu có thể được thực hiện trong điều kiện thử do cơ sở chế tạo đưa ra. Tuy nhiên, năng lực thử phù hợp đối với các công việc thử như vậy phải được Đăng kiểm xác nhận.

2.4.6 Sau khi kết thúc việc thử kiểu, tổ chức thực hiện việc thử phải lập báo cáo thử, tối thiểu bao gồm các hạng mục sau:

(1) Kiểu, đặc trưng và nhận biết của sản phẩm;

(2) Các yêu cầu kỹ thuật của việc thử nghiệm;

(3) Các đặc trưng của thiết bị thử và thiết bị đo lường (bao gồm số nhận biết và ngày hiệu chuẩn lần cuối);

(4) Điều kiện môi trường của mỗi hạng mục thử;

(5) Ngày và nơi thử;

(6) Kết quả thử.

2.4.7 Báo cáo thử nghiệm phải được người có chức năng của phòng thử nghiệm và đăng kiểm viên ký xác nhận. Nếu không có mặt vào lúc thử nghiệm, thì đăng kiểm viên phải ký xác nhận đã xem xét vào báo cáo thử.

2.5 Thử vật liệu

2.5.1 Vật liệu phải được thử theo yêu cầu của Quy chuẩn áp dụng. Nói chung, đăng kiểm viên phải xác nhận vào tài liệu về thử vật liệu nếu quy chuẩn yêu cầu. Đăng kiểm viên phải có mặt tại cuộc thử.

2.5.2 Các thiết bị thử và đo lường phải được kiểm chuẩn và bảo dưỡng ở trạng thái thỏa mãn. Biên bản hiệu chuẩn phải được lưu giữ và trình cho đăng kiểm viên khi cần thiết.

2.5.3 Thành phần hóa học của vật liệu phải được xác định, và thành phần hóa học này phải được nhà cung cấp vật liệu chứng minh thông qua phân tích một mẫu nhất định. Phòng thí nghiệm thực hiện phân tích phải có đầy đủ thiết bị thử và dụng cụ, và việc thử nghiệm phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.

2.5.4 Việc phân tích thành phần hóa học do cơ sở chế tạo thực hiện được chấp nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra ngẫu nhiên.

2.6 Kiểm tra

2.6.1 Trong quá trình chế tạo, cơ sở chế tạo phải tạo điện kiện để đăng kiểm viên có thể tiếp cận tới tất cả các nơi liên quan đến việc kiểm tra để xác nhận:

(1) Việc thực hiện có hiệu quả công nghệ chế tạo;

(2) Việc chế tạo phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và các yêu cầu kỹ thuật;

(3) Sử dụng đúng vật liệu và vật liệu hàn;

(4) Thực hiện việc lấy mẫu và thử đúng quy định.

2.6.2 Kiểm tra và thử lần cuối đối với sản phẩm phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên, và phải tuân thủ theo hồ sơ thiết kế được thẩm định thực tế sử dụng, cũng như các yêu cầu áp dụng nêu trong Quy chuẩn áp dụng. Đăng kiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với các cuộc kiểm tra và thử yêu cầu có sự chứng kiến của đăng kiểm viên.

2.7 Cấp giấy chứng nhận sản phẩm

2.7.1 Các yêu cầu về chứng nhận đối với các sản phẩm được nêu trong Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này, trừ sản phẩm chứng nhận theo yêu cầu của khách hàng. Giấy chứng nhận sẽ được cấp sau khi hoàn thành kiểm tra đơn chiếc/theo lô sản phẩm.

2.7.2 Đối với các sản phẩm được công nhận kiểu hoặc được công nhận quy trình chế tạo dự định lắp đặt trên tàu mang cấp của Đăng kiểm, những sản phẩm này phải thỏa mãn tất cả các quy định liên quan của Quy chuẩn áp dụng. Nếu quy chuẩn áp dụng yêu cầu, các sản phẩm này phải được cấp giấy chứng nhận sản phẩm như sau:

(1) Chỉ trong trường hợp Quy chuẩn áp dụng yêu cầu phải có sự có mặt của đăng kiểm viên, bao gồm cả việc thử đối với các sản phẩm được công nhận kiểu B và công nhận quy trình chế tạo tại một giai đoạn thích hợp trong quá trình chế tạo, Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận sản phẩm sau khi hoàn thành việc kiểm tra và thử theo yêu cầu, trừ khi có các quy định liên quan khác.

(2) Nếu Quy chuẩn áp dụng quy định các sản phẩm đã được công nhận kiểu A và công nhận quy trình chế tạo có thể được sử dụng trên các tàu mang cấp của Đăng kiểm với điều kiện chúng có giấy chứng nhận sản phẩm, Đăng kiểm sẽ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm cho các sản phẩm đó. Cơ sở chế tạo phải cung cấp cho Đăng kiểm danh mục các sản phẩm được xuất xưởng và tất cả các hồ sơ liên quan cần thiết để cấp giấy chứng nhận sản phẩm. Trong trường hợp này, cơ sở chế tạo phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu đã định.

2.7.3 Trừ khi có các quy định khác, các sản phẩm riêng lẻ được chế tạo ngay tại nhà máy đóng mới/sửa chữa tàu và được sử dụng cho chính tàu được đóng mới/sửa chữa ở đó và được bao gồm trong nội dung kiểm tra tàu thì không cần cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp cho các sản phẩm đó.

CHƯƠNG 3. CÔNG NHẬN THIẾT KẾ

3.1 Quy định chung

3.1.1 Nói chung, việc công nhận thiết kế áp dụng cho công nhận thiết kế các sản phẩm trong nhóm thiết bị và hệ thống. Các sản phẩm cần áp dụng sự công nhận như vậy được liệt kê trong Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này.

3.1.2 Khách hàng đề nghị công nhận thiết kế gửi văn bản đề nghị cho Đăng kiểm, trong đó nêu rõ mục đích, kiểu, mẫu và các thông số đặc trưng chính của sản phẩm cùng với các phiên bản mới nhất của tất cả các tiêu chuẩn được sử dụng.

3.1.3 Việc công nhận thiết kế bao gồm xem xét bản vẽ và thử mẫu đầu tiên.

3.2 Xem xét bản vẽ

3.2.1 Các bản vẽ và hồ sơ kỹ thuật sau đây (nhưng không giới hạn trong số lượng này) sẽ phải trình để xem xét:

(1) Bản vẽ chi tiết kết cấu;

(2) Tài liệu nêu rõ chi tiết kỹ thuật;

(3) Thông tin tính năng;

(4) Tiêu chuẩn áp dụng;

(5) Tính toán kỹ thuật và báo cáo phân tích cần thiết khác.

3.2.2 Xem xét bản vẽ nhằm mục đích chính xác nhận sự tuân thủ của thiết kế sản phẩm với quy chuẩn áp dụng và hướng dẫn cần áp dụng hoặc tiêu chuẩn thay thế được công nhận. Trường hợp không có các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt trong Quy chuẩn áp dụng, thì việc xem xét thiết kế có thể dựa trên việc áp dụng các tiêu chuẩn công nghiệp được công nhận; hoặc trong trường hợp không có yêu cầu của Quy chuẩn áp dụng hay tiêu chuẩn công nghiệp, thì tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc các yêu cầu kỹ thuật, các tính toán và phân tích kỹ thuật cũng có thể được chấp nhận như là cơ sở để xem xét. Căn cứ để xem xét thiết kế sẽ được ghi rõ trong giấy chứng nhận công nhận thiết kế và/hoặc ý kiến nhận xét khi xem xét bản vẽ.

3.3 Thử và/hoặc kiểm tra mẫu đầu tiên

3.3.1 Mẫu đầu tiên được yêu cầu khi công nhận thiết kế, phải được đăng kiểm viên kiểm tra và nhận dạng để xác nhận rằng mẫu đó được sản xuất theo bản vẽ được thẩm định và tuân thủ theo Quy chuẩn áp dụng, các hướng dẫn của Đăng kiểm, các tiêu chuẩn áp dụng hoặc các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thích hợp cho mục đích dự định trên tàu.

3.3.2 Nếu áp dụng và được xem là một quá trình cần thiết cho công nhận thiết kế, việc thử nghiệm mẫu đầu tiên sẽ được thực hiện bởi nhà sản xuất cùng với sự có mặt của đăng kiểm viên. Việc thử nghiệm mẫu đầu tiên bao gồm việc thử tính năng sản phẩm, thử phá hủy, thử không phá hủy và thử môi trường hoặc các công việc thử khác, được đưa ra trong Quy chuẩn áp dụng và hướng dẫn của Đăng kiểm, các tiêu chuẩn áp dụng hoặc các yêu cầu kỹ thuật của cơ sở chế tạo và chương trình thử được trình Đăng kiểm thẩm định.

3.3.3 Các yêu cầu đối với các báo cáo thử mẫu đầu tiên phải phù hợp với mục 2.4, Chương 2 của Quy chuẩn này.

3.3.4 Nếu các yêu cầu thử đã được hoàn thành hoặc đang được tiến hành tại một cơ sở thử độc lập được Đăng kiểm chấp nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét đặc biệt để chấp nhận các kết quả thử thu được mà không có sự chứng kiến đăng kiểm viên (xem mục 2.2.4 của Quy chuẩn này).

3.4 Giấy chứng nhận công nhận thiết kế

3.4.1 Cấp giấy chứng nhận

(1) Nếu sản phẩm đã được đánh giá theo 3.2 và 3.3 trong phần này và cho kết quả thỏa mãn quy chuẩn áp dụng, hướng dẫn của Đăng kiểm và các tiêu chuẩn áp dụng, các yêu cầu kỹ thuật của cơ sở chế tạo thì giấy chứng nhận công nhận thiết kế sẽ được cấp. Trong trường hợp ngược lại, lý do không chấp nhận thiết kế sẽ được thông báo cho khách hàng và đề nghị công nhận thiết kế kết thúc.

(2) Các sản phẩm, mà thiết kế đã được công nhận, sẽ được công bố trong “Danh mục các sản phẩm công nghiệp được công nhận của Đăng kiểm”.

(3) Giấy chứng nhận công nhận thiết kế bản thân không có nghĩa là các sản phẩm đã được công nhận kiểu. Nếu dự định công nhận kiểu, việc đánh giá quá trình chế tạo phải được thực hiện theo Chương 4 của Quy chuẩn này.

3.4.2 Duy trì giấy chứng nhận công nhận thiết kế

(1) Bất kỳ sự thay đổi nào đối với thiết kế hoặc tiêu chuẩn áp dụng của sản phẩm, mà thiết kế của sản phẩm đó đã được Đăng kiểm công nhận, khách hàng phải thông báo với Đăng kiểm về điều này. Tùy theo tính chất và mức độ thay đổi, Đăng kiểm sẽ xác định có cần thiết phải tiến hành công nhận thiết kế mới không. Việc không thông báo cho Đăng kiểm sẽ dẫn đến việc mất hiệu lực của giấy chứng nhận công nhận thiết kế.

(2) Khi Quy chuẩn áp dụng có sự thay đổi ảnh hưởng đến hiệu lực của giấy chứng nhận công nhận thiết kế, Đăng kiểm sẽ thông báo cho khách hàng và đề nghị khách hàng chú ý đến các thay đổi cần thiết của thiết kế, đồng thời yêu cầu khách hàng bố trí để Đăng kiểm thực hiện một đợt đánh giá mới.

Nếu đợt đánh giá mới cho kết quả không thoả mãn, thì giấy chứng nhận công nhận thiết kế sẽ mất hiệu lực.

3.5 Kiểm tra cấp giấy chứng nhận sản phẩm

Các sản phẩm của một thiết kế được công nhận sẽ được đăng kiểm viên kiểm tra theo 2.6 Chương 2 của quy chuẩn này để đảm bảo xác nhận sự tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn áp dụng cũng như hồ sơ thiết kế được thẩm định và được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp.

CHƯƠNG 4. CÔNG NHẬN KIỂU

4.1 Quy định chung

4.1.1 Chương này quy định các nguyên tắc chung và quy trình công nhận kiểu cho sản phẩm nhằm xác nhận khả năng của cơ sở chế tạo để chế tạo các sản phẩm có chất lượng giống nhau phù hợp Quy chuẩn áp dụng.

4.1.2 Trên cơ sở văn bản đề nghị của khách hàng, các sản phẩm không yêu cầu bởi Quy chuẩn áp dụng có thể được công nhận theo tiêu chuẩn/yêu cầu kỹ thuật thống nhất giữa Đăng kiểm và cơ sở chế tạo.

4.1.3 Việc công nhận kiểu sản phẩm được thực hiện như sau:

(1) Đánh giá thiết kế, bao gồm:

(a) Xem xét bản vẽ;

(b) Thử và/hoặc kiểm tra mẫu đầu tiên/kiểu.

(2) Đánh giá quá trình chế tạo

4.1.4 Đánh giá quá trình chế tạo bao gồm:

(1) Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng: Hệ thống đảm bảo và kiểm soát chất lượng của cơ sở chế tạo phải được đánh giá, nhằm xem xét và xác minh khả năng của hệ thống có thể đáp ứng một cách nhất quán các yêu cầu về chất lượng sản phẩm và Quy chuẩn áp dụng.

Hệ thống kiểm soát và đảm bảo chất lượng của cơ sở chế tạo sẽ thuộc một trong các loại sau đây:

a) Hệ thống quản lý chất lượng chuyên biệt thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Hệ thống này thích hợp cho các sản phẩm được công nhận và hệ thống đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm liên quan với quy chuẩn áp dụng, các hướng dẫn và/hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận khác.

b) Hệ thống quản lý chất lượng tương đương được chứng nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền, ít nhất là thỏa mãn ISO 9001 hoặc những tiêu chuẩn quản lý chất lượng tương đương và được Đăng kiểm đánh giá thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.

c) Đảm bảo chất lượng sản phẩm thỏa mãn a) hoặc b) ở trên, có quy trình được Đăng kiểm duyệt để đảm bảo rằng việc kiểm tra và thử phù hợp với các quy chuẩn áp dụng, hướng dẫn và các công ước.

(2) Đánh giá quá trình chế tạo: Quá trình chế tạo cụ thể của cơ sở chế tạo phải được đánh giá để thẩm tra và xác nhận rằng công nghệ chế tạo và kiểm tra đã được thiết lập với mục đích đạt được mức độ kiểm soát chất lượng theo yêu cầu của cơ sở chế tạo và phù hợp với Quy chuẩn.

4.2 Quy trình công nhận kiểu

4.2.1 Quy trình công nhận kiểu được thể hiện theo sơ đồ Hình 4.2.1

4.2.2 Khách hàng đề nghị công nhận kiểu gửi văn bản đề nghị cho Đăng kiểm, nêu rõ yêu cầu kiểu muốn công nhận, cung cấp thông tin về cơ sở chế tạo và địa điểm chế tạo của mình, cũng như các thông tin cần thiết khác cho các sản phẩm sẽ được công nhận.

4.2.3 Do quy trình công nhận kiểu bao gồm cả việc công nhận thiết kế (xem Chương 3 của Quy chuẩn này), nên khách hàng không cần lập đề nghị công nhận thiết kế riêng cho các sản phẩm nằm trong phạm vi công nhận kiểu, trừ khi cơ sở chế tạo đề nghị cả công nhận kiểu và cấp giấy chứng nhận công nhận thiết kế.

4.2.4 Giấy chứng nhận công nhận kiểu B được cấp cho các cơ sở chế tạo đáp ứng yêu cầu sau đây:

(1) Thiết kế sản phẩm phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn và/hoặc các tiêu chuẩn có hiệu lực khác;

(2) Hệ thống chất lượng chuyên biệt có hiệu quả cho các sản phẩm được thiết lập để đảm bảo mức độ kiểm soát chất lượng theo yêu cầu của cơ sở chế tạo.

4.2.5 Giấy chứng nhận công nhận kiểu A được cấp chỉ cho các cơ sở chế tạo được phép thực hiện việc kiểm tra và thử theo yêu cầu của quy chuẩn và không có sự có mặt của đăng kiểm viên. Cơ sở chế tạo đề nghị công nhận kiểu A phải đạt được các yêu cầu sau đây:

(1) Đạt được các yêu cầu đối với công nhận kiểu B và 4.1.4(1)(c).

(2) Chất lượng sản phẩm được giữ liên tục ổn định trong suốt thời gian hiệu lực giấy chứng nhận kiểu B dựa trên kết quả kiểm tra, đánh giá của Đăng kiểm.

(3) Hoạt động của hệ thống chất lượng chuyên biệt đối với sản phẩm có khả năng đạt được ít nhất các kết quả của việc kiểm tra và thử với sự có mặt của đăng kiểm viên.

4.3 Đánh giá thiết kế

4.3.1 Việc xem xét bản vẽ phải phù hợp với 3.2 Chương 3 của Quy chuẩn này.

4.3.2 Thử kiểu phải phù hợp với 2.4 Chương 2 của Quy chuẩn này.

4.3.3 Khi sản phẩm được yêu cầu công nhận kiểu, đã được Đăng kiểm công nhận thiết kế, chỉ cần kiểm tra xác nhận có giấy chứng nhận công nhận thiết kế là đủ. Khi thử kiểu để công nhận thiết kế được tiến hành mà không có sự tham dự của đăng kiểm viên, việc thử lần cuối mẫu sản phẩm tại xưởng phải được thực hiện thay cho thử kiểu.

4.4 Đánh giá quá trình chế tạo

4.4.1 Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng

(1) Hệ thống quản lý chất lượng chuyên biệt cho các sản phẩm công nghiệp được thiết lập bởi cơ sở chế tạo phải được đánh giá, nhằm xác minh hệ thống này thích hợp cho các sản phẩm được công nhận và hệ thống được thực hiện có khả năng đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm liên quan với quy chuẩn áp dụng, các hướng dẫn và/hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận khác. Nếu cơ sở chế tạo có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận bởi một tổ chức chứng nhận có thẩm quyền và ít nhất tuân thủ tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tương đương, thì hệ thống đó phải được đánh giá bởi Đăng kiểm nhằm xác minh sự phù hợp với các yêu cầu của Đăng kiểm đối với hệ thống quản lý chất lượng chuyên biệt cho sản phẩm công nghiệp.

(2) Cơ sở chế tạo cần chứng minh sự phù hợp và đầy đủ những khía cạnh sau đây để xác nhận năng lực của các trang thiết bị dùng trong chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm, và khả năng của đội ngũ nhân viên có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng mức độ quy định về chất lượng sản phẩm một cách đồng nhất:

(a) Năng lực và điều kiện thử của thiết bị kiểm tra, thử nghiệm và đo đạc;

(b) Nhân viên kiểm tra và thử;

(c) Công nghệ và người vận hành của các quy trình thiết yếu;

(d) Nhiệm vụ và trình độ của người thực hiện kiểm tra và kiểm soát chất lượng;

(e) Quy trình kiểm soát mua hàng được lập thành văn bản (nếu có), việc chuẩn bị và duy trì danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu, bộ phận, chi tiết để thông báo cho Đăng kiểm;

(f) Phương pháp kiểm soát chất lượng, bao gồm kiểm soát nhà thầu phụ (nếu có).

(3) Cơ sở chế tạo phải duy trì sổ tay chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng. Nếu hệ thống chất lượng được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận thích hợp được Đăng kiểm đánh giá là tuân thủ những yêu cầu của Đăng kiểm đối với hệ thống chất lượng chuyên biệt, thì sổ tay chất lượng được chứng nhận bởi tổ chức đó phải được trình cho Đăng kiểm.

4.4.2 Đánh giá quá trình chế tạo

(1) Kế hoạch kiểm soát chất lượng cho các sản phẩm trong phạm vi công nhận phải được cơ sở chế tạo thiết lập và trình Đăng kiểm thẩm định. Kế hoạch kiểm soát chất lượng này phải mô tả phương pháp đảm bảo và kiểm soát chất lượng được dùng trong quá trình chế tạo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn của sản phẩm, phản ánh chi tiết các yêu cầu kiểm tra, thử theo Quy chuẩn áp dụng, hướng dẫn và/hoặc công ước.

(2) Các mẫu hoặc bộ phận đại diện của sản phẩm trong phạm vi công nhận phải được cơ sở chế tạo cung cấp cho đăng kiểm viên để xác minh rằng chúng được chế tạo phù hợp với hồ sơ thiết kế.

4.5 Việc cấp và thời hạn của giấy chứng nhận công nhận kiểu

4.5.1 Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận công nhận kiểu B với hạn hiệu lực tối đa là 5 năm cho cơ sở chế tạo đã hoàn thành việc đánh giá thiết kế và đánh giá quá trình chế tạo phù hợp với 4.3, 4.4 và thỏa mãn các điều kiện theo 4.2.4.

4.5.2 Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận công nhận kiểu A với thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm cho cơ sở chế tạo đã hoàn thành việc đánh giá thiết kế và đánh giá quá trình chế tạo phù hợp với 4.3, 4.4 và thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 4.2.5.

4.5.3 Các sản phẩm có giấy chứng nhận công nhận kiểu và cùng với cơ sở chế tạo sẽ được đưa vào “Danh mục các sản phẩm công nghiệp được công nhận của Đăng kiểm”.

4.6 Đánh giá chu kỳ

4.6.1 Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận công nhận kiểu, cơ sở chế tạo có sản phẩm là loại được công nhận kiểu A phải thực hiện đánh giá chu kỳ để đảm bảo duy trì hiệu lực của giấy chứng nhận. Thời hạn ấn định đánh giá chu kỳ là 30 tháng tính từ ngày hiệu lực của Giấy chứng nhận công nhận. Việc đánh giá chu kỳ được thực hiện trong khoảng thời gian 6 tháng trước hoặc sau ngày ấn định đánh giá chu kỳ của Giấy chứng nhận.

Đánh giá chu kỳ bao gồm (nhưng không hạn chế): xác nhận hoạt động của hệ thống chất lượng của cở sở chế tạo, việc tuân thủ của công nghệ chế tạo với hồ sơ kỹ thuật được chấp nhận tại thời điểm công nhận kiểu, kiểm soát việc mua vật liệu, bộ phận, chi tiết; sử dụng ký hiệu kiểm tra, ngôn ngữ được sử dụng trong các biển tên và hướng dẫn hoạt động, phản hồi chất lượng sản phẩm. Đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra và thử các sản phẩm được công nhận nếu cần thiết, Các mẫu dùng kiểm tra và thử sẽ được chọn với sự có mặt của đăng kiểm viên, số lượng mẫu được xác định bởi đăng kiểm viên tùy thuộc mức độ phức tạp, quy mô chế tạo và kiểu của sản phẩm.

4.6.2 Trong trường hợp nếu việc sản xuất không liên tục thì không cần đánh giá chu kỳ trong thời gian không sản xuất. Tuy nhiên, tối thiểu phải thực hiện một lần đánh giá khi bắt đầu sản xuất lại.

4.6.3 Khi cơ sở chế tạo thỏa mãn với các điều kiện duy trì giấy chứng nhận tại đợt đánh giá chu kỳ, Đăng kiểm sẽ xác nhận giấy chứng nhận công nhận kiểu và cấp báo cáo đánh giá chu kỳ.

4.7 Đánh giá cấp mới

4.7.1 Việc đánh giá cấp mới giấy chứng nhận công nhận kiểu phải được thực hiện trong thời gian không quá 3 tháng trước ngày hết hạn của giấy chứng nhận hiện có. Cơ sở chế tạo gửi đề nghị đánh giá và thông báo cho Đăng kiểm bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến thiết kế sản phẩm. Đăng kiểm sẽ:

(1) Xem xét lại bản vẽ để xem có sự thay đổi nào của Quy chuẩn hay tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế hoặc thông số kỹ thuật của sản phẩm;

(2) Duyệt lại chương trình thử trong trường hợp có thay đổi;

(3) Đánh giá quá trình chế tạo theo 4.4.

4.7.2 Khi không có thay đổi thiết kế, nói chung có thể bỏ qua thử kiểu và nếu cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra lại.

4.7.3 Nếu việc đánh giá cho thấy cơ sở chế tạo vẫn duy trì thoả mãn các điều kiện công nhận kiểu, giấy chứng nhận công nhận kiểu sẽ được cấp mới với hạn hiệu lực không quá 5 năm.

4.7.4 Trường hợp việc đánh giá và kiểm tra như trên không hoàn thành trước ngày hết hạn của giấy chứng nhận, giấy chứng nhận công nhận kiểu sẽ mất hiệu lực.

4.8 Thay đổi sản phẩm được công nhận

4.8.1 Cơ sở chế tạo phải giám sát bất kỳ sự thay đổi của sản phẩm hoặc quy trình chế tạo sản phẩm đó, thông báo cho Đăng kiểm những thay đổi lớn và để nhận được những đánh giá của Đăng kiểm về những thay đổi đó.

4.8.2 Nếu có bất kỳ thay đổi nào đối với thiết kế các sản phẩm đã được công nhận và các chi tiết, bộ phận, vật liệu của chúng hoặc phương pháp chế tạo và việc thay đổi này ảnh hưởng đến các đặc tính và thông số chính của sản phẩm hoặc dẫn đến bất cứ sự thay đổi tiêu chuẩn chức năng của sản phẩm thì phải tiến hành công nhận kiểu mới.

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

 

CHƯƠNG 5. CÔNG NHẬN QUY TRÌNH CHẾ TẠO

5.1 Quy định chung

5.1.1 Chương này quy định cho việc đánh giá các quy trình chế tạo của các cơ sở chế tạo nhằm xác định khả năng sản xuất của cơ sở chế tạo.

5.1.2 Công nhận quy trình chế tạo áp dụng cho các sản phẩm mà việc đảm bảo chất lượng đạt được bằng phương pháp chế tạo hàng loạt sản phẩm theo một quá trình liên tục hoặc đầy đủ dựa trên quá trình và công nghệ chế tạo.

Các sản phẩm mà Đăng kiểm yêu cầu công nhận quy trình chế tạo được nêu trong Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này.

5.1.3 Đăng kiểm sẽ công nhận quy trình chế tạo và cấp giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo nếu, thông qua việc thực hiện đánh giá của Đăng kiểm, thấy rằng các yêu cầu sau được tuân thủ:

(1) Các tài liệu kỹ thuật được cơ sở chế tạo trình để công nhận việc chế tạo và kiểm tra các sản phẩm phù hợp với mức độ đã định về chất lượng sản phẩm;

(2) Công nghệ chế tạo hoặc quá trình chế tạo ảnh hưởng đến chất lượng yêu cầu của sản phẩm phải được đảm bảo, với kết quả phù hợp với Quy chuẩn áp dụng;

(3) Cơ sở chế tạo phải thiết lập và triển khai hệ thống quản lý chất lượng chuyên biệt cho các sản phẩm, hệ thống này có thể đáp ứng một cách nhất quán các yêu cầu về chất lượng sản phẩm và Quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng tương đương.

5.1.4 Việc công nhận quy trình chế tạo bao gồm 3 phần như sau:

(1) Xem xét hồ sơ;

(2) Đánh giá hiện trường;

(3) Thử công nhận.

5.2 Xem xét hồ sơ

5.2.1 Khách hàng gửi cho Đăng kiểm văn bản đề nghị công nhận quy trình chế tạo, nêu rõ sản phẩm và nơi chế tạo trong phạm vi công nhận quy trình chế tạo, cùng với các tài liệu và thông tin sau đây phục vụ việc thẩm tra:

(1) Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm;

(2) Bản vẽ và hồ sơ kỹ thuật liên quan của sản phẩm và công nghệ chế tạo bao gồm cả các bước công nghệ;

(3) Chương trình thử công nhận;

(4) Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu, bộ phận và chi tiết chính;

(5) Hồ sơ hệ thống đảm bảo chất lượng, gồm sổ tay chất lượng và quy trình kiểm soát chất lượng, thông tin về thiết bị thử, kiểm tra và sản xuất chính;

(6) Hồ sơ, báo cáo và giấy chứng nhận khác còn hiệu lực chỉ ra được năng lực của khách hàng để chế tạo sản phẩm và kiểm soát chất lượng trong phạm vi được công nhận.

5.2.2 Đăng kiểm xem xét hồ sơ và thông tin do khách hàng cung cấp, thẩm định bản vẽ, các hồ sơ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm và công nghệ chế tạo cũng như chương trình thử công nhận, và chuyển lại cho khách hàng.

5.3 Đánh giá hiện trường

5.3.1 Sau khi xem xét hồ sơ cùng với chương trình thử công nhận được thống nhất, đăng kiểm viên thực hiện đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tại nơi chế tạo sản phẩm của dây chuyền chế tạo theo kế hoạch đã định, để:

(1) Xác nhận rằng việc chế tạo và kiểm soát liên quan đến sản phẩm là phù hợp với hồ sơ trình và quy chuẩn áp dụng;

(2) Kiểm tra các bộ phận tổ chức trong phạm vi công nhận của khách hàng, mối tương quan giữa các bộ phận này, và nguồn nhân lực;

(3) Xác nhận tính đầy đủ của thiết bị chế tạo chính dùng trong việc chế tạo sản phẩm được công nhận;

(4) Khẳng định việc tuân thủ, tính đầy đủ và hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng chuyên biệt;

(5) Chứng kiến sự tuân thủ của việc kiểm tra và thử do cở sở chế tạo tiến hành đối với các sản phẩm của mình;

(6) Xác nhận việc thiết lập và thực hiện các quy trình và hệ thống kiểm soát việc mua, lựa chọn và đánh giá các nhà cung cấp.

5.3.2 Đối với việc mua nguyên liệu, các bộ phận và các chi tiết từ bên ngoài, Đăng kiểm có thể, phụ thuộc vào mức độ quan trọng, yêu cầu:

(1) Kiểm tra tại xưởng của nhà cung cấp;

(2) Các thử nghiệm thích hợp.

5.3.3 Sự không phù hợp được tìm thấy trong quá trình đánh giá phải được thông báo cho người phụ trách cơ sở chế tạo để khắc phục. Bất kỳ hành động khắc phục nào đối với sự không phù hợp phải được theo dõi để xác minh.

5.4 Thử công nhận

5.4.1 Thử kiểu phải được thực hiện phù hợp với chương trình thử đã được thống nhất. Các mẫu dùng cho thử kiểu phải được xác định, lấy mẫu, nhận dạng, niêm phong, kiểm tra; và các báo cáo thử được chuẩn bị theo mục 2.4 Chương 2 của Quy chuẩn này.

5.5 Giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo

5.5.1 Sau khi các công việc liên quan nêu từ mục 5.2 đến 5.4 được hoàn thành có kết quả thoả mãn các điều kiện công nhận quy trình chế tạo ở 3.1.2, Đăng kiểm sẽ cấp cho cơ sở chế tạo giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo với hạn hiệu lực tối đa là 5 năm.

5.5.3 Cơ sở chế tạo được giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo và các sản phẩm trong phạm vi được được công nhận sẽ được đưa vào “Danh mục các sản phẩm công nghiệp được công nhận của Đăng kiểm”.

5.6 Đánh giá chu kỳ

5.6.1 Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo, cơ sở chế tạo phải thực hiện đánh giá giá chu kỳ để đảm bảo duy trì hiệu lực của Giấy chứng nhận. Thời hạn ấn định đánh giá chu kỳ là 30 tháng tính từ ngày hiệu lực của Giấy chứng nhận công nhận. Việc đánh giá chu kỳ được thực hiện trong khoảng thời gian 6 tháng trước hoặc sau ngày ấn định đánh giá chu kỳ của Giấy chứng nhận..

Đánh giá chu kỳ bao gồm (nhưng không hạn chế): xác nhận hoạt động của hệ thống chất lượng của cở sở chế tạo, việc tuân thủ của công nghệ chế tạo với hồ sơ kỹ thuật được chấp nhận tại thời điểm công nhận quy trình chế tạo, kiểm soát việc mua nguyên liệu, bộ phận, chi tiết; sử dụng dấu kiểm tra, ngôn ngữ được sử dụng trong các biển tên và hướng dẫn hoạt động, phản hồi chất lượng sản phẩm.

5.6.2 Khi công nhận quy trình chế tạo, nếu tất cả yêu cầu kiểm tra và thử theo quy chuẩn, hướng dẫn và tiêu chuẩn áp dụng được thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên đối với các sản phẩm sử dụng trên tàu mang cấp của Đăng kiểm, thì tất cả hoặc một phần của việc thử sản phẩm có thể được bỏ qua tại lần đánh giá chu kỳ.

5.6.3 Khi cơ sở chế tạo thỏa mãn với các điều kiện duy trì giấy chứng nhận tại đợt đánh giá chu kỳ, Đăng kiểm sẽ xác nhận Giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo và cấp báo cáo đánh giá chu kỳ.

5.7 Đánh giá cấp mới

5.7.1 Việc đánh giá cấp mới giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo phải được thực hiện trong thời gian không quá 3 tháng trước ngày hết hạn của giấy chứng nhận. Cơ sở chế tạo gửi đề nghị cho Đăng kiểm và thông báo Đăng kiểm những thay đổi đối với thiết kế sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng.

5.7.2 Việc xem xét hồ sơ, đánh giá hiện trường, thử công nhận và cấp giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo phải phù hợp với các mục từ 5.2 đến 5.5.

5.8 Thay đổi sản phẩm được công nhận

5.8.1 Cơ sở chế tạo phải giám sát sự thay đổi đối với sản phẩm hoặc quá trình chế tạo chúng, thông báo cho Đăng kiểm bất kỳ sự thay đổi lớn nào; và phải bố trí để Đăng kiểm đánh giá đối với sự thay đổi đó.

