Thông tư 56/2012/TT-BGTVT về kiểm định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 56/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2012/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 27/12/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 56/2012/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 56/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ tưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Khi kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần có các giấy tờ sau:
- Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ.
- Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính.
- Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu).
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước;
- Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp.
- Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
Khi xe cơ giới vào kiểm định, chủ xe phải xuất trình các giấy tờ nêu tại điểm a, b, d và điểm đ khoản 1 Điều này.
Xe cơ giới kiểm định lần đầu, nếu có đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư này thì Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, lập Phiếu lập Hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này và nhập thông tin vào Chương trình Quản lý kiểm định.
Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận.
Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy tờ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và tài liệu kỹ thuật liên quan của xe cơ giới đến các Đơn vị đăng kiểm trên cả nước để kiểm định và ghi nhận thay đổi.
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ và đối chiếu với Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì kiểm định và nhập yêu cầu bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện vào Chương trình Quản lý kiểm định, đồng thời gửi giấy tờ liên quan đến nội dung bổ sung, thay đổi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện và lưu Bản sao vào Hồ sơ kiểm định.
- Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện kiểm tra giấy tờ và yêu cầu bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện trên Chương trình quản lý kiểm định. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì chấp nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện và lưu giấy tờ vào Hồ sơ phương tiện. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu Đơn vị đăng kiểm đã kiểm định sửa chữa khắc phục.
HỒ SƠ, ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
Các Đơn vị đăng kiểm gửi báo cáo công tác kiểm định về Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
Đơn vị đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và dữ liệu kiểm định. Hồ sơ lưu trữ yêu cầu phải đầy đủ, được bảo quản tốt, dễ theo dõi, dễ kiểm tra.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ XE
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thì hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: H-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………………… |
|
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
1. |
Thông tin quản lý |
|
|
|
|||||||
|
Biển số ĐK: |
|
Ngày ĐK: |
|
|||||||
|
Nguồn gốc PT: |
Số GCN NK/Số phiếu XX: |
Ngày cấp: |
||||||||
|
Chủ phương tiện: |
|
Điện thoại: |
||||||||
|
Địa chỉ chủ PT: |
|
Ngày cấp: |
||||||||
|
Tình trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng) |
Tình trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng) |
|||||||||
|
Loại phương tiện: (ghi theo tên loại PT chi tiết) |
Mã số VIN: (phần đầu số VIN) |
|||||||||
|
Nhãn hiệu: |
|
Số loại: |
||||||||
|
Số khung: |
Vị trí: |
|
||||||||
|
Số động cơ: |
Vị trí: |
|
||||||||
|
Năm SX: Nước SX: |
|
Năm hết niên hạn sử dụng: |
||||||||
2. |
Thông số kỹ thuật chung |
|
|
|
|||||||
|
Kích thước bao (DxRxC) (mm): |
|
Kích thước thùng hàng (mm): |
||||||||
|
Công thức bánh xe: |
Vết bánh xe (mm): |
(liệt kê các vết các trục) |
||||||||
|
Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng cách trục) |
Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm): |
|||||||||
|
Trọng lượng bản thân (kG): |
|
Trọng lượng kéo theo cho phép (kG): |
||||||||
|
Trọng lượng HHCC theo thiết kế (kG): |
|
Trọng lượng HHCC cho phép TGGT (kG): |
||||||||
|
Trọng lượng toàn bộ theo thiết kế (kG): |
|
Trọng lượng toàn bộ cho phép TGGT (kG): |
||||||||
3. |
Động cơ |
|
|
|
|||||||
|
Ký hiệu: |
Loại động cơ: |
|||||||||
|
Loại nhiên liệu: |
|
Tiêu chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5) |
||||||||
|
Loại xe Hybrid: |
|
Thể tích làm việc (cm3): |
||||||||
|
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): |
Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph): |
|||||||||
4. |
Hệ thống truyền lực |
|
|
|
|||||||
|
Kiểu ly hợp: |
|
Dẫn động ly hợp: |
||||||||
|
Kiểu hộp số chính: |
Số cấp tiến: |
Có hộp số phụ: |
Số cấp tiến: |
|||||||
|
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng) |
Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ động) |
|||||||||
5. |