5.8.2 Sau khi được cấp giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo, cơ sở chế tạo phải thông báo cho Đăng kiểm bất kỳ sự thay đổi đáng kế nào đối với bản vẽ sản phẩm, hồ sơ kỹ thuật, đặc điểm công nghệ hoặc hệ thống đảm bảo chất lượng. Trong trường hợp sự thay đổi có ảnh hưởng đến thiết kế sản phẩm, vật liệu chế tạo chính, công nghệ hoặc các đặc điểm và đặc tính quan trọng của sản phẩm, thì các bản vẽ liên quan và hồ sơ kỹ thuật đã được thẩm định từ trước phải được trình để Đăng kiểm thẩm định lại, và nếu cần thiết, các hạng mục liên quan đến phạm vi thay đổi phải được kiểm tra và thử với sự có mặt của đăng kiểm viên.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1.1 Quy định chung

Nếu thỏa mãn quy chuẩn này, các sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển nếu quy chuẩn áp dụng có yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm và có dấu hiệu “VR”.

1.2 Các giấy chứng nhận

1.2.1 Giấy chứng nhận công nhận thiết kế, giấy chứng nhận công nhận kiểu sản phẩm, giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo được cấp sau khi Đăng kiểm kiểm tra thấy cơ sở chế tạo đã đáp ứng thỏa mãn các quy định trong Mục II của Quy chuẩn này.

1.2.2 Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển được cấp sau khi sản phẩm được kiểm tra/thử thỏa mãn theo các quy đinh tùy theo loại sản phẩm đã được nêu trong Quy chuẩn này.

1.2.3 Sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển nếu quy chuẩn có yêu cầu sẽ được mang dấu hiệu “VR” phù hợp với số hiệu của Giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp.

1.3 Hiệu lực của giấy chứng nhận

1.3.1 Các giấy chứng nhận công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo sẽ có hiệu lực tối đa là 5 năm.

1.3.2 Điều kiện mất hiệu lực, tạm dừng và hủy bỏ giấy chứng nhận công nhận

(1) Giấy chứng nhận công nhận sẽ đương nhiên mất hiệu lực trong các điều kiện sau:

(a) Có bất kỳ sửa chữa không được phép nào trên Giấy chứng nhận;

(b) Công ước, luật, quy chuẩn, quy phạm hoặc tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm đã được công nhận bị hủy bỏ;

(c) Có sự thay đổi lớn trong thiết kế hoặc hồ sơ của sản phẩm mà không được Đăng kiểm thẩm định;

(d) Có sự thay đổi về phương thức chế tạo mà không được Đăng kiểm thẩm định;

(e) Không được Đăng kiểm chấp nhận khi đánh giá chu kỳ, nếu áp dụng.

(2) Đăng kiểm sẽ tạm dừng hiệu lực của giấy chứng nhận trong một thời hạn nhất định nếu cơ sở chế tạo không thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

(a) Việc đánh giá chu kỳ không được Đăng kiểm chấp nhận theo yêu cầu, nếu áp dụng;

(b) Trong quá trình đánh giá chu kỳ phát hiện sự không phù hợp lớn đối với sản phẩm được công nhận;

(c) Sự không phù hợp lớn phát hiện trong quá trình đánh giá không được khắc phục theo yêu cầu;

(d) Có sự thay đổi lớn đối với hệ thống chất lượng mà không thông báo cho Đăng kiểm;

(e) Có khiếm khuyết về chất lượng đối với sản phẩm do hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở chế tạo hoạt động không hiệu quả;

(f) Có sự thay đổi đối với vật liệu, bộ phận, chi tiết mua từ bên ngoài mà không được Đăng kiểm chứng nhận;

(g) Không có hành động khắc phục kịp thời đối với khiếm khuyết về chất lượng của sản phẩm hoặc bất hợp tác với công việc điều tra của Đăng kiểm;

(h) Sử dụng không đúng dấu hiệu logo sản phẩm được công nhận của Đăng kiểm;

(i) Không trả đúng và đủ phí và lệ phí theo quy định;

(j) Các điều kiện khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.

(3) Đăng kiểm sẽ hủy bỏ giấy chứng nhận nếu cơ sở chế tạo không thỏa mãn các điều kiện sau:

(a) Các yêu cầu nêu ở 1.3.2(2) không được khắc phục trong đúng thời gian quy định;

(b) Sản phẩm được chế tạo tại cơ sở không được nêu trong giấy chứng nhận công nhận mà không được Đăng kiểm cho phép;

(c) Có gian lận, làm giả hoặc giấu giếm hoặc hành vi bất hợp pháp khác trong khi thực hiện chứng nhận với Đăng kiểm;

(d) Có sự không phù hợp lớn đối với sản phẩm được chứng nhận trong quá trình đánh giá chu kỳ;

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1 Trách nhiệm của các cơ sở chế tạo, cung cấp sản phẩm công nghiệp

1.1.1 Thực hiện đầy đủ các quy định liên quan nêu trong quy chuẩn này.

1.1.2 Chịu sự kiểm tra, đánh giá và giám sát của Đăng kiểm phù hợp với các yêu cầu trong Quy chuẩn này.

1.1.3 Cung cấp đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu và trình Đăng kiểm xem xét đánh giá theo đúng quy định.

1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1.2.1 Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, kiểm tra, đánh giá và thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này và các Quy chuẩn áp dụng.

1.2.2 Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế; chủ tàu; cơ sở chế tạo sản phẩm công nghiệp; các đơn vị đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan.

1.2.3 Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện áp dụng Quy chuẩn này.

1.2.4 Tổ chức hệ thống Đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, chứng nhận các sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển phù hợp với các yêu cầu có liên quan thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.

1.2.5 Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.

1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông Vận tải

Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật cho các sản phẩm áp dụng Quy chuẩn này. Tổ chức phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện.

1.2 Khi có các văn bản tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

 

PHỤ LỤC A

DANH MỤC YÊU CẦU KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÂN CẤP

ANNEX A

LIST OF CERTIFICATION AND INSPECTION REQUIREMENTS FOR CLASSED PRODUCTS

TT

No.

Tên sản phẩm

Product name

Hồ sơ

Document

Kiểu công nhận

Approval mode

Lưu ý

Remarks

C/E

W

DA

TA- B

TA- A

WA

1

Vật liệu kim loại - Thân tàu

Hull metal material

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vật liệu tấm

Plate

X

X

 

1.2

Vật liệu định hình

Section

X

X

 

1.3

Vật liệu đúc

Casting

X

X

 

1.4

Vật liệu rèn

Forging

X

X

 

2

Thiết bị neo và chằng buộc

Anchoring and mooring equipment

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Xích neo và các bộ phận liên quan

Anchor chains and fitting

X

X

 

2.2

Neo và phụ tùng

Anchors and accessory

X

X

 

2.3

Chặn xích

Chain stopper

X

O

O

O

 

2.4

Tời neo

Windlass

X

X

O

O

 

2.5

Tời dây

Winch

X

X

O

O

 

2.6

Cáp kéo và chằng buộc (Cáp phi kim loại và cáp thép)

Towing and mooring ropes (fiber rope and steel wire)

X

X

 

2.7

Bố trí kéo sự cố

Emergency towing arrangement

O

X

X

O

O

 

2.8

Bố trí điểm buộc đơn

Single point morring arrangement

O

X

X

O

O

 

3

Trang thiết bị

Equipment and outfit

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Nắp hầm hàng

Hatch cover

X

O

O

O

 

3.2

Thiết bị thủy lực

Hydraulic device

X

O

O

O

 

3.3

Cửa húp lô có nắp thép

Side scuttle and dead light

X

O

O

 

3.4

Kính cửa sổ

Window glass

O

X

X

(II)

3.5

Móc kéo

Towing hook

X

X

O

O

 

3.6

Tời kéo

Towing winch

X

X

O

O

 

3.7

Cửa mũi, cửa lái và cửa mạn

Bow, stern and side doors

X

O

O

O

 

3.8

Cửa kín nước

Watertight door

X

O

O

O

 

3.9

Cửa kín thời tiết

Weathertight door

X

O

O

O

 

3.10

Phương tiện di động phục vụ cho việc tiếp cận để kiểm tra

Portable means of access for inspection

O

X

X

 

4

Thiết bị lái và máy lái

Rudder and steering gear

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bánh lái

Rudder blade

X

 

4.2

Trục lái và chốt

Rudder stock and pin

X

X

 

4.3

Ổ đỡ

Rudder bearing

X

X

 

4.4

Đòn lái

Rudder tiller

X

X

 

4.5

Bu lông nối liên kết đòn lái

Tiller connecting bolt

X

X

 

4.6

Máy lái

Steering gear

X

X

O

O

 

4.7

Thiết bị chỉ báo góc lái

Rudder angle indicator

 

O

X

X

O

(I)

4.8

Trang thiết bị hoa tiêu

Pilot equipment

X

X

O

 

4.9

Thiết bị điện cảnh báo và kiểm soát máy lái

Electrical control and alarm device of steering gear

X

X

 

O

 

 

5

Bơm và ống

Pumps and piping

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Van dùng cho hệ thống ống cấp I và II, van có đường kính từ 300 mm trở lên dùng cho hệ thống ống cấp III; van dầu hàng; van an toàn, van phòng sóng (van tự động một chiều), van thông biển, van thoát mạn và van áp suất chân không)

Valves for piping of Classes I and II, valves of 300 mm in diameter and over for piping of Class III; cargo oil valves; safety valves, storm valves, sea valves, outboard valves and pressure vacuum valves)

X

O

X

O

 

5.2

Ống cấp I và II

Piping of Classes I and II

X

X

 

5.3

Ống cấp III

Piping of Class III

O

X

X

(II)

5.3

Van và phụ tùng khác với 5.1

Valves and fittings other than those under 5.1

O

X

X

O

 

5.4

Bơm

Pump

X

X

O

 

5.5

Mối nối ống cơ khí

Mechanical pipe joint

O

X

X

O

(I)

5.6

Phương tiện đóng kín ống thông hơi

Air pipe closing appliance

O

X

X

O

(I)

5.7

Xi lanh, động cơ và bơm thủy lực

Hydraulic fluid cylinder, hydraulic motor, hydraulic pump

X

O

O

O

 

6

Nồi hơi và bình áp lực

Boiler and pressure vessel

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Nồi hơi (gồm cả nồi hơi dầu nóng)

Boiler (including thermal oil boilers)

X

X

 

6.2

Thiết bị đốt nồi hơi

Boiler burner

X

X

O

O

 

6.3

Bộ tiết kiệm

Economizer

X

X

O

 

6.4

Thiết bị sinh hơi (trên 0,35Mpa)

Steam heated steam generator (over 0.35 MPa)

X

O

X

O

 

6.5

Thiết bị dầu nóng và nước nóng (dùng phục vụ hệ động lực)

Thermal oil and thermal water units (for service of propulsion machinery)

X

X

 

6.6

Thiết bị tự động và an toàn (kiểm soát áp suất, kiểm soát nhiệt độ, kiểm soát mức nước và van an toàn) cung cấp theo từng tàu.

Automatic and safety devices (pressure control, temperature control, water level control and safety valve) separately supplied to ship.

X

O

O

 

6.7

Màng an toàn

Safety membrane

X

X

 

6.8

Van an toàn

Safety valve

X

X

 

O

 

 

6.9

Bình chịu áp lực PV-1; PV-2

Pressure vessels PV-1; PV-2

X

X

 

6.10

Bình chịu áp lực PV-3

Pressure vessels PV-3

O

X

X

(II)

7

Máy

Machinery

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Tua bin khí

Gas turbine

X

X

O

 

7.2

Tua bin hơi

Steam turbine

X

X

O

 

7.3a

Động cơ diesel (theo lô)

Diesel engine (in batches)

X

X

O

Đường kính xylanh động cơ dưới 320 mm

Engines of a cylinder diameter of below 320 mm

.1

Thân máy

Entablature

X

X

 

.2

Trục khuỷu

Crankshaft

X

O

X

 

.3

Xy lanh

Cylinder case

X

O

X

 

.4

Bầu hâm

Heater exchanger

X

X

O

 

.5

Thanh truyền

Connecting rod

X

X

 

.6

Ống dầu cao áp

Fuel injection pipe

O

X

X

O

Kết cấu hàn yêu cầu kiểm tra NDT, GCN Duyệt Kiểu phải được trình cùng W

Welding structure subject to NDT, Type Approval certificate to be provided for W

.7

Bơm tăng áp

Supercharger

X

X

O

O

 

.7.3b

Động cơ diesel (đơn chiếc)

Diesel engine (single unit)

X

X

O

O

Động cơ có đường kính xy lanh từ 320 mm trở lên

Engines of a cylinder diameter of 320 mm and over

.1

Bệ máy

Bedplate

X

X

 

.2

Thân máy

Entablature

X

X

 

.3

Thiết bị xả nổ trên cửa các te

Crankcase door explosion relief device

O

X

O

X

O

(I)

.4

Xy lanh

Cylinder case

X

X

 

.5

Trục khuỷu

Crankshaft

X

X

 

.6

Thanh truyền

Connecting rod

X

X

 

.7

Đầu chữ thập

Crosshead

X

X

Động cơ có xy lanh trên 400 mm

Engines of a cylinder diameter of over 400 mm

.8

Nắp xy lanh

Cylinder cover

X

X

 

.9

Gu dông liên kết thân bệ máy

Tie rod

X

X

 

.10

Bu lông trên/dưới thanh truyền

Connecting rod upper/lower bolts

X

X

 

.11

Bu lông bệ máy chính

Foundation bolts of main engines

X

X

 

.12

Bu lông nắp xy lanh

Cylinder cover bolt

X

X

 

.13

Sinh hàn không khí

Air cooler

X

X

O

 

.14

Ống dầu cao áp

Fuel injection pipe

O

X

X

 

O

 

Kết cấu hàn yêu cầu kiểm tra NDT, GCN công nhận kiểu phải được trình cùng W

Welding structure subject to NDT, Type Approval certificate to be provided for W

.15

Vòi phun

Fuel injector

O

X

O

O

O

 

.16

Bơm dầu cao áp

High pressure fuel pump

O

X

O

X

O

 

.17

Tua bin tăng áp

Turbocharger

X

X

O

O

 

.18

Cảm biến hơi dầu

Oil mist detector

O

X

X

 

O

 

 

.19

Pít tông

Piston

X

X

 

.20

Bộ điều tốc

Speed governor

O

X

O

X

O

 

7.4a

Hộp số (từ 100 kW trở lên)

Gearbox (100 kW and over)

X

O

X

O

 

7.4b

Hộp số (dưới 100 kW)

Gearbox (below 100 kW)

X

O

O

O

 

7.5

Bầu hâm

Heat exchanger

X

X

O

O

 

7.6

Quạt gió

Blower

X

X

O

O

 

7.7

Máy nén khí

Air compressor

X

X

O

O

 

7.8

Thiết bị phân ly dầu

Oil separator

X

X

O

O

 

7.9

Thiết bị làm kín ống bao trục

Stern tube enclosure

O

X

O

X

O

(I)

7.10

Thiết bị làm lạnh (sử dụng cho tàu chở hàng đông lạnh)

Refrigerating plant (for refrigerated cargo carriers)

X

X

O

O

 

7.11

Thiết bị cung cấp dầu đốt

Oil fuel supply unit

X

 

8

Thiết bị điện và tự động

Electrical equipment and automation

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Tổ hợp máy phát (50 kVA và lớn hơn)

Generating sets (50 kVA and over)

X

O

O

 

8.2a

Máy phát (50 kVA và lớn hơn)

Generators (50 kVA and over)

X

X

O

 

8.2b

Máy phát (dưới 50 kVA)

Generators (below 50 kVA)

O

X

X

O

(I)

8.3

Tổ hợp máy phát điện sự cố (50 kVA và lớn hơn)

Emergency generating sets (50 kVA and over)

X

O

O

 

8.4

Bảng điện sự cố

Emergency switchboard

X

 

8.5

Bảng điện chính

Main switchboard

X

 

8.6

Bàn điều khiển tập trung buồng máy

Engine room central operating console

X

 

8.7

Bàn điều khiển tập trung buồng lái

Bridge central operating console

X

 

 

8.8a

Biến áp (50 kVA và lớn hơn)

Transformers (50 kVA and over)

X

O

X

O

 

8.8b

Biến áp (dưới 50 kVA)

Transformers (below 50 kVA)

O

X

X

O

(I)

8.9

Ắc quy

Battery

O

X

X

O

O

(I)

8.10a

Công tắc phòng nổ và hộp nối

Explosion-proof switch and joint box

O

X

X

O

(I)

8.10b

Đèn phòng nổ

Explosion-proof light

O

X

X

O

 

8.11

Nguồn cấp, hệ điều khiển và cáp điện

Power, control and communication cables and wires

X

X

 

8.12a

Động cơ (50 kW và lớn hơn)

Motors (50 kW and over)

X

X

O

(I) Động cơ ngoại cỡ và động cơ dùng cho mục đích đặc biệt sẽ được xem xét riêng(I)

Oversize motors and special purpose motors to be considered otherwise

8.12b

Động cơ (dưới 50 kW)

Motors (below 50 kW)

X

X

 

O

 

(I)

8.13

Động cơ phòng nổ

Explosion–proof motor

X

X

O

 

8.14

Tủ điện điều khiển (cho các thiết bị thiết yếu)

Electrical control box (associated with essential equipment)

X

 

8.14a

Tủ /hộp kiểm soát và cảnh báo của nồi hơi

Control and alarm box/tank of boiler

X

Các mục 8.14a đến 8.14e chỉ là ví dụ, không bao gồm các hộp kiểm soát đối với các thiết bị thiết yếu

8.14b

Tủ /hộp kiểm soát và cảnh báo của tời

Control and alarm box/tank of windlass

O

X

8.14c

Tủ /hộp kiểm soát và cảnh báo của máy chính/phụ

Control and alarm box/tank of main/auxiliary engines

X

8.14d

Tủ /hộp kiểm soát và cảnh báo của thiết bị phân li

Control and alarm box/tank of separators

X

8.14e

Tủ /hộp kiểm soát và cảnh báo của hệ thống nghiền và khử trùng

Control and alarm box/tank of comminuting and disinfecting system

X

8.15

Bảng nạp và phóng

Charging and discharging boards

X

 

8.16

Hệ thống điều khiển từ xa máy chính (kể cả các cảm biến)

Main engine remote control system (including sensors)

X

X

O

 

8.17a

Hệ thống an toàn (kể cả các cảm biến)

Safety system (including sensors)

O

X

X

O

(I)

8.17b

Hệ thống theo dõi và báo động

Monitoring and alarm system

O

X

X

O

(I)

8.18

Tay chuông truyền lệnh

Engine telegraph

O

X

X

O

(I)

8.19

Hệ thống đo mức (kể cả các cảm biến)

Level measuring system (including sensors)

X

X

O

O

(I)

8.20

Hệ thống kiểm soát nhiệt độ (kể cả các cảm biến)

Temperature monitoring system (including sensors)

X

X

O

O

(I)

8.21

Thiết bị đo điện

Electric meter

O

X

X

O

(I)

8.22a

Thiết bị ngắt (cho mạch chính)

Circuit breaker (for main switches)

X

X

O

 

8.22b

Thiết bị ngắt (cho mạch nhánh)

Circuit breaker (for branch switches)

X

X

O

(I)

8.23

Nguồn cung cấp điện liên tục

Uninterrrupted power supply (USP)

O

X

X

O

(I)

8.24

Nguồn điện sự cố bổ sung

Additional emergency power supply

X

X

O

 

8.25

Thiết bị bảo vệ quá tải máy phát

Generator overload protective device

X

X

O

(I)

8.26

Hệ thống hòa đồng bộ tự động hoạt động tổ máy phát

Automatic parallel operation arrangement of generating sets

X

X

O

(I)

8.27

Bảng điện phụ

Distribution box

O

X

 

8.28

Cầu dao phân đoạn

Isolating switch

X

X

(I)

8.29

Báo động nước xâm nhập vào khoang (gồm cảm biến)

Alarm for water ingress into compartment (including sensors)

X

X

O

 

8.30

Công tắc điện từ

Contactor

X

X

O

(I)

8.31

Thiết bị kiểm soát cách điện

Insulation monitor

X

X

O

(I)

8.32

Chuông gọi sỹ quan máy

Engineer’s call bell

X

X

O

 

8.33

Thiết bị đồng bộ mềm

Soft actuator system

X

X

O

(I)

8.34

Thiết bị chỉ báo vòng quay chân vịt

Propeller speed indicator

X

O

 

O

 

 

8.35

Cầu chì

Fuse

X

X

O

(I)

8.36

Thiết bị chiếu sáng

Lighting fitting

X

O

O

(I)

8.37

Bảng (tủ) báo động âm thanh và ánh sáng

Combined visual and audible alarm panel (box)

X

 

8.38

Hệ thống đèn chỉ báo đường dẫn thoát hiểm thấp

Low location lighting

O

X

X

O

(I)

8.39

Hệ điều khiển trung tâm

Master controller

X

 

8.40

Rơ le và phụ kiện

Relay and accessories

O

X

O

O

 

8.41

Hệ thống cố định phát hiện và báo động khí cháy

Fixed flammable gas detection and alarm system

X

­–

X

 

O

 

 

8.42

Thiết bị chuyển đổi điện (bộ nạp, v.v.)

Power conversion devices (charges, etc.)

X

­–

X

O

 

8.43

Tổ hợp bảng khởi động điện

Group starter panel

X

 

8.44

Thiết bị khởi động tự động máy phát

Automatic start device of generator

O

X

O

 

8.45

Thiết bị truyền tín hiệu nhiệt

Temperature transmitter

X

X

O

(I)

8.46

Thiết bị truyền tín hiệu áp lực

Pressure transmitter

X

X

O

(I)

8.47

Thiết bị truyền tín hiệu mức chất lỏng

Liquid level transmitter

X

X

O

(I)

8.48

Hệ thống kiểm soát DP

DP-control system

X

X

O

 

9

Trục và thiết bị đẩy

Shafting and thruster

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Trục đẩy

Thrust shaft

X

X

 

9.2

Trục trung gian và ổ đỡ

Intermediate shaft and Bearing

X

X

 

9.3

Trục ống bao, trục chân vịt

Tube shaft, propeller shaft

X

X

 

9.4

Ống bao trục

Stern tube

X

X

 

9.5

Ổ đỡ ống bao

Stern tube bearing

X

X

 

9.6

Chân vịt

Propeller

X

X

 

9.7

Hệ đẩy kiểu Z; Hệ đẩy kiểu phụt

Z propulsion arrangement; water jet propulsion arrangement

X

O

O

O

 

9.8a

Khớp nối cứng

Non-elastic coupling

X

 

9.8b

Khớp nồi mềm

Elastic coupling

X

X

O

O

 

9.9

Bu lông nối trục

Shafting connecting bolt

X

X

 

9.10

Hệ đẩy khác

Other thrusters

X

O

O

 

9.11

Chân vịt có bước điều khiển được

Adjustable pitch propeller

X

X

O

O

 

10

Vật liệu hàn

Welding consumables

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Que hàn

Electrode

O

X

X

(II)

10.2

Dây hàn

Wire

O

X

X

10.3

Thuốc hàn

Flux

O

X

X

11

Phương tiện chống ăn mòn

Corrosion resistant means

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Sơn

Paint

O

X

X

(II)

11.2

Lớp lót chống hà

Antifouling primer

O

X

X

11.3

Lớp lót đầu

Shop primer

O

X

X

11.4

Sơn bảo vệ a nốt

Anodic shielding paint

O

X

X

11.5

Hệ thống bảo vệ điện hóa (ví dụ máy phát dòng)

Cathodic protection system (e.g. impressed current generator)

X

X

O

O

 

11.6

Kẽm chống ăn mòn

Sacrificial anode

O

X

 

12

Vật liệu phi kim

Nonmetallic materials

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Nhựa và sợi dùng cho nhựa cốt sợi

Resin and fiber for fiber–reinforced plastics

O

X

X

(II)

12.2

Ống nhựa

Plastic pipe

O

X

X

12.3

Nhựa

Resin

O

X

X

12.4

Cao su

Rubber

O

X

X

12.5

Vật liệu tổng hợp (ổ đỡ trục)

Synthetic (bearing) material

O

X

X

13

Sản phẩm khác

Miscellaneous

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Bố trí chằng buộc container

Securing arrangements of containers

X

O

X

O

 

13.2

Máy tính xếp tải

Loading computer

Tham khảo Quy chuẩn áp dụng liên quan

13.3

Thiết bị chắn lửa (cột thu lôi)

Spark arrester

X

X

O

 

13.4

Cụm đấu dây di động

Flexible hose assembly

X

X

O

 

13.5

Giá đàn hồi

Resilient mounting

X

X

O

 

                   

Ký hiệu:

1) C : Giấy chứng nhận sản phẩm do Đăng kiểm cấp; E : Giấy chứng nhận tương đương (Hồ sơ tương đương); W: Hồ sơ của nhà chế tạo;

2) X : Áp dụng; O: Không bắt buộc; “ – ” : Không áp dụng

3) DA: Công nhận thiết kế; TA-A: Công nhận kiểu A; TA-B: Công nhận kiểu B

WA: Công nhận quy trình chế tạo

Symbols:

1) C : Marine Products Certificate; E : Equivalent document; W : Manufacturer’s document;

2) X : Applicable; O : Optional; “ – ” : N/A

3) DA : Design approval; TA-A : Type approval A; TA-B : Type approval B.

WA : Works approval.

Ghi chú:

(I) - GCN Công nhận kiểu phải được trình cùng W.

Type Approval Certificate to be provided for W.

(II) GCN công nhận quy trình chế tạo phải trình cùng với W.

Works Approval Certificate to be provided for W.

 

PHỤ LỤC B

DANH MỤC YÊU CẦU KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THEO LUẬT

ANNEX B

LIST OF CERTIFICATION AND INSPECTION REQUIREMENTS FOR STATUTORY PRODUCTS

TT

No.

Tên sản phẩm

Product name

Hồ sơ

Document

Kiểu công nhận

Approval mode

Lưu ý

Remarks

C/E

W

DA

TA- B

TA- A

WA

1

Vật liệu và thiết bị chống cháy

Fire-resisting material and equipment

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vật liệu chống cháy

Fireproof material

X

X

(II)

1.2

Cửa ra vào hoặc cửa sổ chống cháy

Fire door or window

X

X

O

 

1.3

Tấm hoặc cánh chặn lửa

Fire damper or strip

X

X

O

 

1.4

Vật liệu phủ sàn

Deck covering

O

X

X

(II)

1.5

Bố trí xuyên boong hoặc vách

Penetration on deck or bulkhead

O

X

X

O

(I)

1.6

Vật liệu có tính lan cháy thấp

Low flame spread material

O

X

X

(II)

1.7

Chất nhồi cáp

Cable stuffing

O

X

X

 

O

 

(I)

1.8

Boong cấp A

Class A deck division

O

X

X

O

(I)

1.9

Vách cấp A

Class A bulkhead division

O

X

X

O

1.10

Vách cấp B

Class B bulkhead division

O

X

X

O

(I)

1.11

Trần cấp B

Class B ceiling division

O

X

X

O

(I)

2

Trang thiết bị và hệ thống dập cháy

Fire-extinguishing system and equipment

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Hệ thống chữa cháy cố định

Fixed fire-extinguishing arrangement

X

O

X

O

 

2.2

Chất chữa cháy (bọt)

Fire–extinguishing medium (foam)

O

X

X

(II)

2.3

Bình chữa cháy (dùng bọt, bột, khí hoặc chất khác)

Fire extinguishers (using foam, dry powder, gas or other media)

O

X

X

O

(I)

2.4

Ống cứu hỏa (dùng bọt hoặc bột)

Fire hoses (using foam or dry powder)

O

X

X

O

 

2.5

Đầu phun, thiết bị phun, thiết bị phun bọt xách tay, thiết bị phun bọt cố định, thiết bị phun bột xách tay và phun bột cố định

Nozzle, monitor, foam applicator, foam monitor, dry powder applicator and dry powder monitor

X

X

O

 

2.6

Bộ trang bị cho người chữa cháy Fireman’ s outfit

Yêu cầu GCN từng bộ phận

Certificate of components to be provided

.1

Thiết bị thở

Breathing apparatus

X

X

O

 

.2

Quần áo bảo vệ

Protective clothing

X

X

O

 

.3

Dây an toàn của bộ trang bị cho người chữa cháy

Fireproof lifeline

O

X

X

O

(I)

2.7

Thiết bị thở thoát hiểm sự cố

Emergency escape breathing device

X

X

O

 

2.8

Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu đóng)

Spraying nozzles (including open and closed types)

O

X

X

O

(I)

2.9

Hệ thống dập cháy cục bộ bằng nước cố định

Fixed local water–based fire–extinguishing arrangement

X

X

O

 

2.10

Thiết bị tạo bọt xách tay

Portable foam applicator

X

X

O

 

2.11

Bơm cứu hỏa, bơm cứu hỏa sự cố

Fire pump, emergency fire pump

X

X

O

 

2.12

Hệ thống khí trơ

Inert gas system

X

X

O

 

.1

Máy tạo khí trơ

Inert gas generator

X

 

X

O

 

.2

Quạt gió

Blower

X

X

O

O

 

2.13

Van thông gió tốc độ cao

High speed venting Valve

X

 

X

O

 

2.14

Thiết bị chặn lửa

Flame arrester

X

X

O

 

2.15

Truyền động xuyên vách

Bulkhead gearing (penetration)

X

X

O

 

3

Hệ thống báo động và phát hiện cháy

Fire detector and alarm system

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cảm biến cháy

Fire detector

O

X

X

O

 

3.2

Thiết bị phát hiện và báo động cháy

Fire detection and alarm device

X

X

O

 

3.3

Đèn chỉ báo lối thoát hiểm

Light signal of escape route

O

X

X

O

 

3.4

Chỉ báo phản quang

Reflecting sign

X

X

 

O

 

3.5

Hệ thống báo động xả chất dập cháy

Alarm system for release of extinguishing media

X

X

O

 

4

Trang thiết bị cứu sinh

Life-saving appliances and arrangements

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Xuồng cứu sinh

Lifeboats

X

X

O

 

4.2

Xuồng cấp cứu (gồm cả xuồng cấp cứu tốc độ cao)

Rescue boats (including fast rescue boats)

X

X

O

 

4.3

Bè cứu sinh (gồm bè cứng và tự bơm hơi)

Life rafts (including rigid and inflatable ones)

X

X

O

 

4.4

Thiết bị hạ (gồm cần hạ, tời, puly, cơ cấu nhả và dây)

Launching arrangement (including launching rack, winch, pulley, release gear and fall)

X

X

O

 

4.5

Cơ cấu nổi tự do

Float–free arrangement

X

X

O

 

4.6

Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ kín

Immersion suit, anti–exposure suit

X

X

O

 

4.7

Áo phao

Lifejacket

X

X

O

 

4.8

Phao tròn

Lifebuoy

X

X

O

 

4.9

Đèn tự phát sáng của phao tròn

Self-igniting light of lifebuoy

X

X

O

 

4.10

Dụng cụ chống mất nhiệt

Thermal protective aid

X

X

O

(I)

4.11

Đuốc cầm tay

Distress flare

X

X

O

 

4.12

Thiết bị phóng dây (gồm súng và đầu phóng)

Line–throwing appliance (including pistol and projectile)

X

X

O

 

4.13

Hệ thống sơ tán hàng hải

Marine evacuation system

X

X

O

 

4.14

Thang cho người lên/ xuống thiết bị cứu sinh.

Embarkation ladder

X

 

5

Thiết bị và vật liệu chống ô nhiễm

Environmental protection equipment and material

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Thiết bị phân ly dầu nước 15 ppm

15 ppm bilge oily water separator

X

X

O

 

 

 

5.2

Thiết bị báo động 15 ppm

15 ppm bilge alarm

X

X

O

 

5.3

Thiết bị phát hiện ranh giới dầu nước

Oil/water interface detector

X

X

O

 

5.4

Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu

Oil discharge monitoring and control system, including oil content meter

X

X

O

 

5.5

Máy rửa dầu thô

Crude oil washing Machine

X

X

O

 

5.6

Hệ thống xử lý nước thải

Sewage treatment plan

X

X

O

 

5.7

Thiết bị nghiền và khử trùng.

Comminutor and disinfecting system

X

X

O

 

5.8

Thiết bị đốt chất thải

Incinerator

X

X

O

 

5.9

Thiết bị xử lý và ghi sau xả

Devices for processing and recording after discharge

X

X

O

 

5.10

Phát thải NOx cho động cơ diesel trên 130 kW

NOx emission of diesel engines of over 130 kW

X

X

O

GCN ngăn ngừa ô nhiễm không khí

EIPP Certificate

6

Thiết bị hàng hải, tín hiệu và liên lạc

Communication, navigation and signaling equipment

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều

Two-way VHF radiotelephone apparatus

X

X

O

 

6.2

Thiết bị định vị và tìm kiếm cứu nạn

Search and rescue locating devices

X

X

O

 

6.3

Hệ thống truyền thanh công cộng

Public address system

X

 

6.4

Máy thu NAVTEX hàng hải

NAVTEX receiver

X

X

O

 

6.5

Trạm thông tin vệ tinh INMARSAT

INMARSAT ship earth Station

X

X

O

 

6.6

Phao vô tuyến định vị sự cố

Emergency position–indicating radio beacon (EPIRB)

X

X

O

 

6.7

Thiết bị vô tuyến điện sóng trung/sóng ngắn

MF/HF radio installation

X

X

O

 

6.8

Hệ thống định vị toàn cầu - GPS

GPS

X

X

X

O

 

6.9

Đèn hành hải và đèn tín hiệu (đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động)

Navigation and signaling lights (Not–under–command light, anchor light and restricted operation light)

O

X

X

O

(I)

6.9a

Bảng kiểm soát đèn hành trình

Control panel of navigational light

X

X

O

 

6.10

Thiết bị phát tín hiệu âm thanh

Audible signal generator

O

X

X

O

(I)

6.10a

Còi

Whistle

X

O

X

O

(I)

6.10b

Bảng kiểm soát còi

Control panel of whistles

X

O

X

O

(I)

6.11

Trang bị vô tuyến điện VHF

VHF radio installation

X

X

O

 

 

 

6.12

La bàn từ (gồm vòng ngắm phương vị)

Magnetic compass (including azimuth finder)

X

X

O

 

6.13

La bàn điện (gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp)

Gyrocompass (including azimuth finder and compass repeater)

X

X

O

 

6.14

Ra đa (Gồm hệ thống theo dõi và đồ giải tự động)

Radar (including automatic plotting and tracking)

X

X

O

 

6.15

Thiết bị đo tốc độ và khoảng cách hành trình

Speed and distance measuring devices

X

X

O

 

6.16

Hệ thống thu nhận âm thanh

Sound reception system

X

X

O

 

6.17

Đèn tín hiệu ban ngày

Daylight signaling lamp

X

X

O

 

6.18

Thiết bị đo sâu

Sounding device

X

X

O

 

6.19

Hệ thống nhận dạng tự động (AIS)

Automatic Identification System (AIS)

X

X

O

 

6.20

Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều quay chân vịt (chế độ hoạt động)

Thruster speed and direction indicator (operational mode)

O

X

O

 

O

 

 

6.21

Hệ thống điện thoại trực tiếp

Sound-powered telephone

X

O

X

O

(I)

6.22

Hệ thống thông tin và hải đồ điện tử (ECDIS)

Electronic chart display and information system (ECDIS)

X

X

O

 

6.23

Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở của tàu

Rate–of–turn indicator

X

X

O

(I)

6.24

Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/ S-VDR)

Voyage data recorder (VDR/S-VDR)

X

 

X

O

 

6.25

Hệ thống buồng lái tích hợp (IBS)

Integrated bridge system (IBS)

X

X

O

 

(I)

6.26

Hệ thống hành hải tích hợp (INS)

Integrated navigation system (INS)

X

X

O

 

(I)

6.27

Hệ thống báo động an ninh

Ship security alert System

X

X

O

 

 

6.28

Hệ thống báo động sự cố chung

General emergency alarm system

X

X

O

 

 

6.29

Hệ thống kiểm soát hướng

Heading control system

X

X

O

 

 

6.30

VHF mục đích đặc biệt (tàu liên lạc với máy bay)

Special-purpose VHF (ship communicating with aircaft)

X

X

O

 

 

6.31

Hệ thống truy và nhận dạng tầm xa

Long-range identification and tracking system

X

X

 

O

 

 

6.32

Thiết bị đo hàng hải (đồng hồ sơ cấp – thứ ấp)

Marine chronometer (primary-secondary clock)

X

O

X

 

O

 

(I)

6.33

Hệ thống để hoa tiêu lên xuống tàu

Pilot transfer Arrangement

X

 

6.34

Hệ thống cảnh báo theo dõi lầu lái

Bridge navigational watch alarm system (BNWAS)

X

X

O

 

6.35

Thiết bị nhìn ban đêm

Night-vision unit

O

X

X

O

(I)

7

Thiết bị khác

Miscellaneous

 

 

 

 

 

 

 

TT

No.

Tên sản phẩm

Product name

Hồ sơ

Document

Kiểu công nhận

Approval mode

Lưu ý

Remarks

C/E

W

DA

TA- B

TA- A

WA

7.1

Bố trí chằng buộc

Securing arrangement

X

X

O

 

7.2

Ống bơm hàng

Cargo hose

O

X

X

O

(I)

Ký hiệu:

1) C : Giấy chứng nhận sản phẩm do Đăng kiểm cấp; E : Giấy chứng nhận tương đương (Hồ sơ tương đương); W: Hồ sơ của nhà chế tạo;

2) X : Áp dụng; O: Không bắt buộc; “ – ” : Không áp dụng

3) DA: Công nhận thiết kế; TA-A: Công nhận kiểu A; TA-B: Công nhận kiểu B

WA: Công nhận quy trình chế tạo

Symbols:

1) C : Marine Products Certificate; E : Equivalent document; W : Manufacturer’s document;

2) X : Applicable; O : Optional; “ – ” : N/A

3) DA : Design approval; TA-A : Type approval A; TA-B : Type approval B;

WA : Works approval.

Ghi chú:

(I) - GCN Công nhận kiểu phải được trình cùng W.

Type Approval Certificate to be provided for W.

(II) GCN công nhận quy trình chế tạo phải trình cùng với W.

Works Approval Certificate to be provided for W.

 

PHỤ LỤC C

DANH MỤC YÊU CẦU KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NÂNG

ANNEX C

LIST OF CERTIFICATION AND INSPECTION REQUIREMENTS FOR LIFTING APPLIANCES

TT

No.

Tên sản phẩm

Product name

Hồ sơ Document

Kiểu duyệt

Approval mode

Lưu ý Remarks

C/E

W

DA

TA-B

TA- A

WA

1

Thiết bị nâng

Lifting appliances

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cần trục

Crane

X

O

O

O

 

1.2

Hệ cần trục dây giằng

Derrick post

X

O

O

O

 

1.3

Tời (gồm tời hàng, tời nâng cần và tời quay cần)

Winch (including cargo winch, lifting winch and rotating winch)

X

O

O

O

 

1.4

Dây cáp chằng buộc

Rigging

X

X

 

1.5

Bộ phận chuyển động (gồm cả puly và mắt xoay)

Moving parts (including block and shackle

X

X

 

Ký hiệu:

1) C : Giấy chứng nhận sản phẩm do Đăng kiểm cấp; E : Giấy chứng nhận tương đương (Hồ sơ tương đương); W: Hồ sơ của nhà chế tạo;

2) X : Áp dụng; O: Không bắt buộc; “ – ” : Không áp dụng

3) DA: Công nhận thiết kế; TA-A: Công nhận kiểu A; TA-B: Công nhận kiểu B

WA: Công nhận quy trình chế tạo

Symbols:

1) C : Marine Products Certificate; E : Equivalent document; W : Manufacturer’s document;

2) X : Applicable; O : Optional; “ – ” : N/A

3) DA : Design approval; TA-A : Type approval A; TA-B : Type approval B;

WA : Works approval.

Ghi chú:

(I) - GCN Công nhận kiểu phải được trình cùng W.

Type Approval Certificate to be provided for W.

(II) GCN công nhận quá trình chế tạo phải trình cùng với W.

Works Approval Certificate to be provided for W.

 

PHỤ LỤC D:

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

Số: ………………….

No.:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
----------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

CERTIFICATE OF MARINE PRODUCT

CP

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN (các) sản phẩm sau đây đã được kiểm tra và phù hợp với QCVN 64: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển”

VIETNAM REGISTER  certifIES THAT The following products have been inspected and are found in compliance with the QCVN 64: 2015/BGTVT “National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products”.

SỐ LƯỢNG  VÀ TÊN SẢN PHẨM

NUMBER AND NAME OF PRODUCTS

Cơ sở chế tạo:.............................................................................................................

Manufacturer

Sử dụng cho:...............................................................................................................

Intended for

Số chứng nhận công nhận:                           Số thẩm định thiết kế:...............................

Approval Certificate No                                 Approval design No

Số xuất xưởng:............................................................................................................

Serial No.

Hạn chế áp dụng:.........................................................................................................

Restriction for Application

Tiêu chuẩn kiểm tra/Inspection Standards:

 

 

Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra như sau.

 

For identification inspection mark and test number were stamped as follows.

Cấp tại:                                                       Ngày:

Issued at                                                    Date

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

 

CP

 

CÁC ĐẶC TÍNH

Particulars

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỬ VÀ KIỂM TRA

Test and Inspection

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN THIẾT KẾ

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

Số: ………………….

No.:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
----------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN THIẾT KẾ

CERTIFICATE OF DESIGN APPROVAL

 

CDA

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN thiết kế dưới đây được thiết kế bởi nhà thiết kế nêu trong giấy chứng nhận này phù hợp với QCVN 64: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”).

VIETNAM REGISTER CERTIFIES that the following design designed by the designer statted in the certificate are found in compliance with the QCVN 64: 2015/BGTVT “National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products”. (hereinafter refer to as “the Regulation”).

 

Thiết kế được công nhận/ Design Approved:

 

 

Nhà thiết kế/Designer:

 

 

 

Tiêu chuẩn công nhận/Approval Standards:

 

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:

This Certificate is valid until:

Cấp tại:                                                  Ngày:

Issued at                                               Date

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

Đặc tính của sản phẩm/ Product description

 

CDA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bản vẽ được thẩm định và tính toán thiết kế/Approved Drawings and Design Calculations

 

 

 

Báo cáo thử mẫu đầu tiên (kiểu)/Prototype (type)Test Report

 

 

 

Phạm vi sử dụng/Application

 

 

 

 

 

 

 

 

Các điều kiện khác/Other conditions

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN KIỂU A

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

Số: ………………….

No.:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
----------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN KIỂU

CERTIFICATE OF TYPE APPROVAL

Mode A

CTA-A

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN sản phẩm dưới đây được sản xuất bởi cơ sở sản xuất nêu trong giấy chứng nhận này phù hợp với QCVN 64: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”).

VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT the following products produced by the manufacturer statted in the certificate are found in compliance with the QCVN 64: 2015/BGTVT “ National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products”. (hereinafter refer to as “the Regulation”)

Sản phẩm được công nhận/ Product Approved:

 

 

 

Kiểu/Type:

 

Cơ sở chế tạo/ Manufacturer:

 

 

Phạm vi áp dụng/Application:

 

 

Tiêu chuẩn công nhận/Approval Standard:

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:

This Certificate is valid until:

với điều kiện phải được xác nhận chu kỳ phù hợp với Quy chuẩn.

subject to periodical endorsement in accordance with the Regulation.

Ngày ấn định đánh giá chu kỳ:

Periodical assessment date:

Cấp tại:                                                           Ngày:

Issued at                                                        Date

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

 


Bản vẽ và tính toán thiết kế được thẩm định /Approved Drawings and Design Calculation:

 

 

 

 

Thử/Tests carried out:

 

 

 

Đặc tính của sản phẩm/Product description

 

 

 

 

 

 

Đánh dấu trên sản phẩm/Marking of product:

 

 

 

 

 

Các điều kiện khác/Other conditions:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CHU KỲ

 


PERIODICAL ENDORSEMENT

 

Căn cứ vào kết quả đánh giá chu kỳ, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy chuẩn.

Based on the periodical assessment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with the Regulation.

 

Ngày:

Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

vietnam register

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GHI CHÚ - REMARKS:

Giấy chứng nhận này mất hiệu lực khi:

The approval may be cancelled in cases:

  • Chất lượng của (các) sản phẩm do cơ sở chế tạo không theo đúng quy định.

        The quality of the product(s) is in doubt .

  • Đăng kiểm viên nhận thấy có những thiếu sót trong hệ thống hoạt động của cơ sở.

        The surveyor has found major deficiencies in the operating system of the Manufacturer.

  • Cơ sở không thông báo những thay đổi lớn trong hệ thống hoạt động của cơ sở tới VR.

        The Manufacturer fails to inform of any alteration in the system to Vietnam Register.

  • Cơ sở không thực hiện các đợt đánh giá theo quy định.

In case the required assessment is not carried out.

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN KIỂU B

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

Số: ………………….

No.:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
----------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN KIỂU

CERTIFICATE OF TYPE APPROVAL

Mode B

CTA-B

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN sản phẩm dưới đây được sản xuất bởi cơ sở sản xuất nêu trong giấy chứng nhận này phù hợp với QCVN 64: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”).

VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT the following products produced by the manufacturer statted in the certificate are found in compliance with the QCVN 64: 2015/BGTVT “ National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products”. (hereinafter refer to as “the Regulation”)

Sản phẩm được công nhận/ Product Approved:

 

 

Kiểu/Type:

 

 

Cơ sở chế tạo/ Manufacturer:

 

 

 

Phạm vi áp dụng/Application:

 

 

 

Tiêu chuẩn công nhận/Approval Standard:

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:

This Certificate is valid until:

 

 

Cấp tại:                                                        Ngày:

Issued at                                                     Date

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

 

CTA -B

Bản vẽ và tính toán thiết kế được thẩm định /Approved Drawings and Design Calculation:

 

 

 

 

Thử/Tests carried out:

 

 

 

Đặc tính của sản phẩm/Product description

 

 

 

 

 

 

Đánh dấu trên sản phẩm/Marking of product:

 

 

 

 

 

Các điều kiện khác/Other conditions:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN KIỂU QUY TRÌNH CHẾ TẠO

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

Số: ………………….

No.:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
----------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN QUY TRÌNH CHẾ TẠO

certificate of WORKS APPROVAL

CWA

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Vietnam Register certifies that

 

Cơ sở chế tạo/ Manufacturer:

 

 

Địa chỉ:

Address:

Đã được đánh giá và công nhận để sản xuất (các) sản phẩm sau đây phù hợp với QCVN 64: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”).

Has been assessed and approved to manufacture the following product(s) in compliance with the QCVN 64: 2015/BGTVT “ National Technical Regulation for Inspection of sea-going ship’s products”. (hereinafter refer to as “the Regulation”).

Sản phẩm được công nhận/ Product Approved:

 

 

 

 

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:

This Certificate is valid until:

với điều kiện phải được xác nhận chu kỳ phù hợp với Quy chuẩn.

subject to periodical endorsement in accordance with the Regulation.

Ngày ấn định đánh giá chu kỳ:

Periodical assessment date:

Cấp tại:                                                         Ngày:

Issued at                                                      Date

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

Phạm vi áp dụng/Application:

 

CWA

 

 

 

Tiêu chuẩn công nhận/Approval Standard:

 

 

 

Bản vẽ và tính toán thiết kế được thẩm định/Approved Drawings and Design Calculation:

 

 

 

 

Thử/Tests carried out:

 

 

 

 

 

Đặc tính của sản phẩm/Product description

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đánh dấu trên sản phẩm/Marking of product:

 

 

 

 

 

Các điều kiện khác/Other conditions:

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CHU KỲ

 

 

PERIODICAL ENDORSEMENT

 

 

Căn cứ vào kết quả đánh giá chu kỳ, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy chuẩn.

Based on the periodical assessment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with the Regulation.

 

Ngày:

Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

vietnam register

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GHI CHÚ - REMARKS:

Giấy chứng nhận này mất hiệu lực khi:

The approval may be cancelled in cases:

  • Chất lượng của (các) sản phẩm do cơ sở chế tạo không theo đúng quy định.

      The quality of the product(s) is in doubt .

  • Đăng kiểm viên nhận thấy có những thiếu sót trong hệ thống hoạt động của cơ sở.

      The surveyor has found major deficiencies in the operating system of the Manufacturer.

  • Cơ sở không thông báo những thay đổi lớn trong hệ thống hoạt động của cơ sở tới VR.

      The Manufacturer fails to inform of any alteration in the system to Vietnam Register.

  • Cơ sở không thực hiện các đợt đánh giá theo quy định.

In case the required assessment is not carried out.

 

 Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 65: 2015/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀU BIỂN

National Technical Regulation for assessment of sea-going ship’s manufacturers and service suppliers

HÀ NỘI 2015

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực của cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển mã số QCVN 65: 2015/BGTVT thay thế cho QCVN 65: 2013/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 71/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015.

 

 

MỤC LỤC 

                                                                                                                                                                                                Trang

I   ............ QUY ĐỊNH CHUNG................................................................................................. 9

1.1 .... Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng................................................ 9

1.2..... Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ ........................................................ 9

II       ....... QUY ĐỊNH KỸ THUẬT........................................................................................ 11

PHẦN 1    QUY ĐỊNH CHUNG ........................................................................................... 11

Chương 1    Quy định chung ............................................................................................ 11

1.1..... Quy định chung .......................................................................................... 11

Chương 2    Đánh giá ......................................................................................................... 12

2.1..... Quy định chung .......................................................................................... 12

2.2..... Các loại hình đánh giá .............................................................................. 12

2.3..... Đánh giá lần đầu ........................................................................................ 12

2.4..... Đánh giá chu kỳ .......................................................................................... 13

2.5..... Đánh giá cấp mới ....................................................................................... 14

2.6..... Đánh giá bất thường .................................................................................. 14

2.7..... Chuẩn bị và thực hiện đánh giá............................................................... 14

Chương 3    Công nhận ..................................................................................................... 15

3.1..... Cấp giấy chứng nhận công nhận và thông báo chính thức .............. 15

3.2..... Báo cáo đánh giá ........................................................................................ 15

3.3..... Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận  ............................................. 15

3.4..... Hủy bỏ việc công nhận  ............................................................................. 15

PHẦN 2    CÁC YÊU CẦU CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO.................. 17

Chương 1    Quy định chung ............................................................................................ 17

1.1..... Quy định chung........................................................................................... 17

Chương 2    Thiết lập hệ thống chất lượng .................................................................. 18

2.1..... Yêu cầu chung............................................................................................. 18

2.2..... Bộ máy tổ chức và chức năng................................................................... 18

Chương 3    Yêu cầu đối với hệ thống chất lượng ..................................................... 19

3.1..... Yêu cầu chung............................................................................................. 19

3.2..... Các yếu tố của hệ thống chất lượng....................................................... 19

Chương 4    Những yêu cầu bổ sung đối với việc chứng nhận cơ sở chế tạo hàng loạt 24

4.1..... Quy định chung........................................................................................... 24

4.2..... Động cơ diesel............................................................................................. 25

4.3..... Thiết bị lọc dầu............................................................................................. 28

4.4..... Bơm và mô tơ thủy lực................................................................................ 29

4.5..... Các thiết bị điện........................................................................................... 30

4.6..... Thiết bị tăng áp khí xả................................................................................. 32

4.7..... Máy nén khi.................................................................................................. 33

4.8..... Bơm nước và bơm dầu.............................................................................. 34

PHẦN  3    YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG NHẬN CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ............ 36

Chương 1    Quy định chung ............................................................................................ 36

1.1..... Quy định chung........................................................................................... 36

1.2..... Hệ thống chất lượng................................................................................... 36

Chương 2    Các cơ sở đo độ dày kết cấu thân tàu.................................................... 38

2.1 .... Hệ thống chất lượng................................................................................... 38

2.2..... Nhân viên đo chiều dày và giám sát viên .............................................. 38

2.3..... Thiết bị đo chiều dày................................................................................... 38

2.4..... Chứng minh năng lực................................................................................ 38

Chương 3    Cơ sở kiểm tra phần tàu dưới nước........................................................ 40

3.1..... Hệ thống chất lượng................................................................................... 40

3.2..... Thợ lặn và giám sát viên............................................................................ 40

3.3..... Thiết bị sử dụng cho kiểm tra dưới nước................................................ 41

3.4..... Chứng minh năng lực................................................................................ 42

Chương 4    Cơ sở thử, bảo dưỡng và kiểm tra thiết bị liên lạc vô tuyến điện và hàng hải lắp đặt trên tàu ...........................................................................................................  43

4.1..... Hệ thống chất lượng.................................................................................. 43

4.2..... Nhân viên kiểm tra và giám sát viên........................................................ 43

4.3..... Thiết bị sử dụng cho các nhân viên kiểm tra vô tuyến........................ 44

4.4..... Chứng minh năng lực............................................................................... 44

Chương 5     Cơ sở thực hiện kiểm tra hoạt động của thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDRS) VDR/S-VDR ..........................................................................................................  45

5.1..... Hệ thống chất lượng.................................................................................. 45

5.2..... Cơ sở thực hiện kiểm tra hoạt động  VDR/VDRs................................. 45

5.3..... Trang thiết bị cho việc kiểm tra hoạt động của  VDR/VDRs................ 46

5.4..... Chứng minh năng lực............................................................................... 46

Chương 6      Cơ sở bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy của tàu............ 47

6.1..... Quy định chung.......................................................................................... 47

6.2 .... Hệ thống chất lượng.................................................................................. 47

6.3..... Nhân viên bảo dưỡng và giám sát viên................................................. 47

6.4..... Trang thiết bị cho dịch vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy 48

6.5..... Chứng minh năng lực............................................................................... 49

Chương 7    Cơ sở bảo dưỡng thiết bị cứu sinh của tàu......................................... 50

7.1..... Quy định chung.......................................................................................... 50

7.2..... Hệ thống chất lượng.................................................................................. 50

7.3..... Nhân viên bảo dưỡng và người giám sát.............................................. 50

7.4..... Trang thiết bị cho dịch vụ bảo dưỡng phương tiện cứu sinh............ 51

7.5..... Chứng minh năng lực............................................................................... 51

Chương 8    Cơ sở bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và thiết bị nâng liên quan của tàu........................................................................................................ 52

8.1..... Quy định chung........................................................................................... 52

8.2..... Hệ thống chất lượng................................................................................... 52

8.3..... Nhân viên bảo dưỡng và thử, và giám sát viên..................................... 52

8.4..... Trang thiết bị sử dụng cho việc bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và thiết bị nâng hạ liên quan............................................................. 53

8.5..... Chứng minh năng lực................................................................................ 53

Chương 9    Cơ sở thực hiện kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng bằng thiết bị siêu âm... 54

9.1 .... Hệ thống chất lượng.................................................................................. 54

9.2..... Nhân viên vận hành và giám sát viên.................................................... 54

9.3..... Thiết bị sử dụng để kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng với các thiết bị siêu âm........................................................................................................................ 55

9.4..... Chứng minh năng lực............................................................................... 55

Chương 10     Cơ sở thực hiện thử hệ thống phủ bảo vệ bề mặt .........................  56

10.1 . Hệ thống chất lượng.................................................................................. 56

10.2.. Đánh giá lần đầu........................................................................................ 56

10.3.. Nhân viên thực hiện và giám sát viên.................................................... 56

10.4.. Trang thiết bị cho thử nghiệm của hệ thống sơn phủ......................... 57

10.5.. Chứng minh năng lực............................................................................... 57

Chương 11 Cơ sở kiểm tra không phá hủy (NDT)...................................................... 58

11.1.. Phạm vi áp dụng.......................................................................................... 58

11.2.. Hệ thống chất lượng................................................................................... 58

11.3.. Đào tạo và chứng nhận nhân viên kiểm tra không phá hủy............... 58

11.4  Thiết bị kiểm tra NDT................................................................................... 59

11.5   Thẩm tra......................................................................................................... 59

11.6   Báo cáo kiểm tra NDT.................................................................................. 60

11.7   Chứng minh năng lực................................................................................ 61

Chương 12     Cơ sở thử nghiệm phá hủy và các thử nghiệm khác...................... 62

12.1   Phạm vi áp dụng.......................................................................................... 62

12.2   Hệ thống chất lượng................................................................................... 62

12.3   Đào tạo và chứng nhận nhân viên ......................................................... 62

12.4   Thiết bị thử nghiệm...................................................................................... 63

12.5   Chứng minh năng lực................................................................................ 63

III    ......... QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ..................................................................................... 64

1.1..... Quy định chung........................................................................................... 64

1.2..... Giấy chứng nhận cấp cho cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ.......... 64

1.3..... Hiệu lực của các giấy chứng nhận.......................................................... 64

IV   ......... TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN.......................................... 65

1.1..... Trách nhiệm của các cơ sở chế tạo, cơ sở cung cấp dịch vụ............. 65

1.2..... Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam............................................ 65

1.3..... Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải........................................ 65

V   .......... TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................................................................... 66

................ PHỤ LỤC: CÁC MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ..... 67

1.  Mẫu giấy chứng nhận: Công nhận năng lực cơ sở chế tạo (MS.C)....... 68

2.  Mẫu giấy chứng nhận: Công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (SS.C)......................................................................................................................... 70

3.  Mẫu: Báo cáo đánh giá năng lực cơ sở chế tạo (MS.C)............................ 72

4.  Mẫu: Danh mục đánh giá năng lực cơ sở chế tạo (MS.CL)...................... 75

5.  Mẫu: Báo cáo đánh giá năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (SS.R)........... 87

6.  Mẫu: Danh mục đánh giá năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (SS.CL).... 90

7.  Mẫu: Biểu điều tra đánh giá điều kiện công nghệ và kiểm soát chất lượng của nhà máy đóng/sửa chữa tàu (ĐT- 01)...................................................... 94

8.  Mẫu: Báo cáo đánh giá hiện trường (ĐT-02)............................................. 102

9.  Mẫu: Giấy chứng nhận công nhận thợ hàn.............................................. 104

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀU BIỂN

National Technical Regulation for assessment of sea-going ship’s manufacturersand service suppliers

I         QUY ĐỊNH CHUNG

1.1      Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1.1   Phạm vi điều chỉnh

           Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp dụng cho việc kiểm tra, đánh giá và chứng nhận năng lực của các cơ sở chế tạo và cơ sở cung cấp dịch vụ cho tàu biển được Đăng kiểm Việt Nam phân cấp.

1.1.2   Đối tượng áp dụng

           Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến chế tạo và cung cấp dịch vụ cho tàu biển thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 và Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là "Đăng kiểm”).

1.2      Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ

1.2.1   Tài liệu viện dẫn

1         QCVN 21: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 và Sửa đổi 1: 2013, ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BGTVT ngày 02/05/2013  của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2         QCVN 42: 2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển, ban hành theo Thông tư số 28/2012/TT-BGTVT ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3         QCVN 26: 2014/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, ban hành theo Thông tư số 24/2014/TT-BGTVT ngày 30/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4         QCVN 23: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển, ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

5         Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các quy phạm liên quan tàu biển, ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1.2.2 Giải thích từ ngữ

1         "Hệ thống chất lượng" là hệ thống quản lý trong đó sơ đồ tổ chức, trách nhiệm, nhân sự, quy trình làm việc, quá trình sản xuất, ... của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ được kết hợp một cách có tổ chức để thực hiện việc sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.

2         "Sổ tay chất lượng" là tài liệu quy định hệ thống chất lượng để thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng.

3         "Lãnh đạo của cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ" là lãnh đạo cao nhất liên quan đến hệ thống chất lượng của cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ.

4         "Đánh giá nội bộ" là việc kiểm tra một cách có hệ thống và độc lập do lãnh đạo của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ thực hiện để xác nhận rằng hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập hoạt động một cách hiệu quả và xác minh sự phù hợp của hệ thống để đạt được mục tiêu.

5         "Quy chuẩn áp dụng " là các tài liệu được viện dẫn ở 1.2.1.

6         "Đăng kiểm viên" là Đăng kiểm viên của Đăng kiểm được đào tạo và bổ nhiệm để thực hiện việc đánh giá năng lực các cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ.

 

 

II      QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

PHẦN 1                     QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG 1             QUY ĐỊNH CHUNG

1.1      Quy định chung

1.        Quy chuẩn này áp dụng cho việc đánh giá và công nhận năng lực các cơ sở chế tạo gồm cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu biển được Đăng kiểm phân cấp; các cơ sở chế tạo các máy móc, vật liệu và thiết bị lắp đặt cho tàu biển (sau đây gọi tắt là “sản phẩm”) và các cơ sở cung cấp dịch vụ sửa chữa, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ kiểm tra, dịch vụ đo lường để kiểm tra đối với các sản phẩm.

2         Việc đánh giá và công nhận được thực hiện phù hợp Quy chuẩn nhằm mục đích xác nhận rằng cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ có đủ năng lực như sau:

(1)       Đối với cơ sở chế tạo: có đủ năng lực để duy trì chất lượng đóng mới, sửa chữa tàu biển và các sản phẩm công nghiệp lắp đặt lên tàu biển phù hợp với các yêu cầu của các quy chuẩn áp dụng và các tiêu chuẩn kỹ thuật được công nhận.

(2)       Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ: có đủ năng lực để duy trì chất lượng cung cấp dịch vụ cho tàu biển phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn và các tiêu chuẩn kỹ thuật được công nhận.

3         Việc đánh giá và công nhận phù hợp với Quy chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở chế tạo các loại sản phẩm đã được quy định hoặc các cơ sở cung cấp các loại dịch vụ đã được quy định.

 

 

 

 

CHƯƠNG 2  ĐÁNH GIÁ

2.1      Quy định chung

1         Các cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phải được Đăng kiểm đánh giá phù hợp các yêu cầu của Chương này.

2         Trong quá trình đánh giá các cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ, việc xem xét hệ thống chất lượng, các quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ, các phương tiện sản xuất và cung cấp dịch vụ, người vận hành v.v.., và việc thử công nhận hoặc việc triển khai thử cần thiết khác sẽ được thực hiện và đánh giá một cách toàn diện.

2.2      Các loại hình đánh giá

Các loại hình đánh giá bao gồm: đánh giá lần đầu, đánh giá chu kỳ, đánh giá cấp mới và đánh giá bất thường.

2.3      Đánh giá lần đầu

Tại đợt đánh giá lần đầu, cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ được Đăng kiểm đánh giá dựa trên kết quả xem xét hồ sơ do cơ sở đệ trình và việc kiểm tra hiện trường như sau:

1         Xem xét  hồ sơ.

(1)       Đối với cơ sở chế tạo các sản phẩm đề nghị công nhận phù hợp Quy chuẩn,  hồ sơ gồm các tài liệu sau đây phải gửi cho Đăng kiểm xem xét trước khi thực hiện đánh giá:

(a)     Văn bản yêu cầu đánh giá và công nhận cơ sở chế tạo.

(b)     Giới thiệu chung về cơ sở chế tạo (giấy phép kinh doanh, địa chỉ, lịch sử, sơ đồ tổ chức, các đơn vị trực thuộc, số lượng và trình độ nhân viên, các sản phẩm được sản xuất v.v...).

(c)     Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra v.v...).

(d)     Danh sách các nhà thầu phụ và công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực hiện.

(e)     Giới thiệu về sản phẩm.

(g)     Sổ tay chất lượng cùng với các tài liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ.

(h)     Kế hoạch chất lượng cho mỗi sản phẩm.

(i)      Danh sách các nhân viên kỹ thuật và cán bộ giám sát (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương trình đào tạo đã tham gia).

(k)     Bản sao các giấy chứng nhận công nhận cơ sở của các cơ quan có thẩm quyền hoặc các tổ chức đăng kiểm khác, nếu có.

(l)      Các tài liệu khác có liên quan.

(2)       Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ đề nghị công nhận phù hợp Quy chuẩn, hồ sơ gồm các tài liệu sau đây phải trình cho Đăng kiểm xem xét trước khi thực hiện đánh giá:

(a)     Giấy đề nghị đánh giá và công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ.

(b)     Giới thiệu chung về cơ sở (giấy phép kinh doanh, địa chỉ, lịch sử, sơ đồ tổ chức, các đơn vị trực thuộc, số lượng và trình độ nhân viên, các dịch vụ cung cấp, các điều kiện cung cấp dịch vụ v.v...).

(c)     Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến việc cung cấp dịch vụ (văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị v.v...).

(d)     Danh sách các nhà thầu phụ và công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực hiện.

(e)     Sổ tay chất lượng cùng với các tài liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ.

(g)     Danh sách các nhân viên kỹ thuật và cán bộ giám sát (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, bản sao các chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm đối với dịch vụ liên quan).

(h)     Mẫu danh mục kiểm tra, bảo dưỡng, thử và báo cáo liên quan các dịch vụ cung cấp.

(i)      Bản sao các giấy chứng nhận công nhận cơ sở của các cơ quan có thẩm quyền hoặc các tổ chức đăng kiểm khác, nếu có.

(k)     Bản sao giấy chứng nhận uỷ quyền thực hiện dịch vụ liên quan do nhà sản xuất cấp, nếu có.

(l)      Các tài liệu khác có liên quan.

(3)       Các tài liệu nêu ở (1) hoặc (2) phải được xem xét để xác nhận hệ thống chất lượng được lập thành hồ sơ của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phù hợp với Quy chuẩn này.

2         Kiểm tra hiện trường

(1)       Trong khi kiểm tra hiện trường, căn cứ theo các tài liệu đã trình duyệt và xem xét, hệ thống chất lượng, v.v…, của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ được kiểm tra thực tế để xác nhận rằng hệ thống chất lượng v.v… phù hợp các yêu cầu của Quy chuẩn.

(2)       Đối với cơ sở chế tạo áp dụng Chương 4, Phần 2 của Quy chuẩn này, việc thử công nhận đối các sản phẩm dự kiến được công nhận phải được thực hiện và cho kết quả thoả mãn.

(3)       Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ áp dụng Phần 3 của Quy chuẩn này, việc chứng minh các dịch vụ dự kiến được công nhận phải được thực hiện và cho kết quả thoả mãn.

2.4      Đánh giá chu kỳ.

1         Cơ sơ chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ đã được công nhận phải được đánh giá chu kỳ. Thời hạn ấn định đánh giá chu kỳ là 30 tháng tính từ ngày hiệu lực của Giấy chứng nhận công nhận. Việc đánh giá chu kỳ được thực hiện trong khoảng thời gian 6 tháng trước hoặc sau ngày ấn định đánh giá chu kỳ của Giấy chứng nhận.

2         Việc đánh giá chu kỳ nhằm mục đích để Đăng kiểm xác nhận rằng hệ thống chất lượng, quy trình sản xuất, quy trình kiểm tra,v.v… của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ được duy trì thoả mãn.

2.5      Đánh giá cấp mới

1         Đánh giá cấp mới đối với cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ đã được công nhận phải được thực hiện trong thời gian không quá 3 tháng trước ngày hết hạn của giấy chứng nhận công nhận, khi lãnh đạo của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ có đề nghị cấp mới giấy chứng nhận công nhận.

2         Trong đánh giá cấp mới, việc đánh giá được thực hiện phù hợp các yêu cầu của đợt đánh giá lần đầu quy định tại 2.3 trên. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm xem xét chấp nhận, phạm vi đánh giá có thể thay đổi.

2.6      Đánh giá bất thường

1         Đánh giá bất thường được thực hiện đối với cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ khi cơ sở này có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung các hạng mục đã được công nhận tại thời điểm không trùng với đợt đánh giá chu kỳ hoặc cấp mới. Hoặc được thực hiện để xác nhận việc khắc phục các vấn đề không phù hợp được đưa ra tại đợt đánh giá trước.

2         Tại đợt đánh giá bất thường, Đăng kiểm sẽ xác nhận rằng các hạng mục liên quan đến đợt đánh giá đó ở tình trạng thoả mãn.

2.7      Chuẩn bị và thực hiện đánh giá.

1         Cơ sở chế tạo và cơ sở cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết cho việc đánh giá nêu từ 2.3 đến 2.6. Đại diện lãnh đạo và các nhân viên liên quan trong hệ thống chất lượng của cơ sở chế tạo nêu ở 2.2.1-2 1, Phần 2 phải có mặt trong quá trình đánh giá hoặc thẩm tra tại cơ sở.

2         Nếu các công việc chuẩn bị cần thiết không được thực hiện đầy đủ hoặc các đại diện nêu ở 1 của cơ sở không có mặt trong quá trình đánh giá, Đăng kiểm có thể từ chối việc đánh giá.

3         Đăng kiểm sẽ thông báo cho Lãnh đạo của cơ sở các vấn đề không phù hợp được phát hiện trong quá trình đánh giá, đòi hỏi phải có hành động khắc phục. Lãnh đạo cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm thực hiện hành động khắc phục đối với vấn đề không phù hợp do Đăng kiểm đưa ra theo đúng thời hạn quy định.

 

 

CHƯƠNG 3              CÔNG NHẬN

3.1      Cấp Giấy chứng nhận công nhận và thông báo chính thức

1         Theo kết quả của đánh giá lần đầu hoặc cấp mới, nếu hệ thống chất lượng v.v.. của cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn, cơ sơ chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ sẽ được công nhận năng lực và Giấy chứng nhận công nhận năng lực theo mẫu nêu tại Phụ lục sẽ được cấp cho cơ sở chế tạo (mẫu MS.C) hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ (mẫu SS.C).

2         Đăng kiểm sẽ thông báo chính thức danh mục các cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ được công nhận.

3.2      Báo cáo đánh giá

Sau khi hoàn thành mỗi đợt đánh giá nêu ở 2.2, các tài liệu, báo cáo kết quả đánh giá cùng các vấn đề không phù hợp của hệ thống chất lượng sẽ được cấp cho cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ theo mẫu nêu ở Phụ lục của Quy chuẩn này như sau:

(1)       Đối với cơ sở chế tạo.

(a)         Báo cáo đánh giá năng lực cơ sở chế tạo (mẫu MS.R).

(b)                     Danh mục đánh giá cơ sở chế tạo (mẫu MS.CL).

(2)       Đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu biển, ngoài các tài liệu nêu tại (1), còn có các tài liệu sau:

(a)     Biểu điều tra đánh giá điều kiện công nghệ và kiểm soát chất lượng của nhà máy đóng/sửa chữa tàu (mẫu ĐT-01).

 (b)    Báo cáo đánh giá hiện trường (mẫu ĐT-02).

(3)       Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ.

(a)     Báo cáo đánh giá năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (mẫu SS.R).

(b)     Danh mục đánh giá năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (mẫu SS.CL).

3.3      Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận

Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận công nhận tối đa là 5 năm được ghi rõ trong giấy chứng nhận công nhận lần đầu hoặc cấp mới.

3.4      Hủy bỏ việc công nhận

Trường hợp cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ vi phạm một trong các nội dung từ (1) đến (5) sau đây, Đăng kiểm có thể hủy bỏ việc công nhận. Cùng với việc hủy bỏ này, Đăng kiểm sẽ thông báo cho cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ biết quyết định này.

(1)       Chất lượng của sản phẩm hoặc chất lượng dịch vụ không đúng quy định;

(2)       Hành động khắc phục đối với các vấn đề không phù hợp không được thực hiện theo đúng thời hạn quy định;

(3)       Các điều kiện đã công nhận không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật liên quan do sự thay đổi các yêu cầu;

(4)       Các đợt đánh giá quy định tại 2.4 và 2.6 Chương 2 của Phần này không được thực hiện theo đúng quy định;

(5)       Cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ đề nghị huỷ bỏ việc áp dụng Quy chuẩn.

 

  

PHẦN 2                     CÁC YÊU CẦU CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO

CHƯƠNG 1              QUY ĐỊNH CHUNG

1.1      Quy định chung

1.1.1   Phạm vi áp dụng

1         Phần này áp dụng đối với các cơ sở chế tạo.

2         Các cơ sở chế tạo phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần này và các yêu cầu của Phần 1.

1.1.2   Cơ sở vật chất và nhân sự của cơ sở.

1         Cơ sở đủ điều kiện nghĩa là cơ sở đáp ứng cơ sở vật chất và nhận sự cần thiết để bảo đảm yêu cầu chất lượng đóng mới và sửa chữa tàu và/hoặc chất lượng của sản phẩm. Điều kiện môi trường phù hợp, các thiết bị vận chuyển v.v.. phải luôn được duy trì tại cơ sở.

2         Tại cơ sở, luôn đảm bảo các thiết bị kiểm tra và thử nghiệm cần thiết cùng các thiết bị hỗ trợ để thực hiện hoàn toàn mọi công việc kiểm tra và thử nghiệm đối với các sản phẩm.

3         Thợ hàn phải được Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận thợ hàn (mẫu WQC) theo các yêu cầu nêu tại Chương 5, phần 6 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21: 2010/BGTVT. Quy trình hàn phải được thiết lập và được Đăng kiểm thẩm định thỏa mãn Chương 4, phần 6 -  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21: 2010/BGTVT.

4         Tại cơ sở, phải chỉ định người chịu trách nhiệm để duy trì một cách thích ứng mọi yêu cầu chất lượng của sản phẩm.

1.1.3   Sự tương đương

Trong trường hợp khó đáp ứng đối với các yêu cầu theo phần này, nếu Đăng kiểm chấp nhận các trường hợp đó có sự tương đương với các yêu cầu theo Phần này thì có thể coi như thỏa mãn Phần này.

 

 

CHƯƠNG 2              THIẾT LẬP HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG

2.1      Yêu cầu chung

Nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng của các sản phẩm, cơ sở chế tạo phải xác định rõ ràng chính sách của vấn đề này và mục tiêu để đưa chất lượng cũng như thiết lập và duy trì hệ thống chất lượng phù hợp các yêu cầu quy định tại 2.2 Chương 3 dưới đây. Cơ sở chế tạo còn phải biên soạn sổ tay chất lượng có các quy trình để thực hiện hệ thống chất lượng đã thiết lập trên.

2.2      Bộ máy tổ chức và chức năng

2.2.1   Quyền và trách nhiệm

1         Cơ sở chế tạo phải xác định cụ thể quyền, trách nhiệm và mối liên hệ giữa tất cả những người, bộ phận quản lý, thực hiện và giám sát công việc ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Cụ thể, là việc cần thiết phải chỉ định rõ những người, bộ phận chịu trách nhiệm đối với việc kiểm tra và thử nghiệm phù hợp các yêu cầu của Quy chuẩn này.

2         Cơ sở chế tạo phải chỉ định người chịu trách nhiệm đối với việc quản lý chất lượng (sau đây gọi là "người đại diện lãnh đạo"). Người đại diện lãnh đạo phải có trách nhiệm về mặt tổ chức và quyền cần thiết để thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng, và không được có bất kỳ công việc gì liên quan đến trách nhiệm của các bộ phận khác. Người đại diện lãnh đạo có quyền dừng công việc sản xuất trong trường hợp có vấn đề nghiêm trọng về chất lượng đối với sản phẩm.

2.2.2   Kiểm tra xác nhận

1         Cơ sở chế tạo phải kiểm tra xác nhận chất lượng của sản phẩm thông qua việc kiểm tra, thử v.v… Nếu cần thiết, phải chỉ định những người không liên quan đến các bộ phận sản xuất để thực hiện việc kiểm tra xác nhận nói trên. Những người thực hiện việc kiểm tra xác nhận phải chịu sự kiểm soát của người đại diện lãnh đạo.

2         Cơ sở chế tạo hoặc người được uỷ quyền phải thực hiện việc đánh giá chất lượng nội bộ theo chu kỳ. Sau khi hoàn thành mỗi đợt đánh giá nội bộ, phải thực hiện các công việc sau:

(1)       Kết quả đánh giá phải được báo cáo lên lãnh đạo của cơ sở chế tạo và các bộ phận liên quan.

(2)       Căn cứ vào kết quả đánh giá, lãnh đạo của cơ sở chế tạo phải xem xét lại hệ thống chất lượng, nếu cần thiết.

(3)       Lưu trữ các báo cáo về kết quả đánh giá nội bộ và các báo cáo xem xét hệ thống chất lượng.

 

 

CHƯƠNG 3              YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG

3.1      Yêu cầu chung

Để đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với việc đóng và sửa chữa tàu và sản xuất sản phẩm, lãnh đạo của cơ sở chế tạo phải thiết lập và duy trì phương pháp quản lý chất lượng thích hợp phù hợp với quy định của Chương 2 và Chương 3 Quy chuẩn này.

3.2      Các yếu tố của hệ thống chất lượng

3.2.1   Xem xét hợp đồng

1         Khi nhận được yêu cầu chế tạo sản phẩm, phải thực hiện việc xem xét kỹ lưỡng nội dung yêu cầu và phải có sự điều chỉnh, xác báo thích hợp. Kết quả xem xét yêu cầu phải được thông báo một cách thích hợp cho các bộ phận liên quan.

2         Khi xem xét yêu cầu, cũng phải xác nhận sự phù hợp của yêu cầu với Quy chuẩn của Đăng kiểm liên quan đến việc chế tạo, kiểm tra, thử v.v... sản phẩm.

3.2.2   Kiểm soát thiết kế

1         Phải xác định rõ ràng các yêu cầu đầu vào đối với việc thiết kế sản phẩm.

2         Nhiệm vụ của những người có thẩm quyền kiểm soát thiết kế phải được quy định rõ ràng. Đầu ra của thiết kế phải được kiểm soát để xác nhận thoả mãn các yêu cầu đầu vào của thiết kế.

3         Thiết kế phải được Đăng kiểm thẩm định theo quy định của Quy chuẩn liên quan, nếu Quy chuẩn có yêu cầu.

4         Các sửa đổi và bổ sung đối với thiết kế phải được thực hiện một cách phù hợp và phải được thông báo ngay cho các bộ phận liên quan.

3.2.3   Kiểm soát tài liệu

1         Phải thiết lập và duy trì một cách thích hợp các quy trình về ban hành, sửa đổi, loại bỏ, duyệt, cấp phát,... tài liệu (sổ tay chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế và bản vẽ thi công, các thông số của sản phẩm, các quy trình sản xuất v.v...).

2         Các tài liệu phải được kiểm soát sao cho luôn chỉ có các phiên bản mới nhất. Phải có sẵn sàng các tài liệu cần thiết cho việc kiểm soát để trình cho đăng kiểm viên của Đăng kiểm khi có yêu cầu.

3.2.4   Kiểm soát sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp

1         Các công việc của nhà cung cấp và nhà thầu phụ liên quan đến việc kiểm soát chất lượng của họ phải được kiểm tra và đánh giá kỹ lưỡng, để xác nhận rằng các sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được sản xuất thoả mãn các yêu cầu đưa ra trong đơn đặt hàng. Đăng kiểm có thể kiểm tra công việc của nhà cung cấp hoặc nhà thầu phụ. Tuy nhiên, nếu các sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được sản xuất dưới sự giám sát của Đăng kiểm và được cung cấp cùng với giấy chứng nhận sản phẩm do Đăng kiểm cấp, thì việc kiểm tra nói trên đối với nhà chế tạo và nhà thầu phụ có thể được miễn trừ.

2         Trong tài liệu đặt hàng đối với nhà cung cấp và nhà thầu phụ phải bao gồm các mục sau:

(1)       Các thông số của sản phẩm (bao gồm các số liệu kỹ thuật);

(2)       Tên và ký hiệu của các tài liệu (ví dụ như các bản vẽ) áp dụng cho sản phẩm;

(3)       Phương pháp sản xuất, các quy trình, việc lắp đặt và yêu cầu về trình độ của người thực hiện;

(4)       Quá trình chế tạo, phương pháp kiểm tra và thử sản phẩm;

(5)       Việc áp dụng Quy chuẩn của Đăng kiểm;

(6)       Phương pháp loại bỏ sản phẩm không phù hợp;

(7)       Yêu cầu về nhận biết sản phẩm;

(8)       Yêu cầu về cất giữ, đóng gói và vận chuyển sản phẩm;

(9)       Yêu cầu về duy trì và xuất trình hồ sơ chất lượng;

(10)    Giấy chứng nhận của nhà sản xuất và Giấy chứng nhận của Đăng kiểm nếu có.

3         Sau khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, cơ sở chế tạo  phải thực hiện việc kiểm soát thích hợp liên quan đến việc vận chuyển, cất giữ, bảo quản và các công việc liên quan khác.

4         Các sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được hợp nhất vào sản phẩm của cơ sở chế tạo phải được thẩm tra, cất giữ và bảo quản thích hợp.

3.2.5   Việc nhận biết sản phẩm

Sản phẩm và các bộ phận, vật liệu quan trọng của sản phẩm phải được nhận biết sao cho có thể xác định được nguồn gốc theo các tài liệu liên quan như bản vẽ, thông số kỹ thuật,v.v. của sản phẩm trong suốt toàn bộ quá trình.

3.2.6   Kiểm soát quá trình sản xuất

1         Trong quá trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, công việc phải được thực hiện phù hợp với kế hoạch chất lượng, hướng dẫn công việc và các tài liệu khác thích hợp. Kế hoạch chất lượng, hướng dẫn công việc và các tài liệu liên quan khác phải có khả năng đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm.

2         Quá trình nêu ở 1 nói trên phải trong điều kiện được kiểm soát thích hợp.

3         Nếu thực hiện hàn hoặc xử lý nhiệt đối với sản phẩm, các điều kiện sau phải được đáp ứng thoả mãn, nếu thích hợp:

(1)       Quy trình hàn hoặc xử lý nhiệt đối với sản phẩm phải được Đăng kiểm thẩm định;

(2)       Thợ hàn phải được Đăng kiểm cấp chứng chỉ phù hợp với loại vật liệu, quy trình hàn v.v.

4         Phương pháp sản xuất sản phẩm phải được Đăng kiểm thẩm định theo các Quy chuẩn.

5         Việc bảo dưỡng và kiểm tra các phương tiện sản xuất phải được thực hiện một cách thích hợp.

3.2.7   Kiểm soát việc kiểm tra và thử

1         Kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp.

Trước khi được sử dụng hoặc chế biến, sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp phải được kiểm tra, thử hoặc thẩm tra để xác nhận phù hợp với các yêu cầu được nêu ra trong đơn đặt hàng.

2         Kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo

(1)       Việc kiểm tra, thử và nhận biết sản phẩm phải được thực hiện một cách thích hợp trong quá trình chế tạo. Việc kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo đặc biệt phải bao gồm các hạng mục không thể thẩm tra được bằng việc thử và kiểm tra được thực hiện sau đó;

(2)       Về nguyên tắc, sản phẩm phải được giữ nguyên hiện trạng cho đến khi hoàn thành việc kiểm tra và thử theo quy định và chất lượng của sản phẩm đã được thẩm tra.

3         Kiểm tra và thử hoàn chỉnh

Kiểm tra và thử hoàn chỉnh phải được thực hiện để xác nhận là sản phẩm hoàn chỉnh tuân thủ các yêu cầu đã được đặt ra. Tại thời điểm kiểm tra và thử hoàn chỉnh, phải xác nhận là tất cả các kết quả kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, và kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất theo quy định đã được thực hiện đầy đủ với kết quả thoả mãn.

4         Kiểm tra và thử theo quy định của Quy chuẩn:

(1)       Trong quá trình kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo, cũng như kiểm tra và thử hoàn chỉnh, phải  thực hiện tất cả các công việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy chuẩn. Phương pháp thực hiện việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy chuẩn cũng như tiêu chuẩn đánh giá phải được Đăng kiểm duyệt. Kết quả của việc kiểm tra và thử như vậy phải được đăng kiểm viên xác nhận. Đăng kiểm viên phải có mặt tại các đợt kiểm tra và thử theo quy định của Đăng kiểm;

(2)       Phải thực hiện các công việc chuẩn bị cần thiết cho các đợt kiểm tra hoặc thử nêu ở (1), khi đăng kiểm viên có mặt tại đợt kiểm tra hoặc thử đó. Trong những trường hợp như vậy, các nhân viên chuyên môn có hiểu biết đầy đủ về việc kiểm tra hoặc thử, và có thể giám sát các công việc chuẩn bị nói trên cũng phải tham gia vào việc kiểm tra hoặc thử liên quan;

(3)       Nếu Quy chuẩn yêu cầu việc kiểm tra không phá huỷ, nhân viên thực hiện công việc này phải có đủ năng lực thực hiện công việc được Đăng kiểm chấp nhận.

3.2.8   Kiểm soát thiết bị đo, kiểm tra và thử

1         Phải thực hiện việc lựa chọn và kiểm soát một cách thích hợp các thiết bị đo, kiểm tra và thử có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Các thiết bị này phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo các tiêu chuẩn được công nhận.

2         Các máy thử kéo, thử va đập, thử độ cứng phải phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn hiện hành.

3.2.9   Kiểm soát sản phẩm không phù hợp

1         Kiểm soát sản phẩm không phù hợp

Để ngăn ngừa việc sử dụng sản phẩm không phù hợp với yêu cầu đã được đặt ra, sản phẩm không phù hợp được phát hiện trong quá trình kiểm tra và thử (bao gồm kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất, kiểm tra và thử hoàn chỉnh) phải được nhận biết, ghi nhận, đánh giá, cách ly và loại bỏ một cách thích hợp. Đồng thời, sản phẩm không phù hợp phải được thông báo cho các bộ phận liên quan.

2         Xem xét và xử lý sự không phù hợp

Khi thực hiện các biện pháp sau đây đối với sản phẩm không phù hợp, phương pháp thực hiện cũng như quyền và trách nhiệm của các bộ phận liên quan đối với các biện pháp này phải được xác định rõ ràng với sự phê duyệt của Đăng kiểm, nếu cần thiết.

(1)       Sản phẩm không phù hợp được chế tạo lại hoặc sửa chữa để đáp ứng yêu cầu đã được đặt ra;

(2)       Sản phẩm không phù hợp được chấp nhận theo sự nhân nhượng mà không cần phải sửa chữa;

(3)       Sản phẩm không phù hợp được hạ cấp để dùng cho việc khác;

(4)       Sản phẩm không phù hợp được loại bỏ hoặc cắt phá.

3         Hành động khắc phục

Phải thực hiện việc điều tra và nghiên cứu kỹ lưỡng nguyên nhân của sản phẩm không phù hợp, và phải thực hiện hành động khắc phục thích hợp để ngăn ngừa sự tái diễn.

3.2.10  Hồ sơ chất lượng

Hồ sơ chất lượng về kết quả của việc kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất, kiểm tra và thử hoàn chỉnh, việc xử lý các sản phẩm không phù hợp v.v. phải được nhận biết đối với sản phẩm liên quan và phải được cất giữ, bảo quản sao cho có thể được phục hồi một cách dễ dàng. Hồ sơ chất lượng nói trên cũng phải bao gồm hồ sơ chất lượng đối với sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp.

3.2.11  Kiểm soát việc vận chuyển, cất giữ, đóng gói và bàn giao sản phẩm

Để ngăn ngừa sự hư hỏng, xuống cấp hoặc sử dụng sai sản phẩm, phải thực hiện kiểm soát việc vận chuyển, cất giữ, đóng gói và bàn giao sản phẩm một cách thích hợp.

3.2.12  Đào tạo

Tất cả những người tham gia vào các hoạt động có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đều phải được đào tạo một cách thích hợp. Đối với những người tham gia vào các công việc như hàn, kiểm tra không phá huỷ v.v... phải có sự xem xét đặc biệt để duy trì và cải tiến năng lực của họ thông qua việc công nhận các chứng chỉ chuyên môn, các khoá đào tạo cập nhật, nâng cao v.v...

3.2.13  Cung cấp dịch vụ

1         Nếu việc lắp ráp, lắp đặt, thử v.v.. được thực hiện sau khi đã đưa sản phẩm ra khỏi nhà xưởng, thì phải áp dụng các quy định tương ứng của Phần này.

2         Phải cung cấp cho người sử dụng sản phẩm các hướng dẫn chi tiết liên quan đến số liệu kỹ thuật, việc vận chuyển, bảo quản, sửa chữa v.v… sản phẩm.

3         Khiếu nại của khách hàng liên quan đến các vấn đề phát sinh khi sử dụng sản phẩm phải được tập hợp, phân tích và phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.

3.2.14  Kỹ thuật thống kê

Để duy trì chất lượng của sản phẩm, phải áp dụng kỹ thuật thống kê thích hợp, nếu cần thiết.

3.2.15  Cải tiến chất lượng

Lãnh đạo của cơ sở chế tạo phải thực hiện các biện pháp cần thiết để không ngừng cải tiến chất lượng của sản phẩm.

 

 

CHƯƠNG 4                     NHỮNG YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI VIỆC CÔNG NHẬN CƠ SỞ CHẾ TẠO HÀNG LOẠT

4.1      Quy định chung

4.1.1   Phạm vi áp dụng

1         Chương này quy định việc đánh giá chứng nhận máy và thiết bị được chế tạo bởi hệ thống sản xuất hàng loạt (sau đây gọi là “sản phẩm sản xuất hàng loạt”), dùng để kiểm tra và chứng nhận phù hợp với quy trình tương ứng với phương pháp sản xuất của chúng;

2         Cơ sở chế tạo hàng loạt phải tuân theo những điều khoản trong chương này cũng như những điều khoản trong Phần 1 và Chương 1, 2, 3 của Phần này.

4.1.2   Đánh giá lần đầu

1         Hồ sơ kiểm tra

Cơ sở chế tạo trình 3 bộ hồ sơ bổ sung cho những tài liệu quy định trong 2.3-1, Phần 1 như sau:

(1)       Tài liệu kỹ thuật thể hiện các đặc tính chính và các thông số kỹ thuật của sản phẩm chế tạo hàng loạt, các bản vẽ lắp và bản vẽ của các bộ phận chuyên dùng;

(2)       Hồ sơ sản xuất trong 2 năm;

(3)       Đối với sản phẩm chế tạo hàng loạt có thiết kế mới thì phải có tài liệu thể hiện các kết quả thử nghiệm dùng cho việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm đó.

2         Thử để công nhận

(1)       Việc thử để công nhận sản phẩm chế tạo hàng loạt cần phải được Đăng kiểm thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên. Quy trình thử để công nhận phải phù hợp với các yêu cầu từ mục 4.2 đến mục 4.8 Chương này đối với mỗi loại sản phẩm. Tuy nhiên, việc giảm nhẹ hoặc bỏ bớt các phép thử có thể được chấp nhận sau khi Đăng kiểm xem xét các biên bản bảo dưỡng sản phẩm và các chức năng hoặc cấu tạo của chúng.

  1. Khi việc thử để công nhận hoàn thành, cơ sở chế tạo gửi 3 bộ hồ sơ kết quả thử cho Đăng kiểm.

4.1.3   Các bước tiếp theo để công nhận

1         Chế tạo và kiểm tra

Việc chế tạo (bao gồm kiểm soát việc mua bán và thực hiện hợp đồng, kiểm soát quá trình chế tạo, kiểm soát các thiết bị đo v.v...) và kiểm tra sản phẩm chế tạo hàng loạt của cơ sở chế tạo phải phù hợp với hệ thống chất lượng đã được Đăng kiểm phê duyệt.

2         Dán tem hoặc đóng dấu

Vào ngày kiểm tra cuối cùng người quản lý hệ thống chất lượng của cơ sở chế tạo phải cùng với đại diện của Đăng kiểm xem xét các sản phẩm chế tạo hàng loạt đã được kiểm tra như ở -1 thông qua tem hoặc số sêri. Để làm việc này, Đăng kiểm có thể giao trước tem hoặc dấu của Đăng kiểm cho người quản lý hệ thống chất lượng.

3         Cấp Giấy chứng nhận

Người quản lý hệ thống chất lượng của cơ sở chế tạo phải nộp biên bản thử có số sê ry, ngày kiểm tra cuối cùng, các đặc tính chính và kết quả kiểm tra sản phẩm chế tạo hàng loạt đã qua kiểm tra ở -1, cho Đăng kiểm. Sau khi kiểm tra biên bản trên, Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận cho mỗi sản phẩm của cơ sở chế tạo.

4         Bộ phận chuyên dùng

Các bộ phận chính mà nhà chế tạo tự cung cấp có thể được cho phép giải quyết như từ -1 đến -3 với điều kiện là bộ phận đó được chế tạo và kiểm tra theo hệ thống chất lượng của sản phẩm hoàn chỉnh.

5         Thay đổi sản phẩm đã được công nhận

Trong trường hợp kiểu hoặc một thông số kỹ thuật của sản phẩm sản xuất hàng loạt thay đổi thì sẽ phải thực hiện việc đánh giá bất thường như quy định trong 2.6 Phần 1 của Quy chuẩn này.

4.2      Động cơ diesel

4.2.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng 

(1)       Những yêu cầu trong mục 4.2, được áp dụng cho động cơ diesel có đường kính xy lanh không lớn hơn 320 mm được sản xuất tại cùng một cơ sở chế tạo;

  1. Những yêu cầu riêng quy định ở mục 4.2 sẽ thay thế những quy định đó ở mục 4.1.

2         Định nghĩa

(1)       Động cơ diesel sản xuất hàng loạt áp dụng ở mục 4.2 phải được chế tạo phù hợp với các điểm từ (a) đến (e) dưới đây:

(a)       Việc chế tạo hàng loạt phải được kiểm soát chất lượng một cách chặt chẽ về vật liệu và các bộ phận phù hợp với chương trình đã được Đăng kiểm đồng ý;

(b)       Quá trình chế tạo phải sử dụng khuôn mẫu hoặc chương trình thiết kế máy tự động để chế tạo các bộ phận máy có độ chính xác cao đối với các bộ phận lắp lẫn, và các bộ phận đó phải được xác nhận trên cơ sở kiểm tra liên tục;

(c)       Trong quá trình lắp ráp các bộ phận sau khi chế tạo không đạt yêu cầu hoặc không điều chỉnh được hoặc đang chỉnh sửa đều phải loại bỏ;

(d)       Các động cơ đơn chiếc phải được chạy thử tại xưởng theo chương trình thử được lập trước;

(e)       Các động cơ được chọn một cách ngẫu nhiên phải được thử thật tỷ mỉ để xác định hiệu suất sau khi hoàn thiện việc chạy thử theo quy định ở (d) trên.

(2)       Các bộ phận chính trong mục 4.2 bao gồm:

Nắp xylanh, ống lót xylanh, pít tông, chốt pít tông, tay biên, thân động cơ, bệ máy, trục khuỷu, cam, trục cam, bánh răng cam, ổ đỡ (ổ đỡ trên và dưới của tay biên, ổ đỡ chính), bulông (bulông giới hạn lớn và bulông giới hạn nhỏ của tay biên, bulông cường độ cao, bulông ổ đỡ chính, bulông khớp nối), các bơm của động cơ (bơm dầu bôi trơn, bơm nước làm mát, bơm nhiên liệu), các loại ống (hệ thống khởi động khí nén, hệ thống nạp), làm mát động cơ (dầu bôi trơn, nước, máy tăng áp không khí), tăng áp khí xả, hộp giảm tốc, trục truyền công suất và khớp nối mềm.

3         Tính tương đương

Các bộ phận chính do nhà thầu phụ sản xuất phải theo hệ thống chất lượng của nhà chế tạo hoặc chuyển đầy đủ thông tin về kiểm soát chất lượng của họ như quy định ở 4.2, và những thông tin về hệ thống kiểm soát chất lượng đó phải được Đăng kiểm xét thấy thích hợp.

4.2.2   Đánh giá lần đầu

1         Kiểm tra hiện trường 

Việc kiểm tra hiện trường để xác nhận rằng các điều kiện chế tạo và toàn bộ hệ thống chất lượng là hoàn toàn thoả mãn, hơn nữa, chất lượng của các bộ phận chính cũng được xác nhận là thoả mãn. Việc kiểm tra là phải tiến hành cho một hoặc hai mẫu ngẫu  nhiên trong quá trình chế tạo, là việc xem xét các biên bản kiểm tra hoặc kiểm tra ở dạng tháo rời sau khi chạy thử động cơ.

2         Thử để công nhận

(1)       Chạy thử và kiểm tra tháo rời

Chạy thử và kiểm tra tháo rời phải được thực hiện trong điều kiện thử như quy định từ (a) đến (e) dưới đây. Trong trường hợp này, hộp giảm tốc và khớp mềm áp dụng như ở 4.2.1-3, phải chạy thử sau khi lắp ráp động cơ.

(a)       Chọn động cơ thử

Chọn một động cơ trong dây chuyền sản xuất.

(b)       Chương trình thử

Chương trình thử như sau:

Thử công suất lớn nhất liên tục: 80 giờ;

Thử 110% tải: 8 giờ;

Thử 1/4 , 2/4, 3/4 tải: 10 giờ;

Thử tải gián đoạn: 2 giờ;

Thử khởi động;

Thử đảo chiều (chỉ đối với động cơ đảo chiều trực tiếp);

Thử tính năng của bộ điều tốc;

Thử tính năng của hệ thống dừng tự động và báo động áp lực thấp L.O;

Thử ở chế độ bỏ bộ tăng áp khí xả;

Thử ở tốc độ nhỏ nhất (chỉ dùng cho máy chính);

Thử ở tốc độ không tải (chỉ dùng cho máy phụ).

Các phép thử công suất đề cập trên đây phải được kết hợp đồng thời trong chu trình làm việc và sau đó phải được lặp lại cùng với sự thể hiện đầy đủ các thông số quy định.

- 110% công suất và 100% số vòng quay lớn nhất đối với công suất liên tục lớn nhất;

- 110% công suất và 103% số vòng quay đối với công suất liên tục lớn nhất;

(c)       Điều kiện thử

Các hạng mục sau đây phải được ghi lại tại thời điểm thử:

Nhiệt độ môi trường;

Áp suất không khí;

Độ ẩm không khí;

Nhiệt độ nước làm mát;

Các thông số của dầu bôi trơn và nhiên liệu.

(d)       Đo và ghi biên bản

Khi thử phải đo và ghi lại những thông số sau:

Số vòng quay động cơ;

Công suất phanh;

Mômen xoắn;

Áp suất cháy lớn nhất;

Biểu đồ áp suất chỉ thị (nếu có thể);

Khí xả;

Nhiệt độ và áp suất dầu bôi trơn;

Nhiệt độ khí xả ở cổ góp của đường xả;

Nhiệt độ và áp suất nước làm mát (cho mỗi xi lanh, nếu có thể);

Các hạng mục sau phải được bổ sung đối với động cơ tăng áp:

Tốc độ quay của bộ tăng áp khí xả;

Nhiệt độ và áp suất của khí nạp trước và sau bộ làm mát;

Nhiệt độ và áp suất của khí xả trước và sau bộ tăng áp khí xả;

Nhiệt độ của nước làm mát ở đường vào bộ làm mát.

(e)       Kiểm tra sau khi thử

Sau khi thử phải thực hiên việc kiểm tra tháo rời đối với các bộ phận chính

Chú ý:

(i)        Đối với động cơ đa dụng thì phải chứng nhận các đặc tính khác nhau cho từng mục đích. Chương trình và khoảng thời gian thử phải được sửa đổi phù hợp với từng đặc tính của động cơ để giảm tối đa chi phí thử;

(ii)       Công suát lớn nhất của động cơ thử phải đúng với công suất đã công bố của nhà chế tạo và được Đăng kiểm chấp thuận, nghĩa là, trên thực tế công suất lớn nhất của động cơ là khả năng phát ra công suất liên tục giữa khoảng thời gian bảo dưỡng định mức đã được nhà chế tạo công bố tại tốc độ và các điều kiện môi trường đã được nêu ra từ trước.

(2)       Thử bổ sung

Bất kể những yêu cầu ở (1), những phép thử như đo dao động xoắn được coi là cần thiết có thể được yêu cầu thêm, các phép thử đặc biệt có thể được thực hiện đối với hộp giảm tốc, khớp mềm và bộ tăng áp.

4.2.3   Các bước tiếp theo để chứng nhận

1         Chạy thử động cơ đơn chiếc

Bất kể những yêu cầu ở 4.1.3-1, đăng kiểm viên của Đăng kiểm sẽ giám sát cẩn thận việc chạy thử đông cơ đơn chiếc trong trường hợp số chế tạo của động cơ nhỏ.

2         Biên bản thử

Biên bản thử yêu cầu ở 4.1.3-3 phải được lập cho từng động cơ theo các hạng mục sau đây. Tuy nhiên, có thể không đưa vào biên bản các bộ phận như ở (5) khi đăng kiểm viên của Đăng kiểm thấy không cần thiết.

(1)       Mục đích phục vụ;

(2)       Số chế tạo động cơ;

(3)       Kiểu động cơ;

(4)       Các đặc tính chính (công suất liên tục và số vòng quay lớn nhất, tốc độ định mức và đảo chiều, số xi lanh, đường kính xi lanh, hành trình pít tông, áp suất chỉ thị trung bình, áp suất tác dụng phanh trung bình, áp suất lớn nhất trong xy lanh v.v..);

(5)       Ngày kiểm tra và biên bản kiểm tra các bộ phận chính (kiểm tra vật liệu, kiểm tra lần cuối, thử thuỷ lực, kiểm tra mối hàn và các thứ khác);

  1. Biên bản chạy thử.

4.3      Thiết bị lọc dầu

4.3.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng

(1)       Những yêu cầu trong 4.3, nói chung, áp dụng cho thiết bị lọc nhiên liệu và lọc dầu bôi trơn loại ống ly tâm hoặc đĩa ly tâm (sau đây gọi là “thiết bị lọc dầu”) được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo;

(2)       Những yêu cầu trong 4.3 không áp dụng cho động cơ điện và các phụ kiện của chúng;

(3)       Những yêu cầu đặc biệt quy định trong 4.3 sẽ thay cho những quy định đó ở 4.1.

2         Định nghĩa

Các bộ phận chính trong 4.3 bao gồm:

(1)       Kiểu ống

Gồm khung lọc, lõi lọc, thiết bị an toàn, bơm kèm theo.

(2)       Kiểu đĩa

Gồm khung lọc, lõi lọc, trục quay thẳng đứng, trục quay ngang, bánh răng chính, bơm kèm theo.

4.3.2   Đánh giá lần đầu

Thử để công nhận

(1)       Thử để công nhận phải được thực hiện với việc chọn lọc dầu một cách ngẫu nhiên trong dây chuyền sản xuất;

(2)       Các hạng mục thử để công nhận về cơ bản như sau:

(a)       Kiểm tra trong khi chế tạo;

(b)       Thử kín và thử áp lực;

(c)       Thử hoạt động:

(i)        Thử khởi động;

(ii)       Thử dừng;

(iii)      Thử tính năng;

(iv)      Thử vượt tốc;

(v)       Thử chạy liên tục;

(vi)      Thử hoạt động của các phụ kiện.

(d)       Kiểm tra tháo rời;

(e)       Các phép thử khác mà Đăng kiểm xét thấy cần thiết.

4.4      Bơm và mô tơ thuỷ lực

4.4.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng

(1)       Những yêu cầu trong 4.4 áp dụng cho bơm và mô tơ thuỷ lực dùng cho máy lái, tời neo, tời hàng, và các thiết bị trên boong khác, các thiết bị kín hoặc hở của cửa kín nước, chân vịt mũi (mạn), và các thiết bị phụ quan trọng khác, được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo.

(2)       Những quy định đặc biệt ở 4.4 thay thế những quy định đó ở 4.1.

2         Định nghĩa

Những bộ phận chính trong 4.4 bao gồm:

(1)       Môtơ thuỷ lực và bơm thuỷ lực dùng trong 4.4 phải là kiểu bánh răng, trục vít, cánh gạt và kiểu pít tông;

(2)       Các bộ phận chính trong 4.4 bao gồm:

(a)       Đối với kiểu bánh răng và kiểu trục vít:

Vỏ, nắp, bánh răng, trục vít, trục, ổ đỡ và van an toàn.

(b)       Đối với kiểu cánh gạt

Vỏ, nắp, cánh gạt, rô to, ống lót, vành cam, trục dẫn động, ổ đỡ và van an  toàn.

  1.      Kiểu pít tông hướng trục:

Trục dẫn động, pít tông trượt, tay biên, thân bơm (cylinder block), van, cam, vỏ bơm, bạc lót, nắp, khớp nối mềm, hệ thống điều khiển và bơm phụ.

(d)       Kiểu pít tông hướng kính

Trục dẫn động, trục cam quay, ổ đỡ, pít tông, tay biên, mặt dẫn hướng, mặt cam, vỏ bơm, khối trượt, vỏ xy lanh, nắp, hệ thống van an toàn và bơm phụ.

4.4.2   Đánh giá lần đầu

1         Thử để công nhận

(1)       Thử để công nhận phải được thực hiện với việc chọn mô tơ thuỷ lực và bơm thủy lực một cách ngẫu nhiên trong dây chuyền chế tạo;

(2)       Các hạng mục thử để công nhận về cơ bản như sau:

(a)       Kiểm tra kết cấu;

(b)       Thử áp lực;

(c)       Thử tính năng hoạt động:

(i)        Thử tính năng;

(ii)       Thử chạy liên tục;

(iii)      Thử hoạt động của van an toàn.

(d)       Kiểm tra tháo rời;

(e)       Các phép thử khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.

4.5      Các thiết bị điện

4.5.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng

(1)       Các yêu cầu trong 4.5 được áp dụng cho các thiết bị điện có công suất 500 kW (hoặc kVA) hoặc nhỏ hơn được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo;

(2)       Các yêu cầu trong 4.5 có thể áp dụng cho thiết bị điện có số sản xuất nhỏ nhưng có đủ biên bản trong suốt quá trình chế tạo;

(3)       Các yêu cầu trong 4.5 có thể áp dụng cho thiết bị điện có thiết kế mới với điều kiện thiết bị được đảm bảo bởi các phép thử phát triển toàn diện, có đủ độ tin cậy như là thiết bị có đủ biên bản trong suốt quá trình chế tạo;

(4)       Những quy định đặc biệt ở 4.5 thay thế những quy định đó ở 4.1.

4.5.2   Đánh giá lần đầu

1         Thử để công nhận

(1)       Thử để công nhận phải được thực hiện với việc chọn thiết bị điện theo số khung hoặc theo kiểu loại một cách ngẫu nhiên trong dây chuyền chế tạo và thiết bị đó phải phù hợp với những yêu cầu trong Phần 4 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép;

(2)       Các hạng mục thử để công nhận nói chung là theo các bước sau. Tuy nhiên, các bước thử bổ sung hoặc số mẫu thử có thể được yêu cầu nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết.

(a)       Máy phát

(i)        Kiểm tra kết cấu;

(ii)       Chạy thử: Thử nhiệt độ, thử quá tải, thử quá dòng, thử đảo mạch, thử vượt tốc.

(iii)      Thử đặc tính: Thử đặc tính điều chỉnh điện áp, thử đặc tính điều chỉnh điện áp tức thời.

(iv)      Thử độ cách điện;

(v)       Thử cao áp;

(vi)      Đo độ rung, đo độ ồn, thử thuỷ lực đối với bộ làm mát không khí.

(b)       Động cơ điện

(i)        Kiểm tra kết cấu;

(ii)       Thử hoạt động: Thử nhiệt độ, thử quá tải, thử mômen, thử đảo mạch và thử vượt tốc.

(iii)      Thử đặc tính: Thử đặc tính tải.

(iv)      Thử độ cách điện;

(v)       Thử cao áp.

 (c)      Cơ cấu điều khiển đối với động cơ điện

(i)        Kiểm tra kết cấu;

(ii)       Thử nhiệt độ;

(iii)      Thử hoạt động (bao gồm cả kiểm tra mạch điện);

(iv)      Thử độ cách điện;

(v)       Thử cao áp.

(d)       Máy biến áp chiếu sáng và nguồn.

(i)        Kiểm tra kết cấu;

(ii)       Thử nhiệt độ;

(iii)      Thử độ cách điện;

(iv)      Thử cao áp;

(v)       Thử cảm ứng cao áp.

(e)       Bảng điều khiển

(i)        Kiểm tra kết cấu;

(ii)       Thử nhiệt độ;

(iii)      Thử hoạt động (đối với mạch chính);

(iv)      Thử cách điện;

(v)       Thử cao áp.

(f)        Quạt thông gió gắn trên vách

(i)        Kiểm tra kết cấu;

(ii)       Thử chạy tổ hợp: Thử nhiệt độ, đo lưu lượng và áp suất không khí ổn định, đo công suất trục, đo độ ồn và độ rung.

(iii)      Thử độ cách điện;

(iv)      Thử cao áp.

Lưu ý:

(1)       Quy trình thử và kiểm tra phải phù hợp với các yêu cầu của JIS, JEC, JEM hoặc những tiêu chuẩn khác hoặc bộ luật mà Đăng kiểm xét thấy phù hợp.

(2)       Thử quá tải là việc thử với 110% tải định mức trong thời gian 2 giờ sau khi nhiệt độ của các bộ phận đã ổn định. Không có giới hạn bắt buộc đối với sự tăng nhiệt độ.

(3)       Các hạng mục thử khác ngoài thiết bị điện nêu từ (a) đến (f) trên đây phải được thoả thuận với cơ sở chế tạo.

4.5.3   Các bước tiếp theo để chứng nhận

1         Dán tem hoặc đóng dấu

Thiết bị điện đã được kiểm tra đạt yêu cầu như quy định ở 4.1.3-1 phải được nhận dạng sao cho thiết bị phù hợp với những chỉ dẫn trong nhãn như số sêry, ngày kiểm tra, số duyệt và tem hoặc dấu hiệu “VR” của Đăng kiểm

2         Thử hoạt động đối với thiết bị đơn chiếc

Bất kể những yêu cầu của 4.1.3-1, đăng kiểm viên sẽ thử hoạt động một cách cẩn thận thiết bị đơn chiếc có công suất 100 kW (hoặc kVA) hoặc hơn và được chế tạo với số lượng nhỏ.

4.6      Thiết bị tăng áp khí xả

4.6.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng

(1)       Những yêu cầu trong 4.6, nói chung, được áp dụng cho thiết bị tăng áp khí xả (sau đây gọi là “thiết bị tăng áp”) được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo;

(2)       Những yêu cầu đặc biệt quy định trong 4.6 sẽ thay thế những quy định đó trong 4.1.

4.6.2   Đánh giá lần đầu

 1        Thử để công nhận

(1)       Thử để công nhận phải được thực hiện với việc chọn một cách ngẫu nhiên thiết bị tăng áp tiêu chuẩn đối với mỗi kiểu loại trong dây chuyền chế tạo;

(2)       Các hạng mục thử để công nhận như sau:

(a)       Thử chạy nóng trong 1 giờ với tốc độ và nhiệt độ lớn nhất có thể;

(b)       Thử vượt tốc;

(c)       Thử tính năng;

(d)       Kiểm tra tháo rời (thực hiện sau khi thử chạy);

(e)       Đối với cơ sở chế tạo có điều kiện thuận lợi cho việc thử thiết bị tăng áp động cơ, việc thử chạy nóng quy định tại (2)(a) có thể thay bằng việc chạy thử nghiệm động cơ trong 1 giờ với 110% công suất liên tục lớn nhất của động cơ đó.

4.6.3   Các bước tiếp theo để chứng nhận

1         Kiểm tra thiết bị tăng áp đơn chiếc

(1)       Phải thử thuỷ lực đối với khoang làm mát của đường khí vào và ra tại áp suất 0,4 MPa hoặc 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất (lấy giá trị nào lớn hơn).

Lưu ý:

Thử thuỷ lực nói chung phải thực hiện theo chỉ dẫn trên đây. Đặc biệt lưu ý khi có đặc điểm trong thiết kế hoặc đặc điểm thử mà bắt buộc phải sửa yêu cầu thử thì phải chuyển cho Đăng kiểm xem xét.

(2)       Đối với các bộ phận quay như trục rô to, cánh quạt v.v...,  hoặc tổ hợp lắp ráp bộ phận quay phải được thử cân bằng động phù hợp với quy trình thử được duyệt đối với việc kiểm soát chất lượng.

(3)       Đối với cánh quạt chủ động và cánh bị động (inducer), phải thực hiện thử vượt tốc trong thời gian 3 phút, tại 120% tốc độ lớn nhất ở nhiệt độ trong phòng hoặc 110% số vòng quay lớn nhất tại nhiệt độ làm việc.

(4)       Đối với cánh quạt chủ động và cánh bị động rèn mà được kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thử không phá huỷ đã được duyệt thì việc thử vượt tốc có thể được miễn trừ.

(5)       Chạy thử nghiệm

(a)       Phải thực hiện việc chạy để thử cơ tính trong 20 phút ở tốc độ lớn nhất. Tuy nhiên Đăng kiểm có thể giảm thời gian thử nếu lưu tâm đến các kết quả thử trong khai thác (developing).

(b)       Trong trường hợp thiết bị tăng áp được sản xuất theo hệ thống chất lượng đã được phê duyệt và kiểu của thiết bị tăng áp có đủ biên bản thử thì việc thử ở (a) có thể chỉ thực hiện trên cơ sở mẫu thử.

(c)       Đối với cơ sở chế tạo có điều kiện thuận lợi cho việc thử thiết bị tăng áp động cơ, việc chạy thử nghiệm có thể được thay thế bằng việc chạy thử trong 20 phút tại 110% của công suất liên tục lớn nhất của động cơ.

4.7      Máy nén khí

4.7.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng

(1)       Những yêu cầu trong 4.7 nói chung, được áp dụng cho máy nén khí được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo;

(2)       Những yêu cầu đặc biệt trong 4.7 thay thế những quy định đó ở 4.1.

2         Định nghĩa

(1)       Máy nén khí trong 4.7 là thiết bị tạo ra khí nén để khởi động động cơ diesel, thiết bị và cơ cấu điều khiển, nguồn động lực và phục vụ chung, máy nén khí có kiểu pít tông hoặc kiểu cánh gạt.

(2)       Các bộ phận chính trong 4.7 bao gồm:

Nắp xy lanh, xy lanh, pít tông, ắc pít tông, tay biên, trục khuỷu, ổ đỡ (ổ đỡ nhỏ và ổ đỡ lớn, ổ đỡ chính), thùng trục, van hút, van nạp, bộ làm mát trung gian, bộ làm mát sau, bơm kèm theo (bơm nước và bơm dầu bôi trơn), van một chiều ở cửa xả, van an toàn.

4.7.2   Đánh giá lần đầu

1         Thử để công nhận

(1)       Thử để công nhận phải được thực hiện với việc chọn một cách ngẫu nhiên đối với mỗi kiểu loại máy nén khí trong dây chuyền sản xuất;

(2)       Các hạng mục thử để công nhận như sau:

(a)       Kiểm tra kết cấu;

(b)       Thử áp lực và thử kín khí;

(c)       Thử hoạt động:

(i)        Thử chạy liên tục (trong 1 giờ);

(ii)       Thử tính năng;

(iii)      Thử hoạt động của thiết bị an toàn.

(d)       Kiểm tra tháo rời;

(e)       Các phép thử khác mà Đăng kiểm xét thấy cần thiết.

4.8      Bơm nước và bơm dầu

4.8.1   Quy định chung

1         Phạm vi áp dụng

(1)       Những yêu cầu trong 4.8 được áp dụng cho bơm nước và bơm dầu được chế tạo trong cùng một cơ sở chế tạo;

(2)       Những yêu cầu đặc biệt quy định trong 4.8 thay thế những quy định đó trong 4.1.

2         Định nghĩa

(1)       Bơm nước trong 4.8 là được dùng để vận chuyển hoặc cung cấp nước biển, nước ngọt, nước uống, nước dằn v.v.. và bơm dầu trong 4.8 là dùng để vận chuyển và cung cấp nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu hâm nóng, dầu thải v.v.. 

(2)       Những bộ phận chính trong 4.8 bao gồm:

(a)       Kiểu ly tâm

Vỏ bơm, nắp bơm, cánh bơm, trục, ổ đỡ, cơ cấu đóng kín.

(b)       Kiểu lõi quay

Vỏ bơm, nắp bơm, tay biên, ống lót, cánh gạt, ổ đỡ, cơ cấu đóng kín.

(c)       Kiểu bơm pít tông

Vỏ bơm, nắp bơm, pít tông, cần đẩy, xy lanh, trục khuỷu, ổ đỡ, van điều khiển, cơ cấu đóng kín.

4.8.2   Đánh giá lần đầu

1         Thử để công nhận

(1)       Thử để công nhận phải được thực hiện với việc chọn một cách ngẫu nhiên đối với mỗi kiểu loại bơm dầu và bơm nước trong dây chuyền chế tạo;

(2)       Các hạng mục thử để công nhận như sau:

(a)       Kiểm tra kết cấu;

(b)       Thử áp lực;

(c)       Thử hoạt động;

(d)       Thử chạy liên tục;

(e)       Kiểm tra tháo rời;

(f)        Các phép thử khác mà Đăng kiểm xét thấy cần thiết.         

 

 

 

PHẦN 3          YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG NHẬN CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

CHƯƠNG 1             QUY ĐỊNH CHUNG

1.1      Quy định chung

1.1.1   Phạm vi áp dụng

1         Phần này áp dụng cho các cơ sở cung cấp dịch vụ như được liệt kê dưới đây:

(1)       Cơ sở đo chiều dày kết cấu thân tàu.

(2)       Cơ sở kiểm tra phần thân tàu dưới nước.

(3)       Cơ sở thử, bảo dưỡng và kiểm tra thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện và hàng hải lắp đặt trên tàu.

(4)       Cơ sở thử chức năng thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR) hoặc thiết bị ghi dữ liệu hành trình đơn giản (S-VDR) của tàu.

(5)       Cơ sở bảo dưỡng hệ thống và thiết bị cứu hỏa của tàu.

(6)       Cơ sở bảo dưỡng thiết bị cứu sinh của tàu.

(7)       Cơ sở bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và thiết bị nâng hạ liên quan của tàu.

(8)       Cơ sở thử tính kín của miệng hầm của tàu bằng thiết bị siêu âm.

(9)       Cơ sở thực hiện thử hệ thống phủ bảo vệ bề mặt.

(10)    Cơ sở kiểm tra không phá huỷ (NDT).

(11)    Cơ sở thử nghiệm phá huỷ (DT) và các loại thử nghiệm khác.

2         Các công ty được liệt kê trong -1(1) đến (10) phù hợp các yêu cầu trong phần này cũng như các yêu cầu trong Phần 1.

3         Các công ty được liệt kê trong -1(11) phù hợp các yêu cầu được coi là tương ứng các yêu cầu của Đăng kiểm cũng như các yêu cầu trong Phần 1 của Quy chuẩn này.

1.2      Hệ thống chất lượng

1.2.1   Quy định chung

Để duy trì chất lượng theo yêu cầu đối với các dịch vụ được cung cấp, cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì hệ thống chất lượng được lập thành hồ sơ phù hợp với các yêu cầu từ 1.2.2 đến 1.2.7 dưới đây.

1.2.2   Đào tạo

1         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thực hiện công tác đào tạo thích hợp cho tất cả những người tham gia vào các hoạt động có thể ảnh hưởng đến chất lượng của các dịch vụ liên quan.

2         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ đối với việc thực hiện công tác đào tạo nêu ở -1.

3         Cơ sở cung cấp dịch vụ thiết lập và duy trì hồ sơ đào tạo của các nhân viên kỹ thuật và cán bộ giám sát bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, chương trình đào tạo đã tham gia và kinh nghiệm đối với dịch vụ liên quan.

1.2.3   Thiết bị đo và thử

1         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải có các thiết bị đo và thử để đảm bảo chất lượng trong việc thực hiện các dịch vụ liên quan.

2         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ để kiểm soát, hiệu chuẩn và duy trì các thiết bị nêu ở -1.

1.2.4   Quy trình làm việc

Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình làm việc để cung cấp các dịch vụ liên quan.

1.2.5   Kiểm soát nhà thầu phụ

1         Trong trường hợp một phần dịch vụ được cung cấp bởi nhà thầu phụ, cơ sở cung cấp dịch vụ phải kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và sự thực hiện công việc của nhà thầu phụ để xác nhận là nhà thầu phụ có đủ năng lực cung cấp một phần dịch vụ như vậy với chất lượng phù hợp.

2         Hợp đồng của cơ sở cung cấp dịch vụ và nhà thầu phụ phải bao gồm các quy định cụ thể đối với phần dịch vụ do nhà thầu phụ cung cấp.

3         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ để thực hiện việc kiểm soát nhà thầu phụ nêu ở -1 và hợp đồng nêu ở -2.

1.2.6   Kiểm tra xác nhận

1         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thẩm tra xác nhận chất lượng của dịch vụ được cung cấp.

2         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thực hiện việc đánh giá chất lượng nội bộ theo chu kỳ. Sau khi hoàn thành mỗi đợt đánh giá nội bộ, phải thực hiện các công việc từ (1) đến (3) sau:

(1)       Kết quả đánh giá phải được báo cáo lên lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ và các bộ phận được đánh giá.

(2)       Căn cứ vào kết quả đánh giá, lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ phải xem xét lại hệ thống chất lượng, nếu cần thiết.

(3)       Kết quả đánh giá và hồ sơ xem xét của lãnh đạo phải được duy trì.

3         Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì một quy trình dạng văn bản để thực hiện xác nhận như quy định tại -1 và đánh giá chất lượng nội bộ như quy định tại -2.

1.2.7   Báo cáo với Đăng kiểm

Cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình lập thành hồ sơ về việc báo cáo kết quả các dịch vụ được cung cấp cho Đăng kiểm.

 

 

CHƯƠNG 2             CƠ SỞ ĐO CHIỀU DÀY KẾT CẤU THÂN TÀU

2.1      Hệ thống chất lượng

2.1.1   Quy trình làm việc

           Một quy trình làm việc dưới dạng văn bản được yêu cầu trong mục 1.2.4 Chương 1 Phần này ít nhất phải có các thông tin về các hạng mục đã được liệt kê trong những điều (1) đến (6) sau đây.

(1)       Chuẩn bị kiểm tra và đo;

(2)       Lựa chọn và xác định các vị trí cần kiểm tra và đo;

(3)       Chuẩn bị bề mặt và bảo quản bề mặt sơn phủ bảo vệ;

(4)       Hiệu chuẩn thiết bị;

(5)       Thực hiện việc kiểm tra và đo;

(6)       Báo cáo kết quả đo dưới dạng số liệu được lập thành hồ sơ và/hoặc máy tính hoá có kiểm tra xác nhận của đăng kiểm viên.

2.2      Nhân viên đo chiều dày và giám sát viên.

2.2.1   Đào tạo

Nhân viên đo chiều dày và giám sát viên phải được đào tạo về các nội dung từ (1) đến (4) dưới đây. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm các thông tin về đào tạo đối với những người này.

(1)       Kết cấu và các cơ cấu thân tàu;

(2)       Mặt cắt ngang của các kiểu tàu điển hình;

(3)       Các hư hỏng điển hình và các vị trí dễ bị ăn mòn của các loại tàu điển hình;

(4)       Các quy định liên quan của quy chuẩn và tiêu chuẩn về đo chiều dày.

2.2.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên thực hiện việc đo chiều dày phải có trình độ phù hợp với tiêu chuẩn NDT công nghiệp được công nhận.

2         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên đo chiều dày và giám sát viên của một cơ sở đo chiều dày kết cấu thân tàu phải bao gồm:

(1)       Một người có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo chiều dày từ năm năm trở lên;

(2)       Ba người có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo chiều dày từ hai năm trở lên;

(3)       Một người có trình độ về kết cấu thân tàu (kỹ sư vỏ tàu hoặc tương đương) có thể thực hiện công việc hướng dẫn, giám sát.

2.3      Thiết bị đo chiều dày

Nói chung, các thiết bị siêu âm được sử dụng để đo chiều dày.

2.4      Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ đo chiều dày phù hợp với tài liệu đã đệ trình. Tàu sử dụng để chứng minh năng lực của cơ sở đo chiều dày nên là tàu chở dầu, tàu chở hàng rời hoặc tàu chở hàng tổng hợp cỡ lớn.

2         Các thành phần kết cấu được đo chiều dày phải do Đăng kiểm viên chỉ định để đảm bảo rằng các kỹ thuật viên đo chiều dày và cán bộ giám sát có năng lực đối với công việc. Đăng kiểm viên có thể đưa ra một số câu hỏi về các hư hỏng kết cấu thân tàu của các loại tàu điển hình để khẳng định khả năng chuyên môn của các kỹ thuật viên đo chiều dày và cán bộ giám sát.

3         Trong trường hợp cơ sở đo chiều dày đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực.

 

 

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ KIỂM TRA TÀU DƯỚI NƯỚC

3.1      Hệ thống chất lượng

3.1.1   Quy trình làm việc

1         Quy trình làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê từ (1) đến (5) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị cho việc kiểm tra;

(2)       Hướng dẫn về các phần thân tàu phải được kiểm tra;

(3)       Thông tin liên lạc hai chiều giữa thợ lặn với cán bộ giám sát/đăng kiểm viên giám sát;

(4)       Sử dụng hệ thống quay phim và ghi hình dưới nước;

(5)       Báo cáo kết quả kiểm tra và việc thẩm tra xác nhận của Đăng kiểm viên giám sát.

2         Cơ sở sử dụng thiết bị lặn được điều khiển từ xa (ROV) thực hiện kiểm tra công trình dầu khí biển phải có thêm các quy trình sau đây:

(1)       Kế hoạch và quy trình kiểm tra dưới nước công trình dầu khí biển;

(2)       Vận hành thiết bị lặn được điều khiển từ xa (ROV).

3.2      Thợ lặn và giám sát viên.

3.2.1   Đào tạo

1         Thợ lặn và giám sát viên phải được đào tạo về các nội dung từ (1) đến (8) dưới đây. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm các thông tin về đào tạo đối với những người này.

(1)       Kết cấu phần dưới nước của thân tàu và các phần kèm theo (bao gồm trục chân vịt, chân vịt, bánh lái và ổ đỡ của chúng vv..);

(2)       Các thuật ngữ chuyên môn liên quan bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

(3)       Đo chiều dày và thử không phá hủy dưới nước;

(4)       Đo khe hở trục lái và trục chân vịt;

(5)       Thực hiện việc quay phim và chụp ảnh dưới nước;

(6)       Sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc phục vụ cho việc kiểm tra dưới nước;

(7)       Các trang thiết bị và dụng cụ đặc biệt sử dụng cho việc kiểm tra dưới nước;

(8)       Các quy định và hướng dẫn liên quan của Quy chuẩn về kiểm tra dưới nước thân tàu.

2         Đối với cơ sở sử dụng thiết bị lặn được điều khiển từ xa (ROV) thực hiện kiểm tra công trình dầu khí biển, nhân viên phải được đào tạo về:

(1)       Kết cấu dưới nước của các công trình dầu khí biển;

(2)       Sử dụng và vận hành thiết bị lặn được điều khiển từ xa (ROV).

3.2.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Thợ lặn và giám sát viên phải được đào tạo và có chứng chỉ phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận.

2         Nói chung, yêu cầu tối thiểu về số lượng thợ lặn và giám sát viên của một cơ sở kiểm tra dưới nước thân tàu phải bao gồm:

(1)       Ít nhất một giám sát viên có kinh nghiệm về kiểm tra dưới nước từ hai năm trở lên;

(2)       Ít nhất ba thợ lặn có kinh nghiệm về kiểm tra dưới nước từ một năm trở lên.

3         Đối với cơ sở sử dụng thiết bị lặn được điều khiển từ xa (ROV) thực hiện kiểm tra công trình dầu khí biển, yêu cầu tối thiểu về nhân viên điều khiển ROV và giám sát viên bao gồm:

(1)       Ít nhất một giám sát viên có kinh nghiệm về kiểm tra công trình dầu khí biển từ hai năm trở lên;

(2)       Ít nhất một người điều khiển cho một ROV và có kinh nghiệm về kiểm tra công trình dầu khí biển từ một năm trở lên.

4         Giám sát viên phải có các kỹ năng và kiến thức sau đây:

(1)       Nắm rõ về các hoạt động, công tác lặn và ROV;

(2)       Nắm rõ về mục đích của việc kiểm tra;

(3)       Nhận biết và xác minh được tính chính xác của các dữ liệu kiểm tra và tiêu chuẩn cho sự không phù hợp để đánh giá kết quả;

(4)       Hiểu biết vầ các giới hạn cho thợ lặn trong môi trường làm việc;

(5)       Có khả năng liên lạc rõ ràng và hiệu quả;

(6)       Có khả năng lập kế hoạch kiểm tra và kiểm soát việc thực hiện.

3.3      Thiết bị sử dụng cho kiểm tra dưới nước

1         Cơ sở phải có các thiết bị từ (1) đến (6) sau đây phục vụ cho việc kiểm tra dưới nước:

(1)       Hệ thống quay phim dưới nước và truyền hình màu có chiếu sáng đầy đủ;

(2)       Thiết bị chụp ảnh dưới nước;

(3)       Thiết bị ghi hình của máy quay phim dưới nước;

(4)       Thiết bị thông tin liên lạc hai chiều giữa thợ lặn và các nhân viên trên mặt nước;

(5)       Thiết bị để đo chiều dày, đo và kiểm tra không phá huỷ, đo khe hở, vết lõm v.v...

(6)       Thiết bị làm sạch thân tàu.

2         Đối với cơ sở sử dụng ROV cho kiểm tra dưới nước các công trình dầu khí biển:

(1)       Thiết bị lặn tự động (ROV) và các thiết bị liên quan.

3.4      Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ kiểm tra dưới nước phù hợp với tài liệu đã đệ trình.

2         Trong trường hợp cơ sở kiểm tra dưới nước có các băng, đĩa hình ghi lại kết quả các đợt kiểm tra do cơ sở đã thực hiện trước đây được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực trên.

 

 

CHƯƠNG 4 CƠ SỞ THỬ, BẢO DƯỠNG VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ LIÊN LẠC

VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ HÀNG HẢI LẮP ĐẶT TRÊN TÀU

4.1      Hệ thống chất lượng

4.1.1   Quy trình làm việc

Quy trình làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê từ (1) đến (3) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị cho việc bảo dưỡng, thử và kiểm tra;

(2)       Thực hiện việc bảo dưỡng, thử và kiểm tra;

(3)       Báo cáo kết quả kiểm tra và việc thẩm tra xác nhận của Đăng kiểm viên giám sát.

4.2      Nhân viên kiểm tra và giám sát viên.

4.2.1   Đào tạo

1         Nhân viên kiểm tra thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện và giám sát viên phải được đào tạo về các nội dung dưới đây.

(1)       Vô tuyến điện thoại và thiết bị hàng hải;

(2)       Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu;

(3)       Các quy định và hướng dẫn liên quan về thiết bị vô tuyến điện và hàng hải;

(4)       Văn bản hợp nhất mới nhất của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS 74), Thể lệ vô tuyến điện của liên minh viễn thông quốc tế và các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) về tiêu chuẩn chức năng của các thiết bị vô tuyến điện và hàng hải;

(5)       Các yêu cầu của chính quyền tàu mang cờ quốc tịch.

2         Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 Chương 1 Phần này ít nhất phải bao gồm các thông tin về nội dung đào tạo nêu ở -1. Nhà cung cấp phải cung cấp các hồ sơ tham khảo mới nhất.

3         Để phù hợp với quy trình quy định tại -2, phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra thiết bị vô tuyến các báo cáo kết quả kiểm tra và việc kiểm tra xác nhận của Đăng kiểm.

4.2.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên kiểm tra vô tuyến điện phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:

(1)       Là kỹ sư chuyên ngành vô tuyến điện tử, đã được đào tạo và cấp giấy chứng nhận sử dụng thiết bị thông tin vô tuyến điện hàng hải GOC hoặc tương đương;

(2)       Có tối thiểu một năm kinh nghiệm trong công tác bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt và thử thiết bị vô tuyến điện và hàng hải của tàu;

(3)       Có trình độ tiếng Anh tối thiểu là có thể giao tiếp và làm báo cáo kiểm tra bằng tiếng Anh.

2         Giám sát viên, ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên kiểm tra vô tuyến điện, phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc của nhân viên kiểm tra vô tuyến điện.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên kiểm tra vô tuyến điện và giám sát viên của một cơ sở bảo dưỡng, thử và kiểm tra thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện và hàng hải:

(1)       Một nhân viên kiểm tra vô tuyến điện;

(2)       Một giám sát viên.

4.3      Thiết bị sử dụng cho các nhân viên kiểm tra vô tuyến

1         Cơ sở phải có hệ thống ăng ten thu phát để thử và kiểm tra thiết bị

2         Cơ sở phải có thiết bị được liệt kê từ (1) đến (5) như sau đây:

(1)       Thiết bị đo tần số, điện áp, dòng và điện trở;

(2)       Thiết bị đo công suất ra, công suất phản hồi đối với máy thu phát VHF và MF/HF;

(3)      Thiết bị đo dạng sóng (Oscilloscope);

(4)      Thiết bị kiểm tra nồng độ dung dịch của ắc quy chì;

(5)      Thiết bị thử để kiểm tra tín hiệu của S.EPIRB (Satellite EPIRB).

4.4      Chứng minh năng lực

           Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là nhà cung cấp đáp ứng các việc kiểm tra vô tuyến đúng như trong hồ sơ đã được đệ trình.

 

 

CHƯƠNG 5              CƠ SỞ THỰC HIỆN THỬ CHỨC NĂNG CỦA THIẾT BỊ GHI DỮ LIỆU HÀNH TRÌNH (VDR) VÀ THIẾT BỊ GHI DỮ LIỆU HÀNH TRÌNH ĐƠN GIẢN (S-VDR)

5.1      Hệ thống chất lượng

5.1.1   Quy trình làm việc

           Quy trình làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê từ (1) đến (4) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị thử hoạt động thiết bị VDR/S-VDR;

(2)       Thực hiện thử chức năng VDR/S-VDR;

(3)       Báo cáo kết quả thử chức năng S-VDR và xác nhận của đăng kiểm viên;

(4)                    Cấp giấy chứng nhận thử chức năng hàng năm đối với VDR/S-VDR.

5.2      Cơ sở thực hiện thử chức năng của VDR/S-VDR

5.2.1   Đào tạo và huấn luyện

1         Cơ sở cung cấp các dịch vụ về thử chức năng của VDR/S-VDR phải có những phiên bản về hồ sơ và tài liệu liên quan mới nhất được liệt kê từ (1) đến (3) sau đây.

(1)       Các yêu cầu của VDR/S-VDR và hướng dẫn kiểm tra do Tổ chức đăng kiểm đưa ra;

(2)       Văn bản hợp nhất mới nhất của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS 74), các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) về tiêu chuẩn chức năng của VDR/S-VDR và các tiêu chuẩn của Uỷ ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC). Các quy định liên quan của quy chuẩn và tiêu chuẩn về thử chức năng đối với VDR/S-VDR;

(3)       Các tài liệu tham khảo đề cập đến VDR/S-VDR:

(a)       Sổ tay hướng dẫn lắp đặt;

(b)       Sổ tay hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng;

(c)        Hướng dẫn cho việc sử dụng thiết bị của cơ quan kiểm tra.

2         Các quy trình đào tạo dạng văn bản quy định tại 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm những mục sau đây:

(1)       Quy trình học tập để hiểu  biết như quy định tại -1 nói trên;

(2)       Quy trình đối với việc đào tạo và huấn luyện liên tục của các nhà cung cấp.

5.2.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên thử chức năng VDR/S-VDR phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:

(1)       Được nhà sản xuất đào tạo và công nhận có đủ năng lực thực hiện việc thử thiết bị;

(2)       Có ít nhất một năm kinh nghiệm trong việc thử thiết bị;

(3)       Có trình độ tiếng Anh tối thiểu là có thể giao tiếp và làm báo cáo kiểm tra bằng tiếng Anh.

2         Giám sát viên, ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên thử chức năng VDR/S-VDR, phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm trong việc thử thiết bị.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên thử chức năng và giám sát viên của một cơ sở thử chức năng VDR/S-VDR:

(1)       Một nhân viên thử chức năng;         

(2)       Một giám sát viên.

5.3      Trang thiết bị sử dụng cho việc thử chức năng của VDR/S-VDR

           Cơ sở thực hiện thử chức năng VDR/S-VDR phải trang bị các trang thiết bị quy định từ (1) đến (3) như sau:

(1)       Dụng cụ để đo tần số, điện áp, dòng điện và điện trở;

(2)       Phần cứng phát lại các dữ liệu đã ghi, loa, máy in và bộ nhớ;

(3)       Phần mềm phát lại các dữ liệu đã ghi.

5.4      Chứng minh năng lực

           Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là nhà cung cấp có khả năng thích hợp đối với việc thử chức năng đúng như trong hồ sơ đã được đệ trình.

 

 

 

CHƯƠNG 6 CƠ SỞ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ CHỮA CHÁY CỦA TÀU

6.1      Quy định chung

6.1.1   Phạm vi áp dụng

           Chương này áp dụng cho các công ty tham gia vào các dịch vụ bảo dưỡng thiết bị và các hệ thống chữa cháy được liệt kê dưới đây:

(1)       Hệ thống chữa cháy cố định;

(2)      Bình chữa cháy xách tay và di động (bao gồm cả bộ dụng cụ tạo bọt di động);

(3)      Bộ dụng cụ thở tự cung cấp không khí (SCBA);

(4)      Bộ dụng cụ thở dùng trong trường hợp thoát hiểm (EEBD);

(5)       Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy.

6.2      Hệ thống chất lượng

6.2.1   Quy trình làm việc

           Quy trình làm việc dưới dạng hồ sơ quy định ở 1.2.4 Chương 1 Phần này ít nhất phải gồm những thông tin về các hạng mục được liệt kê từ (1) đến (4) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị và thực hiện việc bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy;

(2)       Hồ sơ về trạng thái các khuyết tật được phát hiện trong quá trình bảo dưỡng;

(3)       Báo cáo kết quả của công tác bảo dưỡng và xác nhận của Đăng kiểm viên giám sát;

(4)       Cấp Giấy chứng nhận bảo dưỡng.

6.3      Nhân viên bảo dưỡng và giám sát viên.

6.3.1   Đào tạo

1         Nhân viên bảo dưỡng và giám sát viên thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng thiết bị và hệ thống chữa cháy phải có đủ kiến thức như (1) đến (5) dưới đây:

(1)       Cấu  tạo và công dụng của các hệ thống và thiết bị chữa cháy;

(2)       Các phương pháp vận hành của thiết bị sử dụng để phục vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy;

(3)       Văn bản hợp nhất mới nhất của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS 74), Bộ luật quốc tế về các hệ thống chữa cháy (FSS), và các văn kiện liên quan của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);

(4)       Các yêu cầu của chính quyền tàu mang cờ quốc tịch;

(5)       Các yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với các hệ thống và thiết bị chữa cháy.

2         Quy trình đào tạo dưới dạng văn bản như yêu cầu trong 1.2.2 Chương 1 Phần này  phải bao gồm các quy trình để học tập những kiến thức được quy định tại -1.

6.3.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Về năng lực và kinh nghiệm, nhân viên thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy phải tuân theo các yêu cầu quy định tại những điều (1) và (2) sau đây:

(1)       Đã hoàn thành chương trình đào tạo về bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức;

(2)       Có tối thiểu một năm kinh nghiệm trong việc bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy.

2         Giám sát viên thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm trong việc bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên thử bảo dưỡng và giám sát viên của một cơ sở bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy:

(1)       Một nhân viên bảo dưỡng;

(2)       Một người giám sát.

6.4      Trang thiết bị cho dịch vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy

1         Các nhà cung cấp phải có thiết bị cho các dịch vụ bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy quy định từ (1) đến (5) sau đây:

(1)       Quy định chung

(a)       Gương và thiết bị chiếu sáng để kiểm tra bên trong của bình chữa cháy;

(b)       Đồng hồ đo áp suất;

(c)       Thiết bị làm khô bình chứa;

(d)       Thiết bị nạp các chất khí (CO2, nitơ v.v...);

(e)       Chất nạp;

(f)        Phụ tùng dự trữ.

(2)       Thiết bị dùng để bảo dưỡng các hệ thống chữa cháy cố định

(a)       Thiết bị hoặc dụng cụ đo mức công chất dập cháy;

(b)       Công cụ để thử thổi khí.

(3)       Thiết bị dùng để bảo dưỡng các bình cứu hoả xách tay hoặc di động

(a)       Thiết bị để cố định bình chữa cháy, như giá kẹp;

(b)       Cờ lê để mở và đóng nắp bình;

(c)       Nắp của bình chữa cháy dùng để thử áp lực;

(d)       Bơm và trang bị dùng để thử áp lực.

(4)        Thiết bị dùng để bảo dưỡng bộ dụng cụ thở tự cung cấp không khí và bộ dụng cụ thở dùng trong trường hợp thoát hiểm

(a)       Bơm và trang bị dùng để thử áp lực;

(b)       Máy nén khí.

(5)       Thiết bị dùng để bảo dưỡng hệ thống phát hiện và báo động cháy.

(a)       Thiết bị và dụng cụ để thử hoạt động hệ thống;

(b)       Dụng cụ để kiểm tra các thiết bị điện.

6.5      Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là nhà cung cấp có khả năng thích hợp đối với việc cung cấp dịch vụ bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy. Tuy nhiên, đối với các hệ thống và thiết bị chữa cháy, việc chứng minh năng lực là khó khăn, thì có thể chấp nhận thay thế việc chứng minh năng lực bằng đệ trình các chứng chỉ chứng nhận dịch vụ bảo dưỡng.

2          Trong trường hợp cơ sở bảo dưỡng hệ thống và thiết bị cứu hoả đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực nêu ở -1.

 

 

CHƯƠNG 7              CƠ SỞ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ CỨU SINH CỦA TÀU

7.1      Quy định chung

7.1.1   Phạm vi áp dụng

           Chương này áp dụng cho các công ty tham gia vào các dịch vụ bảo dưỡng các phương tiện cứu sinh được liệt kê dưới đây:

(1)        Phao bè tự bơm hơi;

(2)        Phao áo tự bơm hơi;

(3)        Cơ cấu nhả thuỷ tĩnh;.

(4)        Xuồng cấp cứu bơm hơi;

(5)        Hệ thống sơ tán hàng hải;

(6)        Bộ quần áo bơi chống mất nhiệt.

7.2      Hệ thống chất lượng

7.2.1   Quy trình làm việc

           Quy trình làm việc dưới dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này ít nhất phải bao gồm thông tin về các hạng mục được liệt kê từ (1) đến (4) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị và thực hiện việc bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh;

(2)       Hồ sơ ghi nhận các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình bảo dưỡng;

(3)       Báo cáo kết quả công tác bảo dưỡng và xác nhận của Đăng kiểm viên;

(4)       Cấp Giấy chứng nhận bảo dưỡng.

7.3      Nhân viên bảo dưỡng và người giám sát

7.3.1   Đào tạo

1         Nhân viên bảo dưỡng và người giám sát thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh phải có đủ kiến thức như quy định từ (1) đến (5) sau đây:

(1)       Cấu tạo và công dụng của các thiết bị cứu sinh;

(2)       Phương pháp sử dụng các trang thiết bị dùng cho việc bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh;

(3)       Văn bản hợp nhất mới nhất của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS 74), Bộ luật quốc tế về trang thiết bị cứu sinh (LSA), Nghị quyết A.761(18) và các văn kiện liên quan của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);

(4)       Các yêu cầu của chính phủ quốc gia mà tàu mang cờ;

(5)       Các quy định và hướng dẫn liên quan đến kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị cứu sinh.

2         Quy trình đào tạo dưới dạng văn bản như yêu cầu trong 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm các quy trình để học tập những kiến thức được quy định tại -1

7.3.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên bảo dưỡng thiết bị cứu sinh phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:

(1)       Đã hoàn thành chương trình đào tạo về bảo dưỡng thiết bị cứu sinh do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức;

(2)       Có tối thiểu một năm kinh nghiệm trong việc bảo dưỡng thiết bị cứu sinh.

2         Giám sát viên, ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên bảo dưỡng, phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm trong việc bảo dưỡng thiết bị cứu sinh.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên bảo dưỡng và giám sát viên của một cơ sở bảo dưỡng thiết bị cứu sinh:

(1)       Một nhân viên bảo dưỡng;

(2)       Một giám sát viên.

7.4      Trang thiết bị cho dịch vụ bảo dưỡng phương tiện cứu sinh

Cơ sở phải có các thiết bị cho công tác bảo dưỡng phương tiện cứu sinh theo quy định tại diểm từ (1) đến (6) dưới đây:

(1)       Đồng hồ đo áp suất;

(2)       Nhiệt kế;

(3)       Khí áp kế;

(4)       Máy bơm khí có chức năng làm sạch và làm khô không khí (bao gồm cả các ống mềm và ống nối chịu áp lực);

(5)       Một cân để cân các bình khí nén;

(6)       Khí để nạp cho các bình khí .

7.5      Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là nhà cung cấp có khả năng thích hợp đối với việc cung cấp dịch vụ bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh. Tuy nhiên, đối với các thiết bị cứu sinh, việc chứng minh năng lực là khó khăn, thì có thể chấp nhận thay thế việc chứng minh năng lực bằng đệ trình các kết quả thực hiện dịch vụ bảo dưỡng đã được chứng nhận.

2         Trong trường hợp cơ sở bảo dưỡng thiết bị cứu sinh đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực nêu ở 1.

 

 

CHƯƠNG 8              CƠ SỞ BẢO DƯỠNG VÀ THỬ XUỒNG CỨU SINH, XUỒNG CẤP CỨU VÀ THIẾT BỊ NÂNG HẠ LIÊN QUAN CỦA TÀU

 

8.1      Quy định chung

           Phần này áp dụng cho việc đánh giá và công nhận các cơ sở thực hiện việc bảo dưỡng các thiết bị sau đây:

  1.      Xuồng cứu sinh;
  2.   Xuồng cấp cứu (đối với xuồng cấp cứu bơm hơi, cơ sở bảo dưỡng xuồng còn phải tuân theo các yêu cầu của Chương 7 của Quy chuẩn này);

(3)       Thiết bị nâng hạ xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và phao bè;

(4)       Cơ cấu nhả khi có tải của xuồng.

8.2      Hệ thống chất lượng

8.2.1   Quy trình làm việc

           Quy trình làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê dưới đây:

(1)       Chuẩn bị và thực hiện việc bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả có tải;

(2)       Hồ sơ ghi nhận các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình bảo dưỡng;

(3)       Báo cáo kết quả công tác bảo dưỡng và xác nhận của Đăng kiểm viên;

(4)       Cấp giấy chứng nhận bảo dưỡng.

8.3      Nhân viên bảo dưỡng và thử, và giám sát viên

8.3.1   Đào tạo

1         Nhân viên và giám sát viên liên quan đến việc bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả khi có tải liên quan phải được đào tạo các nội dung từ (1) đến (6) sau đây:

(1)       Cấu trúc và công dụng của xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả khi có tải;

(2)       Các phương pháp vận hành của thiết bị được sử dụng cho việc bảo dưỡng xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả khi có tải;

(3)       Văn bản hợp nhất mới nhất của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS 74), Bộ luật quốc tế về trang thiết bị cứu sinh (LSA), và các văn kiện liên quan của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);

(4)       Các yêu cầu của Chính phủ quốc gia tàu mang cờ;

(5)       Các yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với việc bảo dưỡng xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả khi có tải;

(6)       Phương pháp sử dụng các trang thiết bị dùng cho việc bảo dưỡng thiết bị cứu sinh.

2         Quy trình đào tạo dưới dạng văn bản như yêu cầu trong 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm các quy trình để học tập những kiến thức được quy định tại -1

8.3.2    Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả khi có tải phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:

(1)       Đã hoàn thành chương trình đào tạo về bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ và cơ cấu nhả khi có tải do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức;

(2)       Có tối thiểu một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo dưỡng và thử liên quan.

2         Giám sát viên, ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên bảo dưỡng và thử, phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo dưỡng và thử liên quan.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên bảo dưỡng và thử, và cán bộ giám sát của một cơ sở bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và thiết bị nâng hạ liên quan:

(1)       Một nhân viên bảo dưỡng;

(2)       Một giám sát viên.

8.4      Trang thiết bị sử dụng cho việc bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và thiết bị nâng hạ liên quan

                        Cơ sở phải có các trang thiết bị để thực hiện việc bảo dưỡng và thử như sau:

(1)        Các trọng vật và dụng cụ để thử;

(2)        Các dụng cụ cơ khí để sửa chữa và điều chỉnh động cơ xuồng;

(3)        Trang bị và vật tư để sửa chữa hư hỏng của kết cấu xuồng, thiết bị nâng hạ v.v..;

(4)        Phụ tùng thay thế.

8.5      Chứng minh năng lực

1          Việc chứng minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện trên tàu cụ thể và tại xưởng với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ bảo dưỡng và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ xuồng và cơ cấu nhả khi có tải phù hợp với tài liệu đã đệ trình cho Đăng kiểm .

2          Trong trường hợp cơ sở bảo dưỡng xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, thiết bị nâng hạ xuồng và cơ cấu nhả khi có tải đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực.

 

 

CHƯƠNG 9               CƠ SỞ KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA NẮP HẦM HÀNG BẰNG THIẾT BỊ SIÊU ÂM

9.1      Hệ thống chất lượng

9.1.1   Quy trình làm việc

1         Quy trình làm việc dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này ít nhất phải bao gồm thông tin về các hạng mục liệt kê từ (1) đến (6) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị thử kin nắp hầm hàng bằng thiết bị siêu âm;

(2)       Hướng dẫn về kết cấu của nắp hầm hàng;

(3)       Điều chỉnh và hoạt động của thiết bị siêu âm;

(4)       Bảo dưỡng thiết bị siêu âm;

(5)       Tiêu chuẩn nghiệm thu kết quả thử;

(6)       Báo cáo kết quả thử và xác nhận của Đăng kiểm viên.

9.2      Nhân viên vận hành và giám sát viên.

9.2.1   Đào tạo

1         Nhân viên vận hành và giám sát viên việc thực hiện kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng với thiết bị siêu âm phải có đủ kiến thức như từ (1) đến (5) sau đây:

(1)       Sử dụng các thiết bị siêu âm;

(2)       Cấu trúc, công dụng, phương pháp làm kín của các loại nắp hầm khác nhau;

(3)       Thao tác lý thuyết và thực tế trên tàu trong việc sử dụng thiết bị siêu âm;

(4)       Công tác an toàn trên tàu;

(5)       Các yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn về kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng bằng các thiết bị siêu âm.

2         Quy trình đào tạo dạng văn bản yêu cầu trong 1.2.2 Chương 1 Phần này phải gồm các quy trình đào tạo các nội dung được quy định tại -1.

9.2.2   Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên thực hiện thử tính kín của nắp hầm bằng thiết bị siêu âm phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:

(1)       Đã hoàn thành chương trình đào tạo về thử tính kín của nắp hầm bằng thiết bị siêu âm do nhà sản xuất thiết bị hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức;

(2)       Có kinh nghiệm trong việc sử dụng và bảo dưỡng các loại nắp hầm khác nhau;

(3)       Có tối thiểu một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thử liên quan.

2         Giám sát viên, ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên thử tính kín của nắp hầm bằng thiết bị siêu âm, phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên và giám sát viên của một cơ sở thử tính kín của miệng hầm bằng thiết bị siêu âm phải bao gồm:

(1)       Một nhân viên thực hiện việc thử;

(2)       Một giám sát viên.

9.3       Thiết bị sử dụng để kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng bằng siêu âm

1         Các nhà cung cấp phải có thiết bị siêu âm phù hợp với các yêu cầu quy định tại (1) đến (3) sau đây:

(1)       Thiết bị truyền siêu âm phải chỉ ra giá trị như nhau ở tại bất kì mọi điểm của khu vực kiểm tra trong trạng thái nắp hầm hàng được mở hoàn toàn;

(2)       Độ nhạy của thiết bị thu tín hiệu của thiết bị phải điều chỉnh được;

(3)       Thiết bị thu tín hiệu phải cung cấp với một tín hiệu âm thanh và tín hiệu đọc được bằng đơn vị đề xi ben (dB).

2         Thiết bị phải được hiệu chuẩn theo quy định

9.4      Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực được thực hiện trên tàu với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận rằng nhà cung cấp có khả năng phù hợp với việc thử kín nắp hầm hàng bằng thiết bị siêu âm được liệt kê trong hồ sơ đã đệ trình.

2         Trong trường hợp cơ sở thử tính kín miệng hầm bằng siêu âm đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực nêu trên.

 

 

CHƯƠNG 10                        CƠ SỞ THỰC HIỆN THỬ HỆ THỐNG PHỦ BẢO VỆ BỀ MẶT

10.1    Hệ thống chất lượng

10.1.1 Quy trình làm việc

1         Quy trình làm việc dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này ít nhất phải bao gồm thông tin về các hạng mục liệt kê  từ (1) đến (4) dưới đây:

(1)       Chuẩn bị việc thử các hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt;

(2)       Thực hiện thử các hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt;

(3)       Tiêu chuẩn cho kết quả thử các hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt;

(4)       Cấp giấy phép phù hợp.

10.2    Đánh giá lần đầu

1         Đánh giá lần đầu

Các cơ sở tham gia vào thực hiện thử hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt phải trình những hồ sơ sau đây thêm vào các hồ sơ đã được quy định tại 2.3-1 Chương 2 Phần 1:

(1)       Một danh sách chi tiết của thiết bị kiểm tra Phòng thí nghiệm theo Nghị quyết IMO MSC.215 (82) hoặc MSC.288(87) cũng như các bổ sung sửa đổi phê duyệt phủ  bảo vệ bề mặt;

(2)       Một danh sách chi tiết của tài liệu tham khảo bao gồm tối thiểu theo các quy định tại MSC.215 (82) hoặc MSC.288(87) cũng như các bổ sung sửa đổi có thể ở Phòng thí nghiệm;

(3)       Các chi tiết công việc chuẩn bị bảng thử nghiệm, thủ tục xác định bảng thử nghiệm, áp dụng lớp phủ  bảo vệ bề mặt, các quy trình thử và báo cáo mẫu thử;

(4)       Các chi tiết của phương pháp phơi khô và hiện trạng thời tiết của các tấm thử lớp lót;

(5)       Biểu mẫu báo cáo/nhật ký hàng ngày hoặc hàng tuần để ghi chép các điều kiện kiểm tra và quan sát bao gồm cả sự gián đoạn bất ngờ của chu trình phơi khô với các hành động khắc phục;

(6)       Thông tin chi tiết của bất kỳ thỏa thuận hợp đồng thầu phụ;

(7)       So sánh báo cáo thử nghiệm với một hệ thống lớp phủ được phê duyệt hoặc phòng thí nghiệm nếu có.

10.3    Nhân viên thực hiện và giám sát viên.

10.3.1 Đào tạo

1         Nhân viên thực hiện và giám sát viên thực hiện việc thử nghiệm hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt phải có đầy đủ kiến thức như quy định từ (1) đến (2) sau đây:

(1)       MSC.215 (82) hoặc MSC.288(87) cũng như các sửa đổi bổ sung;

(2)       Các phương pháp hoạt động của thiết bị được sử dụng cho việc thử nghiệm các hệ thống lớp phủ.

2         Các quy trình đào tạo dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm  các quy trình đào tạo các nội dung quy định tại -1. Và nhà cung cấp phải trang bị các tài liệu tham khảo mới nhất.

10.4    Trang thiết bị cho thử nghiệm của các hệ thống lớp phủ

Cơ sở phải có các thiết bị để thử nghiệm hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt  theo quy định từ (1) đến (5) sau đây:

(1)       Két để thử nghiệm việc sơn két dằn được mô phỏng (Thiết bị mô phỏng chuyển động sóng là không cần thiết đối với các hãng chỉ tham gia vào việc kiểm tra chéo);

(2)       Buồng ngưng tụ (không cần thiết đối với các hãng chỉ tham gia vào việc kiểm tra chéo);

(3)       Thiết bị nhận dạng hồng ngoại (IR);

(4)       Thiết bị dò;

(5)       Máy kiểm tra độ căng bề mặt.

10.5    Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực phải được thực hiện với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận rằng nhà cung cấp có khả năng phù hợp với việc thử nghiệm các hệ thống phủ  bảo vệ bề mặt.

2         Trong trường hợp cơ sở cung cấp đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực nêu trên.

 

 

CHƯƠNG 11            CƠ SỞ KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HỦY (NDT)

11.1    Quy định chung

11.1.1             Phạm vi áp dụng

1         Phần này áp dụng cho việc đánh giá và công nhận các cơ sở thực hiện việc kiểm tra không phá huỷ (NDT) sử dụng các phương pháp sau đây:

(1)    Thẩm thấu (PT);

(2)    Từ tính (MT);

(3)    Siêu âm (UT);

(4)    Chụp phim (RT);

(5)    Kiểm tra dòng xoáy (ET).

11.2    Hệ thống chất lượng

11.2.1             Quy trình làm việc

Quy trình làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê dưới đây:

(1)    Quy trình làm việc bao gồm việc chuẩn bị kiểm tra, thực hiện kiểm tra, ghi nhận các khiếm khuyết phát hiện được và giám sát của đăng kiểm viên;

(2)    Chuẩn bị, ban hành, duy trì và kiểm soát các tài liệu;

(3)    Chứng nhận và chứng nhận lại nhân viên NDT;

(4)    Quy trình kiểm tra khả năng kiểm tra bằng mắt thường nhân viên;

(5)    Kiểm tra và giám sát thực hiện để đảm bảo sự tuân thủ theo như quy trình đã được duyệt;

(6)    Thông tin về báo cáo và bản ghi gồm cả thời gian lưu giữ hồ sơ;

(7)    Nguyên tắc thực hiện công việc.

11.3    Đào tạo và chứng nhận nhân viên kiểm tra không phá huỷ

11.3.1 Đào tạo

Nhân viên kiểm tra không phá huỷ và giám sát viên phải được đào tạo và chứng nhận bởi bên thứ ba theo chương trình chứng nhận được công nhận. Nhân viên bậc kiểm tra không phá huỷ bậc III (Level III) phải được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận được công nhận.

Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm các thông tin về đào tạo đối với những người này.

11.3.2 Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

(1)       Giám sát viên.

Cơ sở cung cấp dịch vụ phải có một giám sát viên chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện công việc NDT và tiêu chuẩn nghiệp vụ cho nhân viên, thiết bị bao gồm cả việc quản lý nghiệp vụ đối với các quy trình công việc.

Giám sát viên tối thiểu phải có chứng chỉ trình độ chuyên môn bậc III được chứng nhận theo chương trình chứng nhận được công nhận bởi một Tổ chức chứng nhận được công nhận (ví dụ: ASNT, PCN, CINDE, AINDT v.v…). 

Giám sát viên có trách nhiệm xem xét và phê duyệt các quy trình NDT, báo cáo NDT, hiệu chuẩn dụng cụ và thiết bị NDT, chứng nhận nhân viên hoạt động NDT và sẵn sàng làm việc với Đăng kiểm khi có yêu cầu.

Trong trường hợp cơ sở cung cấp dịch vụ NDT không có nhân viên đã được chứng nhận trình độ chuyên môn bậc III độc lập như vậy, cơ sở có thể sử dụng nguồn nhân lực bên ngoài theo thoả thuận.

Việc đào tạo, trình độ, kinh nghiệm và bằng cấp của Giám sát viên phải được đánh giá lại định kỳ theo quy định của Tổ chức chứng nhận ban đầu công nhận Giám sát viên đó (thông thường là 5 năm)

(2)       Nhân viên thực hiện công việc NDT

Phải có 02 nhân viên thực hiện công việc NDT. Các nhân viên tối thiểu phải được đánh giá và chứng nhận theo các yêu cầu về bậc II theo tiêu chuẩn Quốc gia, Quốc tế đã được công nhận hoặc tương đương (ví dụ; EN 473, ASNT, PCN CSWIP v.v...)

Nhân viên thực hiện công việc NDT phải có đầy đủ kiến thức về vật liệu, kết cấu, các bộ phận, thiết bị NDT và các hạn chế của nó đủ để áp dụng từng phương pháp NDT sao cho phù hợp.

Trường hợp các cơ sở cung cấp dịch vụ NDT không có nhân viên có chứng nhận bậc III, thì việc chứng nhận các nhân viên bậc II phải thông qua các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu được công nhận ví dụ như: TAFE, trường cao đẳng chuyên nghiệp, ASTN, PCN, CSWIP v.v...

Cán bộ giám sát của Cơ sở cung cấp dịch vụ NDT phải đánh giá lại hàng năm việc đào tạo, khả năng và kinh nghiệm của nhân viên NDT bậc II thông qua kinh nghiệm làm việc hoặc bài kiểm tra, bao gồm cả việc xác nhận vào giấy chứng nhận của nhân viên.  Các nhân viên NDT phải được chứng nhận lại sau tối đa là 3 năm.

11.3.3             Hồ sơ nhân viên NDT

Cơ sở cung cấp dịch vụ có trách nhiệm giữ hồ sơ của nhân viên thực hiện NDT và cán bộ giám sát. Hồ sơ phải bao gồm các thông tin như; tuổi, trình độ, mẫu kiểm tra, đánh giá, đào tạo, chứng nhận, chứng nhận lại và những kinh nghiệm trong lĩnh vực NDT.

Hồ sơ của các nhân viên NDT sẽ được Đăng kiểm viên xem xét trước khi bắt đầu một công việc kiểm tra cụ thể.

11.4    Thiết bị kiểm tra NDT

Hồ sơ của các thiết bị sử dụng cho NDT phải được lưu giữ. Hồ sơ phải bao gồm các thông tin về bảo dưỡng và hiệu chuẩn. Trong trường hợp cơ sở thuê thiết bị bên ngoài, các thiết thiết bị đó cũng phải có hồ sơ hiệu chuẩn.

Trong trường hợp thiết bị là loại đặc biệt, nhân viên NDT phải được đào tạo về hoạt động và cách sử dụng các thiết bị đó trước khi thực hiện công việc NDT.

11.5    Thẩm tra

Các cơ sở cung cấp dịch vụ NDT phải có một hệ thống để thẩm tra các dịch vụ cung cấp được thực hiện theo các quy trình được phê duyệt. Việc thực hiện thẩm tra đó cần được thể hiện bằng văn bản.

Cơ sở cung cấp dịch vụ NDT phải đệ trình báo cáo cho Đăng kiểm từng công việc cụ thể để chứng minh rằng những yêu cầu của Đăng kiểm đã được tuân thủ đầy đủ trước khi kết thúc công việc. Điều này có thể phải được thực hiện thông qua các khách hàng của cơ sở cung cấp dịch vụ NDT dựa trên các yêu cầu của hợp đồng giữa họ.

11.6    Báo cáo kiểm tra NDT

1          Trong báo cáo phải thể hiện các khuyết tật không được chấp nhận tại vị trí thử, và có kết luận về vật liệu, đường hàn, chi tiết hoặc kết cấu có thỏa mãn với các tiêu chuẩn hay không.

Báo cáo kiểm tra nêu rõ tiêu chuẩn áp dụng, quy trình NDT và tiêu chuẩn chấp nhận. Các thông tin sau đây phải được nêu trong báo cáo:

(1)    Tên công ty, khách hàng, dự án/tàu, số GCN công nhận cơ sở cung cấp dịch vụ;

(2)    Tên và bậc của nhân viên thực hiện thử và cán bộ giám sát;

(3)    Thông tin về đối tượng kiểm tra hoặc bản vẽ tham khảo;

(4)    Địa điểm và ngày kiểm tra;

(5)    Loại vật liệu và kích thước;

(6)    Các thông tin về đối tượng và điều kiện kiểm tra như: xử lý nhiệt nếu có áp dụng, vị trí của khu vực kiểm tra, loại mối nối, quá trình hàn, điều kiện bề mặt, nhiệt độ mẫu thử;

(7)    Chi tiết về kết quả kiểm tra như số lượng khuyết tật phải sửa chữa (nếu vị trí đó được sửa chữa), vẽ phác thảo vị trí và thông tin khuyết tật tìm thấy, mở rộng kiểm tra;

(8)    Thiết bị sử dụng để kiểm tra;

(9)    Mô tả đặc tính sử dụng của mỗi phương pháp, cụ thể cho mỗi phương pháp thử như sau:

(a)     Kiểm tra dòng xoáy - ET:

-       Loại đầu dò và tần số;

-       Pha, ví dụ: 180°, 360°;

-       Khối tham khảo hiệu chỉnh máy;

-       Báo cáo hiệu chuẩn;

-       Mức báo cáo, nếu có sự khác biệt với tiêu chuẩn chấp nhận.

(b)   Kiểm tra từ tính - MT:

-       Loại từ hoá;

-       Loại dòng điện;

-       Tên nhà sản xuất;

-       Các điều kiện về hình ảnh;

-       Khử từ, nếu có yêu cầu.

(c)   Kiểm tra thẩm thấu - PT:

-       Hệ thống thẩm thấu sử dụng (nhuộm mầu hay huỳnh quang);

-       Phương pháp áp dụng;

-       Thời gian thẩm thấu;

-       Các điều kiện về hình ảnh;

-       Vật liệu sử dụng bao gồm cả số lô sản xuất.

(d)   Kiểm tra chụp ảnh bức xạ - RT:

-       Chỉ thị chất lượng hình ảnh (IQI);

-       Khoảng cách từ tâm nguồn đến phim (FFD);

-       Độ không sắc nét hình học;

-       Độ nhạy;

-       Độ phân giải;

-       Phim, màn tăng quang và màn lọc;

-       Loại nguồn, kích thước nguồn, hoạt động của nguồn, điện áp và dòng điện;

-       Kỹ thuật chụp bao gồm cả thời gian chụp.

(e)   Kiểm tra siêu âm - UT:

-       Góc độ đầu dò và tần số;

-       Khối tham khảo hiệu chỉnh máy;

-       Mức lọc nhiễu;

-       Mức báo cáo, nếu có sự khác biệt với tiêu chuẩn chấp nhận.

11.7    Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực của cơ sở thử  nghiệm phải được thực hiện tại cơ sở cụ thể với sự có mặt của đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ thử nghiệm phù hợp với tài liệu đã đệ trình.

2         Các dạng kiểm tra NDT phải do đăng kiểm viên chỉ định để đảm bảo rằng các kỹ thuật viên và cán bộ giám sát có năng lực đối với công việc.

3         Trong trường hợp cơ thử nghiệm đã được công nhận bởi cơ đăng kiểm khác được công nhận thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực.

 

 

CHƯƠNG 12            CƠ SỞ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY VÀ CÁC THỬ NGHIỆM KHÁC

12.1    Quy định chung

12.1.1             Phạm vi áp dụng

Chương này áp dụng cho việc đánh giá và công nhận các cơ sở thực hiện việc thử nghiệm phá huỷ và các thử nghiệm khác.

12.2    Hệ thống chất lượng

12.2.1 Quy trình làm việc

1          Quy trình làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 Chương 1 Phần này tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê dưới đây:

(1)       Thủ tục chuẩn bị loại hình thử nghiệm, lấy mẫu và thử nghiệm;

(2)       Chuẩn bị, ban hành, duy trì và kiểm soát các văn bản;

(3)       Bảo trì và hiệu chuẩn của thiết bị;

(4)       Chương trình đào tạo cho các kỹ thuật viên và các giám sát viên;

(5)       Giám sát và kiểm tra hoạt động để đảm bảo tuân thủ các thủ tục hoạt động được phê duyệt;

(6)       Quản lý chất lượng của các công ty con, nếu có liên quan;

(7)       Công việc chuẩn bị;

(8)       Báo cáo kết quả đo dưới dạng số liệu được lập thành hồ sơ máy tính hoá;

(9)       Quy tắc ứng xử cho hoạt động;

(10)    Định kỳ xem xét lại các thủ tục quy trình làm việc, khiếu nại, khắc phục hành động, phát hành, bảo dưỡng và kiểm soát tài liệu;

(11)    Các tài liệu khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.

12.3   Đào tạo và chứng nhận nhân viên

12.3.1 Đào tạo

Cơ sở thử nghiệm phải có trách nhiệm, đào tạo trình độ của các giám sát viên và kỹ thuật viên thuộc cơ sở. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 Chương 1 Phần này phải bao gồm các thông tin về đào tạo đối với những người này.

(1)       Kiến thức cần có về công nghệ thích hợp để chế tạo các vật phẩm, vật  liệu, các sản phẩm v.v... được thử hoặc cách thức sử dụng hoặc định sử dụng các mẫu, vật liệu, các sản phẩm sử dụng đó và phải biết về các khiếm khuyết và sự giảm giá trị có thể xảy ra trong khi đưa vào sử dụng;

(2)       Kiến thức về các yêu cầu chung do luật pháp và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định;

(3)       Hiểu biết về ý nghĩa quan trọng của những sai lệch được phát hiện liên quan đến việc sử dụng bình thường các đối tượng, vật liệu, sản phẩm v.v..;

(4)       Hiểu rõ về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị thử nghiệm; được đào tạo sử dụng thiết bị; nắm chắc Hướng dẫn vận hành thiết bị của nhà sản xuất.

12.3.2             Trình độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên

1         Nhân viên thực hiện thử nghiệm phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:

(1)       Hoàn thành các khoá đào tạo ở bên ngoài hoặc nội bộ theo phạm vi của phương pháp thử yêu cầu do nhà sản xuất thiết bị hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức;

(2)       Có tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực thử liên quan.

2         Giám sát viên, ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên thử nghiệm, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.

3         Yêu cầu tối thiểu về số lượng nhân viên và giám sát viên của một cơ sở phải bao gồm:

(1)       Một nhân viên thực hiện việc thử;

(2)       Một giám sát viên.

12.4      Thiết bị thử nghiệm

12.4.1   Yêu cầu thiết bị thử nghiệm

1          Các nhà cung cấp phải được trang bị đầy đủ mọi thiết bị để lấy mẫu, đo và thử nghiệm cần thiết để thực hiện chính xác công việc thử nghiệm (bao gồm lấy mẫu, chuẩn bị các mẫu thử, xử lý và phân tích dữ liệu thử nghiệm) theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn liên quan.

2          Trong những trường hợp nhà cung cấp cần sử dụng thiết bị nằm ngoài phạm vi kiểm soát thường xuyên thì phải đảm bảo những yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn vẫn được đáp ứng.

3          Thiết bị và phần mềm của thiết bị được sử dụng để thử nghiệm, hiệu chuẩn và lấy mẫu phải có khả năng đạt được độ chính xác cần thiết và phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan đến thử nghiệm tương ứng. Trước khi đưa vào sử dụng thiết bị (bao gồm cả thiết bị dùng để lấy mẫu) phải được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra để khẳng định rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu quy định kỹ thuật của Cơ sở cung cấp dịch vụ và tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn tương ứng.

4          Thiết bị phải được kiểm tra và được hiệu chuẩn bởi các tổ chức cá nhân có thẩm quyền trước khi sử dụng.

5          Một hồ sơ của các thiết bị và phần mềm được sử dụng phải được lưu giữ. Biên bản phải có các thông tin về nhà sản xuất và loại thiết bị, và bản ghi bảo trì và hiệu chuẩn. Phần mềm sử dụng kết hợp với kiểm tra được mô tả đầy đủ và xác minh.

12.5    Chứng minh năng lực

1         Việc chứng minh năng lực của cơ sở thử nghiệm phải được thực hiện tại cơ sở cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ thử nghiệp phù hợp với tài liệu đã đệ trình.

2         Các dạng thử nghiệm phải do Đăng kiểm viên chỉ định để đảm bảo rằng các kỹ thuật viên và cán bộ giám sát có năng lực đối với công việc.

3         Trong trường hợp cơ sở thử nghiệm đã được công nhận bởi cơ quan đăng kiểm khác được công nhận thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực.

 

 

III    QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1.1      Quy định chung

           Nếu được đánh giá thỏa mãn các yêu cầu liên quan của Quy chuẩn này, các cơ cở chế tạo, các cơ sở cung cấp dịch vụ sẽ được cấp các Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ tương ứng.

1.2      Giấy chứng nhận cấp cho cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ

1.2.1   Các cơ sở chế tạo sẽ được cấp “Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở chế tạo” (MS.C) sau khi được Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, đánh giá thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.

1.2.2   Các cơ sở cung cấp dịch vụ sẽ được cấp “Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ” (SS.C) sau khi được Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, đánh giá thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.

1.3      Hiệu lực của các Giấy chứng nhận

1.3.1   Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ có hiệu lực tối đa là 5 năm, tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận công nhận sau khi đã hoàn thành việc đánh giá lần đầu hoặc đánh giá cấp mới.

1.3.2   Các giấy chứng nhận nêu trên phải được xác nhận tại các đợt đánh giá chu kỳ nêu ở Mục II Phần 1 của Quy chuẩn này.

 

 

IV    TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1      Trách nhiệm của các cơ sở chế tạo, cơ sở cung cấp dịch vụ

1.1.1   Thực hiện đầy đủ các quy định về việc đánh giá cơ sở nêu trong Quy chuẩn này.

1.1.2   Chịu sự kiểm tra, đánh giá của Đăng kiểm Việt Nam phù hợp với các yêu cầu trong Quy chuẩn này.

1.1.3   Cung cấp đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu và trình Đăng kiểm xem xét đánh giá theo đúng quy định.

1.1.4 Cơ sở được đánh giá chịu trách nhiệm thanh toán phí và lệ phí đánh giá, cấp giấy chứng nhận theo các quy định hiện hành.

1.2      Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt nam

1.2.1   Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện công việc kiểm tra, đánh giá, chứng nhận phù hợp với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn này.

1.2.2   Triển khai các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ, chủ tàu; các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước và các cá nhận có liên quan.

1.2.3   Tổ chức phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện áp dụng Quy chuẩn này.

1.2.4   Tổ chức hệ thống Đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, chứng nhận các cơ sở sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ phù hợp với các yêu cầu có liên quan thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.

1.2.5   Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.

1.3      Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông Vận tải

Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.

 

 

 

 

V     TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1.1      Khi có các văn bản tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

 

 

PHỤ LỤC:            CÁC MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

 

1.      Mẫu giấy chứng nhận: Công nhận năng lực cơ sở chế tạo ( MS.C).

2.      Mẫu giấy chứng nhận: Công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ ( SS.C).

3.      Mẫu: Báo cáo đánh giá năng lực cơ sở chế tạo (MS.R).

4.      Mẫu: Danh mục đánh giá năng lực cơ sở chế tạo (MS.CL).

5.      Mẫu: Báo cáo đánh giá năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (SS.R).

6.      Mẫu: Danh mục đánh giá năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ (SS.CL).

7.      Mẫu: Biểu điều tra đánh giá điều kiện công nghệ và kiểm soát chất lượng của nhà máy đóng/sửa chữa tàu (ĐT-01).

8.      Mẫu: Báo cáo đánh giá hiện trường (ĐT-02).

9.      Mẫu: Giấy chứng nhận công nhận thợ hàn (WQC)

 

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN NĂNG LỰC

CƠ SỞ CHẾ TẠO

certificate of APPROVAL FOR MANUFACTURES

Số: ..........................

No:

 


CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Vietnam Register certifies that

Cơ sở / Service Supplier:

 

Địa chỉ:           

Address:

 

Đã được đánh giá và công nhận năng lực để chế tạo (các) sản phẩm sau đây phù hợp với QCVN 65: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”):

Has been assessed and approved to manufacture the following product(s) in compliance with the QCVN 65: 2015/BGTVT “National Technical Regulation on the assessment sea-going ship’s manufatures and service suppliers”. (hereinafter refer to as “the Regulation”):

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:                                                

This Certificate is valid until:

với điều kiện phải được xác nhận chu kỳ phù hợp với Quy chuẩn.

subject to  periodical endorsement in accordance with the Regulation.

Ngày ấn định đánh giá chu kỳ:                                                                   

Periodical  assessment date:

Cấp tại:                                                               Ngày:                        

Issued at                                                             Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

XÁC NHẬN CHU KỲ

  PERIODICAL ENDORSEMENT

 

Căn cứ vào kết quả đánh giá chu kỳ, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp với Quy chuẩn.

Based on the periodical assessment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with the Regulation.

Ngày: ...................................................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Date                                                                                                vietnam register

 

 

 

 

 

 

 


MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN

CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

certificate of APPROVAL FOR SERVICE SUPPLIER

Số: ..........................

No:

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

Vietnam Register certifies that

Cơ sở / Service Supplier:

Địa chỉ:           

Address:

 

Đã được đánh giá và công nhận năng lực để cung cấp (các) dịch vụ sau đây phù hợp với QCVN 65: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”):

Has been assessed and approved to provide  the following service(s) in compliance with the QCVN 65: 2015/BGTVT “National Technical Regulation on the assessment sea-going ship’s manufatures and service suppliers”. (hereinafter refer to as “the Regulation”):

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:                                                

This Certificate is valid until:

với điều kiện phải được xác nhận chu kỳ phù hợp với Quy chuẩn.

subject to periodical endorsement in accordance with the Regulation.

Ngày ấn định đánh giá chu kỳ:                                                                    

Periodical  assessment date:

Cấp tại:                                                               Ngày:                        

Issued at                                                             Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

XÁC NHẬN CHU KỲ

  PERIODICAL ENDORSEMENT

 

Căn cứ vào kết quả đánh giá chu kỳ, xác nhận tình trạng của cơ sở cung cấp dịch vụ được duy trì phù hợp với Quy chuẩn.

Based on the periodical  assessment, the condition of the service supplier  is maintained in compliance with the Regulation.

Ngày: ...................................................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Date                                                                                                vietnam register

 

 


MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO

Số:

No

 

Loại hình đánh giá:

 Lần đầu  

 Chu kỳ

 Cấp mới

 Bất thường

Tên cơ sở chế tạo:                                                              

Địa chỉ:                                                                         

Sản phẩm:      

     

Số GCN đã cấp (nếu có):                  

Ngày cấp:                                      

Ngày bắt đầu đánh giá:                     

Ngày kết thúc đánh giá:                  

Kết quả đánh giá:

    Thoả mãn các yêu cầu của Quy định về đánh giá và công nhận năng lực cơ sở sản xuất

    Thoả mãn với khuyến nghị được đưa ra

    Không thoả mãn

Ghi chú:

     

     

     

Đăng kiểm viên hiện trường đề nghị:

 Cấp GCN công nhận năng lực cơ sở chế tạo chính thức có hiệu lực đến:            

 Cấp GCN công nhận năng lực cơ sở chế tạo tạm thời có hiệu lực đến:               

1 Xác nhận GCN công nhận năng lực cơ sở chế tạo đã cấp

2 Thu hồi GCN công nhận năng lực cơ sở chế tạo đã cấp (lý do:                                                         )

Đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên

 

 

 

 

     

     

     

               
 

                                                         Cấp tại                                      Ngày                   

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Mô tả khuyến nghị (có thể đính kèm báo cáo riêng)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

Hành động khắc phục (có thể đính kèm báo cáo riêng)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hành động khắc phục phải được thực hiện trong thời gian 3 tháng

   Hành động khắc phục phải thực hiện ngay

Họ tên người đề xuất hành động khắc phục

     

Họ tên Đăng kiểm viên chấp nhận hành động khắc phục

     

Chữ ký

     

Chữ ký

     

Ngày tháng

     

Ngày tháng

     

 

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA ĐỢT ĐÁNH GIÁ

 

Họ tên

Chức vụ

Chữ ký

Lúc khai mạc

Lúc kết thúc

CƠ SỞ CHẾ TẠO ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU DANH MỤC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

Số/ No.:

DANH MỤC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO

Số:

No:

ASSESSMENT CHECKLIST OF MANUFACTURER

 

 

Tên và địa chỉ Cơ sở chế tạo

Name and Address of Manufacturer

Sản phẩm thuộc phạm vi đánh giá

Product Coverage

     

     

     

     

     

     

     

     

     

 

Loại đánh giá

Kind of Assessment

   Lần đầu             Chu kỳ               Cấp mới          Bất thường

       Initial                      Periodical               Renewal               Occassional

 

Số và ngày cấp Giấy chứng nhận công nhận năng lực

Number and Issuing Date of Certificate of Approval

     

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

1

Phương tiện sản xuất

Manufacturing facilities

 

 

 

 

 

1.1

Có đủ nhà xưởng, các phương tiện sản xuất thích hợp cần thiết để đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm?

Are there appropriate workshops and manufacturing facilities necessary to secure quality required of the products?

   

   

   

     

 

1.2

Có đủ các phương tiện môi trường cần thiết cho nhà xưởng?

Are there appropriate environmental facilities in the workshops?

 

 

 

     

 

1.3

Có đủ các phương tiện vận chuyển cần thiết cho nhà xưởng?

Are there appropriate carrying appliances in the workshops?

 

 

 

     

 

1.4

Các thiết bị kiểm tra và thử cần thiết dùng cho việc kiểm tra và thử sản phẩm được duy trì ở tình trạng thoả mãn?

Is necessary inspection and test equipment for performing the inspection and tests of the products properly maintained?

   

   

   

     

 

2

Thiết lập hệ thống chất lượng

Establishment of Quality System

 

 

 

 

 

2.1

Lãnh đạo của cơ sở sản xuất xác định chính sách, mục tiêu và cam kết cụ thể về chất lượng?

Has the manufacturer’s management clearly defined its policy and objectives for, and commitment to the quality?

   

 

 

     

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

2.2

Hệ thống chất lượng được thiết lập và duy trì phù hợp?

Has the appropriate quality system established and maintained?

 

 

 

     

 

2.3

Có  sổ tay chất lượng được lập thành hồ sơ nêu ra các quy trình để thực hiện hệ thống chất lượng được thiết lập?

Has the documented quality manual indicating the procedures for implementing the established quality system prepared?

 

 

 

 

 

2.4

Có quy trình kiểm soát đối với sổ tay chất lượng?

Has the control procedure for the quality manual established?

   

   

   

     

 

2.5

Sổ tay chất lượng luôn có sẵn ở mỗi bộ phận?

Is the quality manual readily available in each department and section?

   

   

   

     

 

3

Quyền và trách nhiệm

Responsibility and Authority

 

 

 

 

 

3.1

Quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa tất cả những người, bộ phận quản lý, thực hiện và giám sát công việc ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm được thiết lập?

Has the responsibility, authority and the inter-relation of all personnel, sections that manage, perform and verify work affecting quality of the products clearly defined?

   

   

   

     

 

3.2

Những người, bộ phận chịu trách nhiệm đối với việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy phạm của VR được chỉ định?

Have persons, sections that take charge of the tasks related to the testing and inspection required by the Rules of VR clearly defined?

   

   

   

     

 

3.3

người chịu trách nhiệm đối với việc quản lý chất lượng ("người đại diện lãnh đạo") được chỉ định?

Has a person responsible for quality management (“management representative”) appointed?

   

   

   

     

 

3.4

Người đại diện lãnh đạo không được có bất kỳ công việc gì liên quan đến trách nhiệm của các bộ phận khác?

Does management representative have nothing to do with any responsibility for other sections?

   

   

   

     

 

3.5

Người đại diện lãnh đạo có trách nhiệm về mặt tổ chức và quyền cần thiết để thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng?

Does the management representative have the organizational responsibility and authority necessary to perform and maintain the quality system?

   

   

   

     

 

3.6

Người đại diện lãnh đạo có quyền dừng công việc sản xuất trong trường hợp có vấn đề nghiêm trọng về chất lượng đối với sản phẩm?

Does the management representative have authority to stop production in case a serious quality problem arises with the product?

   

   

   

     

 

2.3

Có  sổ tay chất lượng được lập thành hồ sơ nêu ra các quy trình để thực hiện hệ thống chất lượng được thiết lập?

Has the documented quality manual indicating the procedures for implementing the established quality system prepared?

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

2

Thiết lập hệ thống chất lượng (tiếp)

Establishment of Quality System (cont.)

 

 

 

 

 

2.4

Có quy trình kiểm soát đối với sổ tay chất lượng?

Has the control procedure for the quality manual established?

   

   

   

     

 

2.5

Sổ tay chất lượng luôn có sẵn ở mỗi bộ phận?

Is the quality manual readily available in each department and section?

   

   

   

     

 

3

Quyền và trách nhiệm

Responsibility and Authority

 

 

 

 

 

3.1

Quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa tất cả những người, bộ phận quản lý, thực hiện và giám sát công việc ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm được thiết lập?

Has the responsibility, authority and the inter-relation of all personnel, sections that manage, perform and verify work affecting quality of the products clearly defined?

   

   

   

     

 

3.2

Những người, bộ phận chịu trách nhiệm đối với việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy phạm của VR được chỉ định?

Have persons, sections that take charge of the tasks related to the testing and inspection required by the Rules of VR clearly defined?

   

   

   

     

 

3.3

người chịu trách nhiệm đối với việc quản lý chất lượng ("người đại diện lãnh đạo") được chỉ định?

Has a person responsible for quality management (“management representative”) appointed?

   

   

   

     

 

3.4

Người đại diện lãnh đạo không được có bất kỳ công việc gì liên quan đến trách nhiệm của các bộ phận khác?

Does management representative have nothing to do with any responsibility for other sections?

   

   

   

     

3.5

Người đại diện lãnh đạo có trách nhiệm về mặt tổ chức và quyền cần thiết để thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng?

Does the management representative have the organizational responsibility and authority necessary to perform and maintain the quality system?

   

   

   

     

 

3.6

Người đại diện lãnh đạo có quyền dừng công việc sản xuất trong trường hợp có vấn đề nghiêm trọng về chất lượng đối với sản phẩm?

Does the management representative have authority to stop production in case a serious quality problem arises with the product?

   

   

   

     

 

 

4

Kiểm tra xác nhận

Verification

 

 

 

 

 

4.1

Lãnh đạo của cơ sở sản xuất hoặc người được chỉ định thẩm tra xác nhận chất lượng của sản phẩm thông qua việc kiểm tra, thử,...?

Does the manufacturer’s management or the person assigned by the manufacturer’s management verify the quality of the product by inspection, testing, etc..? 

   

   

   

     

 

4.2

Người được chỉ định thực hiện việc thẩm tra xác nhận chất lượng của sản phẩm không liên quan đến các bộ phận sản xuất?

Is  the person assigned by the manufacturer’s management to verify the quality of the product not affected by the production groups?

   

   

   

     

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

4.3

Người được chỉ định thực hiện việc thẩm tra xác nhận chịu sự kiểm soát của người đại diện lãnh đạo?

Is the person assigned by the manufacturer’s management to verify the quality of the product under control of the management representative?

   

   

   

     

 

 

4.5

Kết quả đánh giá chất lượng nội bộ được báo cáo lên Lãnh đạo của cơ sở sản xuất và các bộ phận liên quan?

Are the results of the internal quality audits reported to the manufacturer’s management and the concerned departments?

 

 

 

 

 

4.6

Căn cứ vào kết quả đánh giá, Lãnh đạo của cơ sở sản xuất xem xét lại hệ thống chất lượng, nếu cần thiết?

Based on the internal quality audit results, does the manufacturer’s management review the quality system when necessary?

 

 

 

 

 

4.7

Các báo cáo về kết quả đánh giá nội bộ và các báo cáo xem xét hệ thống chất lượng được lưu trữ thích hợp?

Are the internal quality audit results and the records of review of the quality system properly maintained?

 

 

 

 

 

5

Xem xét hợp đồng

Contract Review

 

 

 

 

 

5.1

Nội dung yêu cầu chế tạo sản phẩm được xem xét kỹ lưỡng và điều chỉnh, xác báo thích hợp?

Are the contents of the order received thoroughly reviewed, confirmed and adjusted?

 

 

 

 

 

5.2

Kết quả xem xét yêu cầu được thông báo cho các bộ phận liên quan?

Are the results of the order review notified properly to the related sections?

 

 

 

 

 

5.3

Nội dung yêu cầu chế tạo sản phẩm được xem xét để xác nhận sự phù hợp với Quy phạm của VR?

Are the contents of the order investigated to verify compliance with the Rules of VR?

 

 

 

 

 

6

Kiểm soát thiết kế

Design Control

 

 

 

 

 

6.1

Yêu cầu đầu vào đối với việc thiết kế sản phẩm được xác định rõ ràng?

Are the requirements to be input for designing the products clearly defined?

 

 

 

 

 

6.2

Nhiệm vụ của những người có thẩm quyền thẩm tra thiết kế được quy định rõ ràng?

Have personnel functions competent to verify the design been clearly established?

 

 

 

 

 

6.3

Đầu ra của thiết kế được thẩm tra để xác nhận thoả mãn các yêu cầu đầu vào của thiết kế?

Is the design output verified to meet all of the design input requirements?

 

 

 

 

 

6.4

Thiết kế được VR duyệt theo Quy phạm của VR, nếu quy phạm có yêu cầu?

When compliance with the Rules of VR is required, is the design approved by VR?

 

 

 

 

 

6.5

Các sửa đổi và bổ sung đối với thiết kế được thực hiện một cách phù hợp và được thông báo ngay cho các bộ phận liên quan?

Are alternations and amendments to the design made appropriately and notified promptly to the related sections?

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

 

7

Kiểm soát tài liệu

Document Control

 

 

 

 

 

7.1

Các quy trình về ban hành, sửa đổi, loại bỏ, duyệt, cấp phát, ... tài liệu (sổ tay chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế và bản vẽ thi công, các thông số của sản phẩm, các quy trình sản xuất, ...)  được thiết lập và duy trì một cách thích hợp?

Have procedures for issuing, altering, abolishing, approval, distribution, etc. of the documents (quality manual, technical standards, design and manufacturing drawings, specifications, production procedures, etc.) been established and maintained appropriately?

 

 

 

 

 

7.2

Các tài liệu được kiểm soát sao cho luôn chỉ có các phiên bản mới nhất?

Are the documents controlled so that only the latest editions are available?

 

 

 

 

 

7.3

Luôn có sẵn sàng các tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra để trình cho đăng kiểm viên của VR khi có yêu cầu?

Are necessary documents for surveys easily presented at the request of the surveyor of VR?

 

 

 

 

 

8

Kiểm soát sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp

Purchased and Subcontracted Products Control

 

 

 

 

 

8.1

Các công việc của nhà cung cấp và nhà thầu phụ liên quan đến việc kiểm soát chất lượng được kiểm tra và đánh giá kỹ lưỡng để xác nhận rằng các sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được sản xuất thoả mãn các yêu cầu đưa ra trong đơn đặt hàng?

Is supplier’s and subcontractor’s work thoroughly examined and evaluated on their quality control to verify that the purchased and subcontracted products are produced in a way that satisfies the specified requirements of the orders?

 

 

 

 

 

8.2

Trong tài liệu đặt hàng đối với nhà cung cấp và nhà thầu phụ bao gồm các mục dưới đây, nếu cần thiết?

Are the following items included as appropriate in the order sheets to the supplier and subcontractor?

(a) Thông số của sản phẩm (bao gồm các số liệu kỹ thuật)

     Specifications of the articles (including technical data)

(b) Tên và ký hiệu của các tài liệu (ví dụ như các bản vẽ) áp dụng cho sản phẩm

     Names and numbers of documents such as drawings applied to the articles

(c) Phương pháp sản xuất, các quy trình, việc lắp đặt và yêu cầu về trình độ của người thực hiện

     Manufacturing methods, procedures, installations and the personnel qualifications to be required

(d) Quá trình sản xuất, phương pháp kiểm tra và thử sản phẩm

     Manufacturing processes and inspection and testing method of the articles

(e) Việc áp dụng quy phạm của VR

     Whether it is necessary or not to conform to the Rules of VR

(g) Phương pháp loại bỏ sản phẩm không phù hợp

     Disposal method for non-conforming articles

(h) Yêu cầu về nhận biết sản phẩm

     Requirements for identification of articles

(i)  Yêu cầu về cất giữ, đóng gói và vận chuyển sản phẩm

     Requirements for storage, packaging and shipment of the articles

(k) Yêu cầu về duy trì và xuất trình hồ sơ chất lượng

     Requirements for maintenance and presentation of the quality records

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

8.3

Việc kiểm soát thích hợp được thực hiện liên quan đến việc vận chuyển, cất giữ, bảo quản, … sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp sau khi tiếp nhận?

Is proper control exercised concerning handling, storage, maintenance and others of purchased and subcontracted products after receipt?

 

 

 

 

 

8.4

Các sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được hợp nhất vào sản phẩm của cơ sở sản xuất được thẩm tra, cất giữ và bảo quản thích hợp?

Are purchased and subcontracted products to be incorporated into the products properly verified, stored and maintained?

 

 

 

 

 

9

Việc nhận biết sản phẩm

Identification of Products

 

 

 

 

 

9.1

Sản phẩm và các bộ phận, vật liệu quan trọng của sản phẩm được nhận biết sao cho có thể xác định được nguồn gốc theo các tài liệu liên quan như bản vẽ, thông số kỹ thuật, ... của sản phẩm trong suốt toàn bộ quá trình?

Are the product and their important parts and materials identified so that they can be traceable to the related documents such as drawings, specifications, etc. of the product during the whole process?

 

 

 

 

 

10

Kiểm soát quá trình sản xuất

Production Process Control

 

 

 

 

 

10.1

Trong quá trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, công việc được thực hiện phù hợp với kế hoạch chất lượng, hướng dẫn công việc và các tài liệu khác thích hợp?

In processes affecting quality of the products, is the work carried out in accordance with the appropriate quality plans, work instructions, and others?

 

 

 

 

 

10.2

Kế hoạch chất lượng, hướng dẫn công việc và các tài liệu liên quan khác có khả năng đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm?

Are quality plans, work instructions and others shall be capable of assuring the quality required of the products?

 

 

 

 

 

10.3

Quá trình tại 10.1 trong điều kiện được kiểm soát thích hợp?

Are the processes in 10.1 above under controlled conditions as appropriate?

 

 

 

 

 

10.4

Nếu thực hiện hàn hoặc xử lý nhiệt đối với sản phẩm, các điều kiện sau được đáp ứng thoả mãn, nếu thích hợp?

In case of welding or heat treatment is carried out to the products, are the followings satisfied as applicable?

(a)        Quy trình hàn hoặc xử lý nhiệt được VR duyệt.

The procedures for welding or heat treatment are approved by VR.

(b) Thợ hàn được cấp chứng chỉ theo quy định của Quy phạm phù hợp với loại vật liệu, quy trình hàn, ...

The welders are quailified in accordance with the Rules depending on the materials, welding procedures, etc.

 

 

 

 

 

10.5

Nếu Quy phạm yêu cầu, phương pháp sản xuất sản phẩm phải được VR duyệt?

If required by the Rules, have manufacturing methods of the products been approved by VR?

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

10.6

Việc bảo dưỡng và kiểm tra các phương tiện sản xuất được thực hiện một cách thích hợp?

Is maintenance and inspection for manufacturing facilities carried out appropriately?

 

 

 

 

 

11

Kiểm soát việc kiểm tra và thử

Inspection and Testing Control

 

 

 

 

 

11.1

Kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp:

Receiving inspection and testing:

Trước khi được sử dụng hoặc chế biến, sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được kiểm tra, thử hoặc thẩm tra để xác nhận phù hợp với các yêu cầu được nêu ra trong đơn đặt hàng?

Before being used or processed, are purchased and subcontracted products inspected or otherwise verified to conform to the requirements specified at the time of orders?

 

 

 

 

 

11.2

Kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất:

In-process inspection and testing:

(a)  Việc kiểm tra, thử và nhận biết sản phẩm được thực hiện một cách thích hợp trong quá trình sản xuất?

Are inspection, tests and identification of the products carried out appropriately during the processes?

(b)  Việc kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất bao gồm các hạng mục không thể thẩm tra được bằng việc thử và kiểm tra được thực hiện sau đó?

Are inspection and tests during the process especially included all items that cannot be verified by the subsequent inspection and testing?

(c)  Về nguyên tắc, sản phẩm được giữ nguyên hiện trạng cho đến khi hoàn thành việc kiểm tra và thử theo quy định, và chất lượng của sản phẩm đã được thẩm tra?

Is the product held in principle until the specified inspection and tests have been completed and the quality of the product  verified?

 

 

 

 

 

11.3

Kiểm tra và thử hoàn chỉnh:

Final inspection and testing:

(a) Kiểm tra và thử hoàn chỉnh được thực hiện để xác nhận là sản phẩm hoàn chỉnh tuân thủ các yêu cầu đã được đặt ra?

Are the final inspection and tests carried out to verify that the completed product is in conformity with the specified requirements?

(b) Trong quá trình kiểm tra và thử hoàn chỉnh, xác nhận tất cả các đợt kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, và kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất theo quy định đã được thực hiện đầy đủ với kết quả thoả mãn?

During final inspection and testing, is it confirmed that the results of specified inspection, tests, etc. in receiving and in-process inspection and testing have all been acceptable?

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

11.4

Kiểm tra và thử theo quy định của Quy phạm của VR: Inspection and testing required by the Rules of VR:

(a) Trong quá trình kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất, cũng như kiểm tra và thử hoàn chỉnh, tất cả các công việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy phạm được thực hiện? Phương pháp thực hiện việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy phạm cũng như tiêu chuẩn đánh giá được VR duyệt?

In in-process and final inspection and testing of the products, are all inspection and tests required by the Rules included, and the inspection and testing methods as well as the evaluation criteria subject to approval of VR?

(b) Kết quả của việc kiểm tra và thử được đăng kiểm viên của VR xác nhận?

Are the results of such inspection and tests confirmed by the Surveyor?

 

 

 

 

 

 

(c) Đăng kiểm viên có mặt tại các đợt kiểm tra và thử theo quy định của VR?

Is the Surveyor present at the inspection and tests considered necessary by VR?

(d) Các công việc chuẩn bị cần thiết cho các đợt kiểm tra hoặc thử được thực hiện, khi đăng kiểm viên của VR có mặt tại đợt kiểm tra hoặc thử đó?

Are necessary preparations made for the inspection or tests, in case the Surveyor is present?

(e) Nhân viên chuyên môn có hiểu biết đầy đủ về việc kiểm tra hoặc thử, và có thể giám sát các công việc chuẩn bị liên quan, tham gia vào việc kiểm tra hoặc thử liên quan?

Are personnel who has full knowledge of the inspection or tests and can supervise these preparations present at the inspection or tests?

(g) Nếu Quy phạm của VR yêu cầu việc kiểm tra không phá huỷ, nhân viên thực hiện công việc này có đủ năng lực thực hiện công việc được VR chấp nhận?

In case non-destructive inspection is required by the Rules of VR, does the operator have a qualification considered appropriate by VR?

 

 

 

 

 

12

Kiểm soát thiết bị đo, kiểm tra và thử

Control of Inspection, Testing and Measuring Equipment

 

 

 

 

 

12.1

Các thiết bị đo, kiểm tra và thử có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm được lựa chọn và kiểm soát một cách thích hợp?

Is inspection, testing and measuring equipment which can affect quality of the products properly selected and controlled?

 

 

 

 

 

12.2

Các thiết bị đo, kiểm tra và thử được kiểm chuẩn theo các tiêu chuẩn được công nhận?

Is inspection, testing and measuring equipment calibrated to the appropriate standards?

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

13

Kiểm soát sản phẩm không phù hợp

Control of Non-conforming Products

 

 

 

 

 

13.1

Để ngăn ngừa việc sử dụng sản phẩm không phù hợp với yêu cầu đã được đặt ra, sản phẩm không phù hợp được phát hiện trong quá trình kiểm tra và thử (bao gồm kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất, kiểm tra và thử hoàn chỉnh) được nhận biết, ghi nhận, đánh giá, cách ly và loại bỏ một cách thích hợp?

To prevent use of products which do not conform to the specified requirements, are the non-conforming products in receiving, in-process and final inspection and testing properly identified, recorded, evaluated, segregated and disposed of?

 

 

 

 

 

13.2

Các thông tin thích hợp về sản phẩm không phù hợp được thông báo ngay cho các bộ phận liên quan?

Is relevant information of  non-conforming products notified promptly to the relevant sections?

 

 

 

 

 

13.3

Khi thực hiện các biện pháp sau đây đối với sản phẩm không phù hợp, phương pháp thực hiện cũng như quyền và trách nhiệm của các bộ phận liên quan đối với các biện pháp này được xác định rõ ràng với sự phê duyệt của VR, nếu cần thiết?

In case the following measures are taken with non-conforming products, are the methods as well as the authority and the responsibility for such measures clearly defined subject to approval by VR, if necessary?

(a) Sản phẩm không phù hợp được chế tạo lại hoặc sửa chữa để đáp ứng yêu cầu đã được đặt ra.

In case they are reworked or repaired to meet the specified requirements.

(b) Sản phẩm không phù hợp được chấp nhận theo sự nhân nhượng mà không cần phải sửa chữa.

In case they are accepted without repair by concession.

(c) Sản phẩm không phù hợp được hạ cấp để dùng cho việc khác.

In case they are re-graded for alternative applications.

(d)        Sản phẩm không phù hợp được loại bỏ hoặc cắt phá.

In case they are rejected or scrapped.

 

 

 

 

 

13.4

Việc điều tra và nghiên cứu kỹ lưỡng nguyên nhân của sản phẩm không phù hợp, và hành động khắc phục thích hợp được thực hiện để ngăn ngừa sự tái diễn?

Are investigation and study of the cause of non-conforming products thoroughly made, and the corrective actions taken to prevent recurrence?

 

 

 

 

 

14

Hồ sơ chất lượng

Quality Records

 

 

 

 

 

14.1

Hồ sơ chất lượng về kết quả của việc kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất, kiểm tra và thử hoàn chỉnh, việc xử lý các sản phẩm không phù hợp, … được nhận biết đối với sản phẩm liên quan?

Are the quality records for the results in receiving, in-process and final inspection and testing, the disposition of non-conforming products, etc. identifiable to the products involved?

 

 

 

 

 

14.2

Hồ sơ chất lượng được cất giữ, bảo quản sao cho có thể được phục hồi một cách dễ dàng?

Are the quality records kept in order, maintained and stored in such a way that they can be readily retrieval?

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

14.3

Hồ sơ chất lượng nói trên cũng phải bao gồm hồ sơ chất lượng đối với sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp?

Are the quality records for purchased and subcontracted products included in the above-mentioned records?

 

 

 

 

 

15

Kiểm soát việc vận chuyển, cất giữ, đóng gói và bàn giao sản phẩm

Control of Handling, Storage, Packing and Delivery of Products

 

 

 

 

 

15.1

Để ngăn ngừa sự hư hỏng, xuống cấp hoặc sử dụng sai sản phẩm, công tác kiểm soát việc vận chuyển, cất giữ, đóng gói và bàn giao sản phẩm được thực hiện một cách thích hợp?

To prevent damage, staining, deterioration or misapplication of the products, are handling, storage, packaging and shipment of the products properly controlled?

 

 

 

 

 

16

Đào tạo

Training

 

 

 

 

 

16.1

Tất cả những người tham gia vào các hoạt động có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm được đào tạo một cách thích hợp?

Are personnel who are engaged in the activities which can affect quality of the products properly trained?

 

 

 

 

 

16.2

Những người tham gia vào các công việc như hàn, kiểm tra không phá huỷ, …, có sự xem xét đặc biệt để duy trì và cải tiến năng lực của họ thông qua việc công nhận các chứng chỉ chuyên môn, các khóa đào tạo bổ sung, …?

For persons who are engaged in specifically assigned tasks such as welding, non-destructive inspection, etc., is special consideration given to maintaining and improving their abilities through recognition of qualifications, refresher training courses etc.?

 

 

 

 

 

17

Cung cấp dịch vụ

Servicing

 

 

 

 

 

17.1

Có sẵn các hướng dẫn cần thiết, nếu việc lắp ráp, lắp đặt, thử, … được thực hiện sau khi đã đưa sản phẩm ra khỏi nhà xưởng?

In case assembly, installation, trial, etc. of the products are required after taking the products out of the workshops, is the necessary guidance available?

 

 

 

 

 

17.2

Nếu cần thiết, các hướng dẫn chi tiết liên quan đến số liệu kỹ thuật, việc vận chuyển, bảo quản, sửa chữa, … sản phẩm được cung cấp cho người sử dụng sản phẩm?

If necessary, are informative instructions concerning technical data, handling, maintenance, repairs, etc. of the products presented to users?

 

 

 

 

 

17.3

Khiếu nại của khách hàng liên quan đến các vấn đề phát sinh khi sử dụng sản phẩm được tập hợp, phân tích và  xử lý thích hợp?

Are customer complaints concerning problems in using the products collected and analyzed and appropriate counter-measures taken?.

 

 

 

 

 

18

Kỹ thuật thống kê

Statistical Technique

 

 

 

 

 

 

 

Danh  mục đánh giá - Checklist

Kết quả* - Results*

Nhận xét

 

TT

No.

Yêu cầu

Requirement

Yes

Không

No

Không áp dụng

N/A

Remarks

 

18.1

Kỹ thuật thống kê thích hợp, nếu cần thiết, được áp dụng để duy trì chất lượng của sản phẩm?

When necessary, is the appropriate statistical technique adopted to maintain quality of the products?

 

 

 

 

 

19

Cải tiến chất lượng

Improvement of Quality

 

 

 

 

 

19.1

Lãnh đạo của cơ sở sản xuất thực hiện các biện pháp cần thiết để không ngừng cải tiến chất lượng của sản phẩm?

Is the manufacturer’s management take the necessary steps to realize stable and improved quality of the products?

 

 

 

 

                         
 
 

 

 

Danh mục các yêu cầu cần cải tiến - List of requirements for improvement

TT

No.

Các hạng mục yêu cầu cải tiến

Items requiring improvement

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

     

 

Đánh giá chung – Overall appraisal

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

Ngày đánh giá                                                         Đăng kiểm viên

Date of Assessment                                                      Surveyor(s)
 

(Chữ ký - Signature)

 

 

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

 

SS.R

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ 

       Số:      

 

Loại hình đánh giá:

 Lần đầu  

 Chu kỳ

 Cấp mới

 Bất thường

Tên cơ sở:                                                                           

Địa chỉ:                                                                         

Dịch vụ cung cấp:      

     

Số GCN đã cấp (nếu có):                  

Ngày cấp:                                      

Ngày bắt đầu đánh giá:                     

Ngày kết thúc đánh giá:                  

Kết quả đánh giá:

    Thoả mãn các yêu cầu của Hướng dẫn đánh giá và công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ

    Thoả mãn với khuyến nghị được đưa ra;

    Không thoả mãn.

Ghi chú:

     

     

     

Đăng kiểm viên hiện trường đề nghị:

 Cấp GCN công nhận năng lực chính thức có hiệu lực đến:                

 Cấp GCN công nhận năng lực tạm thời có hiệu lực đến:                   

3 Xác nhận GCN công nhận năng lực đã cấp                       

4 Thu hồi GCN công nhận năng lực đã cấp (lý do:                                                                                 )

Đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên

 

 

 

     

     

     

               

                                                                             

                                                         Cấp tại                                      Ngày                   

                                                                                      CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

                                                                                                       

Mô tả khuyến nghị (có thể đính kèm biên bản riêng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hành động khắc phục (có thể đính kèm biên bản riêng)

 

 

 

 

 

 

     

 

     

     

    Hành động khắc phục phải được thực hiện trong thời gian 3 tháng

   Hành động khắc phục phải thực hiện ngay

Họ tên người đề xuất hành động khắc phục

     

Họ tên Đăng kiểm viên chấp nhận hành động khắc phục

     

Chữ ký

     

Chữ ký

     

Ngày tháng

     

Ngày tháng

     

 

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA ĐỢT ĐÁNH GIÁ

Họ tên

Chức vụ

Chữ ký

Lúc khai mạc

Lúc kết thúc

CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU DANH MỤC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

 

SS.CL

 
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

DANH MỤC ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Số:      

 

1.       Tên và địa chỉ Cơ sở

2.       Dịch vụ cung cấp

     

     

     

     

     

     

     

     

 

3.       Mô tả quy định riêng của quốc gia tàu mang cờ đối với cơ sở cung cấp dịch vụ cho tàu mang cờ của họ

 Có       Không

     

     

     

 

4.       Cơ sở đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được công nhận khác

 Có       Không

Mô tả:      

     

     

 

5.       Cơ sở đã được nhà sản xuất uỷ quyền thực hiện việc bảo dưỡng, thử và kiểm tra

 Có       Không

Mô tả:      

     

     

 

6.       NHÂN SỰ

HỌ VÀ TÊN

Người có giấy chứng nhận chuyên môn

Năm đào tạo

Số GCN

Hạn hiệu lực

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

Nhân viên khác - Nhiệm vụ

     

     

     

     

     

     

     

     

7. HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG

TT

Hạng mục

Yêu cầu

Không

Không áp dụng

Nhận xét

 

a

 

Đào tạo

 

Tất cả những người tham gia vào các hoạt động có thể ảnh hưởng đến chất lượng của các dịch vụ liên quan được đào tạo đầy đủ.

   

   

   

 

Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ được thiết lập và duy trì

   

   

   

 

Hồ sơ đào tạo của các nhân viên kỹ thuật và cán bộ giám sát bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, chương trình đào tạo đã tham gia và kinh nghiệm đối với  dịch vụ liên quan được thiết lập và duy trì.

   

   

   

 

 

b

 

Thiết bị đo và thử

Cơ sở có các thiết bị đo và thử để đảm bảo chất lượng của các dịch vụ liên quan.

   

   

   

 

Liệt kê các thiết bị:      

     

     

     

     

     

Hồ sơ kiểm soát, hiệu chuẩn và duy trì các thiết bị đo và thử

   

   

   

 

 

c

 

Quy trình làm việc

Quy trình làm việc để cung cấp các dịch vụ liên quan được thiết lập và duy trì

   

   

   

 

Liệt kê các quy trình làm việc:      

     

     

 

 

 

 

 

d

 

Kiểm soát nhà thầu phụ

 

Trong trường hợp một phần dịch vụ được cung cấp bởi nhà thầu phụ, Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ phải kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và sự thực hiện công việc của nhà thầu phụ để xác nhận là nhà thầu phụ có đủ năng lực cung cấp một phần dịch vụ như vậy với chất lượng phù hợp.

   

   

   

 

Hợp đồng của cơ sở cung cấp dịch vụ và nhà thầu phụ bao gồm các quy định cụ thể đối với phần dịch vụ do nhà thầu phụ cung cấp.

   

   

   

 

Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ để thực hiện việc kiểm soát nhà thầu phụ và hợp đồng nêu.

   

   

   

 

7. HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (tiếp)

TT

Hạng mục

Yêu cầu

Không

Không áp dụng

Nhận xét

 

e

 

 

 

Kiểm tra xác nhận

Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ thực hiện thẩm tra xác nhận chất lượng của dịch vụ được cung cấp.

   

   

   

 

Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ thực hiện việc đánh giá chất lượng nội bộ theo chu kỳ:

   

   

   

 

Kết quả đánh giá phải được báo cáo lên Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ và các bộ phận được đánh giá.

   

   

   

 

Căn cứ vào kết quả đánh giá, Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ xem xét lại hệ thống chất lượng, nếu cần thiết.

   

   

   

 

Thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ đối với việc thực hiện kiểm tra xác nhận và đánh giá chất lượng nội bộ .

   

   

   

 

 

h

Báo cáo cho VR

 

Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ thiết lập và duy trì quy trình lập thành hồ sơ về việc báo cáo kết quả các dịch vụ được cung cấp cho VR (biểu mẫu báo cáo kết quả bảo dưỡng, kiểm tra, thử và các giấy chứng nhận liên quan).

   

   

   

 

Liệt kê các biểu mẫu:

Báo cáo (Report):      

     

     

Danh mục (Checklist):      

     

     

Giấy chứng nhận:      

     

     

                           

 

8. NHÀ XƯỞNG VÀ PHỤ TÙNG THAY THẾ

TT

Hạng mục

Yêu cầu

Không

Không áp dụng

Nhận xét

 

a

 

Nhà xưởng

 

Cơ sở phải có nhà xưởng làm việc, đủ điều kiện cất giữ, bảo quản, sửa chữa, bảo dưỡng và thử thiết bị liên quan. Nhà xưởng phải đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp, có đủ diện tích phục vụ cho công việc, được chiếu sáng, thông gió đầy đủ, thoả mãn các quy định về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.

   

   

   

 

b

Phụ tùng thay thế

Cơ sở có đủ các phụ tùng thay thế cần thiết cho dịch vụ cung cấp

   

   

   

 

               

 

9. THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO VIỆC BẢO DƯỠNG, KIỂM TRA VÀ THỬ

TT

Hạng mục

Yêu cầu

Không

Không áp dụng

Nhận xét

a

Thiết bị phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ

 

Cơ sở có đủ các thiết bị phục vụ cho việc bảo dưỡng, kiểm tra và thử theo quy định liên quan đến dịch vụ cung cấp. Các thiết bị được bảo dưỡng và kiểm chuẩn đầy đủ:

   

   

   

 

Liệt kê thiết bị:      

     

     

     

     

     

     

     

     

 

 

10. CHỨNG MINH NĂNG LỰC

 Có       Không

Ngày thực hiện

     

Tên và số phân biệt của tàu sử dụng để chứng minh năng lực

     

Dịch vụ được chứng minh năng lực

 

     

     

Kết quả

 

     

     

 

Lưu ý:

     

     

     

     

              Ngày đánh giá                                           Đăng kiểm viên

 

 

(Chữ ký)

 

 

MẪU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN CÔNG NGHỆ VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ MÁY ĐÓNG/SỬA CHỮA TÀU

 

 

 

Số:      

 

1                  CÁC THÔNG TIN CHUNG

(1)..... Tên nhà máy:      

(2)..... Địa chỉ:      

(3)..... Số điện thoại/ Fax:      

(4)..... Chứng chỉ ISO (Phiên bản, tổ chức cấp chứng chỉ, ngày cấp):      

.........      

     

(5)..... Đã được Đăng kiểm điều tra và đánh giá?  ( Chưa đánh giá   Đã đánh giá,  năm              )

(6)..... Ngày điều tra đánh giá:      

(7)..... Đoàn điều tra đánh giá gồm:      

     

     

     

2      CÁC SẢN PHẨM ĐIỂN HÌNH ĐÃ ĐƯỢC CHẾ TẠO TẠI NHÀ MÁY

STT

Tên sản phẩm

Năm

L x B x D (m)

Đánh giá

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

 

 

3          ĐIỀU KIỆN NHÀ XƯỞNG VÀ TRANG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

3.1 Triền đà (B) hoặc ụ (D)

B/D
Tên gọi
Chiều dài

(m)

Chiều rộng

(m)

Chiều cao(*)

(m)

Khả năng đóng

(GT)

Cần cẩu

(tấn x S. lượng)

   

     

     

     

     

     

     

   

     

     

     

     

     

     

   

     

     

     

     

     

     

   

     

     

     

     

     

     

(*)                     Đối với triền đà không áp dụng

3.2       Bến trang trí

Tên bến trang trí
Chiều dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Chiều cao(*)
(m)
Khả năng neo đậu
(GT)
Cần cẩu
(tấn x S. lượng)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

(*)                     Trong trường hợp là ụ khô hoặc ụ nổi

3.3       Các thiết bị và điều kiện công nghệ chính

(1)      Lấy dấu và cắt tôn tấm

-    Phương pháp lấy dấu (Bằng tay,                                                                           )

-    Máy cắt bằng cơ khí (Chiều rộng               m, chiều dày tôn cắt được             mm)

-    Máy cắt NC (Cắt bằng hơi x           , Cắt bằng plasma x             ,           x                )

     (Cắt chép hình/ Cắt bằng phần mềm)

-    Máy vát mép tôn bằng        

(2)      Lấy dấu và cắt thép hình

-    Phương pháp lấy dấu (Bằng tay,                                                                           )

-    Phương pháp vạch dấu (Bằng tay,                                                                         )

-    Thiết bị cắt (Cơ khí                                                                                 , cắt hơi)

(3)      Hàn tự động một phía ( Có    không)

-    Kiểu máy hàn (gắn sứ x             ,                                                                      )

(4)      Máy hàn góc (trọng lượng, tự động): phần trăm tự động trừ hàn trọng lượng: Khoảng            %

     

     

(5)      Thiết bị sơn

-    Thiết bị làm sạch và sơn lót tôn tấm ( Không    Có: chiều rộng x dài tối đa:       x       (m)

-    Thiết bị làm sạch và sơn lót thép hình ( Không    Có: chiều dài tối đa:             (m)

(6)      Máy nén khí ( Không    Có:  sản lượng x áp suất lớn nhất :             x             )

     

     

(7)      Nguồn điện

Có ổn định hay không ( Không    Có: thiết bị ổn định dòng điện hàn                                   )

     

     

(8)      Nhà xưởng để gia công chi tiết, lắp ráp và hàn cụm chi tiết và phân tổng đoạn ( Không    Có)

     

     

     

(9)      Dụng cụ che chắn khi hàn thân tàu ( Không    Có)

     

     

     

(10)    Thiết bị bảo quản và sấy vật liệu hàn ( Không    Có)

     

     

     

(11)    Các thiết bị khác

     

     

     

     

     

4          SỐ LƯỢNG THỢ HÀN CỦA NHÀ MÁY

4.1        Thợ hàn thép thường

 

Phân xưởng lắp ráp phân, tổng đoạn

Phân xưởng đấu tổng thành

Các phân xưởng khác

Tổng số thợ hàn

Thợ hàn của Nhà máy

Thợ hàn hồ quang tay

     

     

     

     

Thợ hàn bán tự động

     

     

     

     

Thợ hàn của thầu phụ

Thợ hàn hồ quang tay

     

     

     

     

Thợ hàn bán tự động

     

     

     

     

Tổng số thợ hàn

 

     

     

     

     

 

 

4.2   Thợ hàn các vật liệu đặc biệt (thép không gỉ, nhôm)

 

Phân xưởng lắp ráp phân, tổng đoạn

Phân xưởng đấu tổng thành

Các phân xưởng khác

Tổng số thợ hàn

Thợ hàn của Nhà máy

Thợ hàn hồ quang tay

     

     

     

     

Thợ hàn bán tự động

     

     

     

     

Thợ hàn của thầu phụ

Thợ hàn hồ quang tay

     

     

     

     

Thợ hàn bán tự động

     

     

     

     

Tổng số thợ hàn

 

     

     

     

     

5          QUY TRÌNH CHẾ TẠO

(1)      Phương pháp phóng dạng

-    Phóng dạng trên sàn phóng tỉ lệ 1/1

-    Phóng dạng trên máy tính

-    Có làm dưỡng mẫu

(2)      Phương pháp lắp ghép thân tàu từ các khung sườn ( Không    Có)

-    Rải tôn đáy dưới, hàn nối một mặt, cẩu lật hàn mặt kia/ mặt dưới hàn trần

-    Lắp ráp và hàn cơ cấu đáy, rải tôn đáy trên (hàn bằng mặt trên, hàn trần mặt dưới)

-    Dựng khung sườn, ghép tôn mạn, rải tôn boong (hàn bằng mặt trên, hàn trần mặt dưới)

(3)      Phương pháp vào tôn đối với các phân tổng đoạn ( Không    Có)

-    Phương pháp lắp và hàn các cơ cấu thường và cơ cấu khoẻ lên tôn đã hàn ghép đồng thời

-    Phương pháp hàn các cơ cấu thường lên tôn đã hàn nối trước khi lắp và hàn các cơ cấu khỏe

-    Phương pháp lắp và hàn khung sườn bao gồm các cơ cấu dọc thường và cơ cấu ngang khoẻ lên tôn đã hàn ghép

-    Phương pháp hàn ghép các tấm tôn đã được hàn lắp các cơ cấu thường từ trước khi ghép và hàn các cơ cấu ngang khoẻ

(4)      Phương pháp lắp ráp các phân tổng doạn trên triền hoặc ụ

-    Tải trọng lớn nhất của một phân, tổng đoạn:                tấn

-    Sức nâng của kết cấu phần đuôi tàu khi lắp dựng trên triền

     ( Không    Có: theo chiều dài, theo chiều rộng, sức nâng lớn nhất của tổng đoạn:           tấn)

-    Phương pháp đấu các tổng đoạn trên triền 

(5)      Các đặc điểm công nghệ khác

     

     

     

     

     

 

6          HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG (Theo sổ tay chất lượng, nếu có)

          Hạng mục và nội dung điều tra

Kết quả điều tra

Ghi chú

(1)      Hiện có sơ đồ tổ chức của nhà máy bao gồm các phòng: phòng thiết kế, phòng vật tư, phòng sản xuất và phòng KCS (phòng kiểm tra chất lượng)

-     Chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của các phòng được quy định rõ ràng không?

     

     

(2)      Hiện có thực hiện triển khai các bản vẽ công nghệ chi tiết không?

          Các bản vẽ có được soát xét kỹ lưỡng theo các yêu cầu của Quy phạm và tiêu chuẩn đóng tàu hiện hành trước khi đưa vào thi công không?

     

     

(3)                    Tổ chức bộ phận KCS của nhà máy

-     Hiện có phòng hoặc bộ phận KCS?

-     Số người làm việc trong phòng hoặc bộ phận KCS?

-     Hiện có các quy trình hoặc kế hoạch kiểm tra và thử dưới dạng văn bản?

            

 

 

               người kể cả trưởng phòng

 

     

(4)        Hệ thống tự kiểm tra của nhà máy

-    Hiện có thực hiện tự kiểm tra trước khi bộ phận KCS của nhà máy kiểm tra?

-              Kết quả kiểm tra được đánh dấu trên đối tượng kiểm tra/ hoặc được ghi lại trong biên bản?

 

                   người

     

(4)        Biên bản kiểm tra và thử của nhà máy

-     Biên bản kiểm tra có được lập và duy trì không? (xem xét biên bản kiểm tra thực tế)

-     Có người chịu trách nhiệm xem xét các hồ sơ kiểm tra? (xem xét chữ ký và xác nhận)

-     Các kết quả kiểm tra và hành động khắc phục khuyết tật tại các vị trí đó có được ghi vào hồ sơ không?    

     

     

(5)      Điều kiện khi đăng kiểm viên có mặt để kiểm tra

-     Lịch kiểm tra có thường bị thay đổi không?

-     Việc tự kiểm tra, KCS nhà máy đã kiểm tra và việc sửa chữa được thực hiện từ trước?

-     Giàn giáo, đèn chiếu, việc làm sạch có được chuẩn bị trước khi kiểm tra?

     

     

7     ĐÁNH GIÁ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Hạng mục và nội dung điều tra

Kết quả điều tra

Ghi chú

(1)      Có các dụng cụ bảo hộ như dàn giáo, dây an toàn, lưới bảo hiểm, đèn chiếu và thông gió và đang ở tình trạng tốt?

(2)      Đã có sự lưu ý đặc biệt đến an toàn khi tiến hành chụp ảnh phóng xạ?

     

     

 

 

8     HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HUỶ MỐI HÀN (NDT)

Hạng mục và nội dung điều tra

Kết quả điều tra

Ghi chú

(1)      Số người giám sát việc kiểm tra không phá hủy trong nhà máy đóng tàu (bao gồm cả những người chịu trách nhiệm đánh giá kết quả)

 

 

              người

     

(2)      Mức độ phụ thuộc vào bên ngoài đối với công việc kiểm tra không phá hủy (nếu có)

- Mức độ phụ thuộc về chụp X quang

- Mức độ phụ thuộc về đánh giá

 

 

Khoảng            %

Khoảng            %

     

(3)      Đơn vị bên ngoài thực hiện công việc kiểm tra không phá hủy và năng lực kỹ thuật được chứng nhận (theo giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp hoặc các tổ chức khác được Đăng kiểm thừa nhận)

Tên cơ sở

     

     

(Chứng nhận bởi)

     

     

     

(4)      Bậc chuyên môn và số nhân viên làm công việc kiểm tra không phá hủy của nhà máy, có trình độ kỹ thuật được chứng nhận (theo giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp hoặc các tổ chức khác được Đăng kiểm thừa nhận)

Chụp X quang

Siêu âm

Từ tính

Thẩm thấu

 

 

 

 

     Bậc      người

     Bậc      người

     Bậc      người

     Bậc      người

     

(5)      Nếu việc kiểm tra không phá hủy được thuê ngoài, thì là bậc chuyên môn và số nhân viên làm công việc kiểm tra không phá hủy của đơn vị được thuê, có trình độ kỹ thuật được chứng nhận (theo giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp hoặc các tổ chức khác được Đăng kiểm thừa nhận)

Chụp X quang

Siêu âm

Từ tính

Thẩm thấu

 

 

 

 

 

     Bậc      người

     Bậc      người

     Bậc      người

     Bậc      người

     

(6)      Thiết bị kiểm tra không phá hủy (của nhà máy)

Chụp X quang

Siêu âm

Từ tính   

 

     

     

     

     

       

 

 

9          KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Hạng mục và nội dung điều tra

Kết quả điều tra

Ghi chú

9.1     Các biện pháp phòng ngừa sai sót trong sử dụng thép

(1)       Chức danh của người giám sát và người phụ trách đối chiếu thép theo yêu cầu và thép nhận được, và chứng chỉ của thép.

Chức danh của người giám sát:

     

Chức danh của người phụ trách:

     

     

(2)       Có sẵn các phương tiện để kiểm tra cấp của vật liệu đối với các loại thép cấp cao (ngoài cấp A)?

     

     

(3)       Có các quy định bắt buộc đối với việc kiểm tra cấp của thép có độ bền cao và thép dùng ở nhiệt độ thấp không?

          Có các quy định về đánh dấu thép độ bền cao trên mặt thép và dấu hiệu riêng đối với thép để dùng ở nhiệt độ thấp không?

     

     

(4)       Có các quy định bắt buộc đối với việc sử dụng phần tấm thép thường cắt ra còn lại không?

     

     

(5)       Có các quy định đối với việc sử dụng phần thép tấm độ bền cao cắt ra còn lại không?

     

     

(6)       Trong trường hợp (4) và (5) trên, có thực hiện việc đối chiếu với chứng chỉ vật liệu không?

     

     

(7)       Bộ phận kiểm soát danh mục các tấm thép cắt ra còn lại.

Tên của bộ phận:

     

     

9.2     Phun cát (hoặc bi)/ sơn lót

(1)       Hiện có các tiêu chuẩn về sự chuẩn bị bề mặt trước khi sơn?

     

     

(2)       Hiện có tiêu chuẩn về độ dày lớp sơn lót?

     

     

9.3            Lấy dấu và cắt 

(1)       Hiện có các tiêu chuẩn về độ chính xác và kiểm tra định kỳ các thước cuộn, thước lá, dưỡng, ...?

     

     

(2)       Hiện có các tiêu chuẩn về độ chính xác của các kích thước cắt và mép cắt?

     

     

(3)       Hiện có các tiêu chuẩn về gia công lần cuối bề mặt cắt?

     

     

(4)       Phương pháp kiểm tra độ chính xác cắt (Kiểm tra toàn bộ các chi tiết cắt hay kiểm tra xác suất?)

     

     

(5)       Có tiến hành bảo dưỡng và kiểm tra để bảo đảm độ chính xác của các máy cắt hơi, NC và các loại máy cắt khác

     

     

(6)       Các biện pháp đã làm và hướng dẫn đã ban hành để bắt buộc công nhân nắm đầy đủ các tiêu chuẩn gia công cắt để duy trì độ chính xác ?     

 

     

     

9.4     Gia công uốn và khử ứng suất dư

(1)      Hiện có thực hiện uốn tôn bằng cách nung nóng theo vệt nhiệt và làm nguội nhanh bằng nước hay không? (Có thực hiện theo quy trình đã được biên soạn?)

     

     

(2)      Hiện có tiến hành khử biến dạng dư thép bằng cách nung theo vệt nhiệt và làm nguội nhanh bằng nước hay không? (Có thực hiện theo quy trình đã được biên soạn?)

     

     

(3)      Hiện có áp dụng quy định liên quan giữa độ dày thép tấm và bán kính uốn dùng cho bẻ mép?

     

     

(4)      Hiện có các quy định liên quan với việc uốn nguội ở nhiệt độ thường?

     

     

(5)      Các biện pháp đã làm và hướng dẫn đã ban hành để bắt buộc công nhân nắm đầy đủ việc duy trì chất lượng và sự chính xác trong quá trình uốn?

     

     

9.5     Kiểm soát quy trình hàn

(1)      Hiện các quy trình hàn đang áp dụng trong nhà máy đã được đăng kiểm viên duyệt?

     

     

(2)      Hiện các quy trình hàn đã duyệt được lưu riêng rẽ với các quy trình hàn không sử dụng?

     

     

 (3)     Công việc hàn trong nhà máy có được kiểm soát thường xuyên để đảm bảo luôn luôn thực hiện theo đúng quy trình đã duyệt không?

     

     

9.6            Xử lý sự không phù hợp nghiêm trọng xảy ra

(1)      Các bản vẽ sửa chữa có được trình  Đăng kiểm duyệt khi xảy ra sự không phù hợp ở mức độ nặng?

     

     

(2)      Sơ đồ vị trí kiểm tra không phá hủy NDT (RT/UT) có được trình đăng kiểm duyệt vào thời điểm trước khi tiến hành kiểm tra?

     

     

(3)      Mức độ kiểm tra không phá hủy có được mở rộng căn cứ vào kết quả kiểm tra?

     

     

9.7            Thử thủy lực, thử kín khí

(1)      Có quy trình thử trình Đăng kiểm duyệt hay không?

     

     

(2)      Có áp dụng thử kín bằng thiết bị chân không? (Có quy trình không?)

     

     

(3)      Có áp dụng thử kín khí cục bộ bằng ống khi ở giai đoạn gia công phân tổng đoạn hay không? (Có quy trình không)

     

     

(4)      Có lập sơ đồ các két cần thử để đăng kiểm viên xem xét trước khi thử hay không?

     

     

 

 

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆN TRƯỜNG

 

 

 

 

Số:      

 

(1)..... Tên nhà máy:      

(2)..... Địa chỉ:      

(3)..... Số điện thoại/ Fax:      

(4)..... Tên tàu/ký hiệu thiết kế:      

(4)      Họ tên đăng kiểm viên:                                                  Ký:      

(5)      Chi cục giám sát:                                                          Phụ trách ký:      

 

 

Hạng mục cần xem xét

Kết quả đánh giá

1.       Công việc gia công chi tiết

(1)      Vật liệu sử dụng có được kiểm soát chặt chẽ không?

     

(2)      Qui cách mối hàn góc có phù hợp với bản vẽ thiết kế không?

     

(3)      Việc vát mép mối hàn cho các cơ cấu có phù hợp không?

     

(4)      Các mép cắt có được mài trơn thoả mãn tiêu chuẩn đóng tàu hay không?

     

2.       Công việc lắp ráp và hàn cụm chi tiết

(1)      Thép tấm và thép góc có được làm sạch và sơn lót trước khi lắp ráp hay không?

     

(2)      Chiều dày tôn và qui cách kết cấu có phù hợp với thiết kế được duyệt hay không?

     

(3)      Việc chuẩn bị mép hàn có phù hợp với qui trình hàn được duyệt hay không?

     

(4)      Quá trình hàn, vật liệu hàn, điều kiện hàn có phù hợp với qui trình hàn được duyệt không?

     

3.       Công việc lắp ráp và hàn phân tổng đoạn hoặc thân tàu (nếu đóng bằng phương pháp dựng sườn)

(1)      Chiều dày tôn và qui cách kết cấu có phù hợp với thiết kế được duyệt không?

     

(2)      Sự lệch vị trí và khe hở hàn có phù hợp với tiêu chuẩn đóng tàu hay không?

     

(3)      Việc chuẩn bị mép hàn có phù hợp với qui trình hàn được duyệt hay không ?

     

(4)      Vật liệu hàn có được sử dụng phù hợp với qui trình hàn được duyệt hay không?

     

(5)      Vật liệu hàn có được bảo quản trong điều kiện thích hợp hay không?

     

(6)      Việc dũi mặt sau mối hàn có được thực hiện phù hợp hay không?

     

(7)      Tấm mồi có được sử dụng ở hai đầu các đường hàn quan trọng khi hàn tự động không?

     

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 65: 2015/BGTVT

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN THỢ HÀN

 

 

Thông tư 71/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển

Số: ………………….

No:                                  

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN THỢ HÀN

certificate of WELDER’S QUALIFICATION APPROVAL

 

 

WQC 1/2

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN thợ hàn sau đây đã được kiểm tra và thử phù hợp với..........................

VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT the follwing welder have been inspected and tested are found in compliance with the..................................................................................................................................................................................................................

Tên thợ hàn:

Welder’s name

 

...................................................................

 

 

Năm, nơi sinh

Date, Place of Birth

 

...................................................................

Mã số thợ hàn

Welder’s ID

 

...................................................................

Nơi công tác

Employer

 

...................................................................

đã được kiểm tra và đạt trình độ                        Loại:....................  /Bậc:......................../Cấp:  ........................(theo QCVN)

has been qualified and permitted for carrying out:

Tiêu chuẩn công nhận/Approval Standards:

 

 

 

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:                                                                   

This Certificate is valid until:

Cấp tại:                                                               Ngày:                        

Issued at                                                             Date

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

VIETNAM REGISTER

 

 

Các đặc tính/Particulars:

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thử/Tests caried out:

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe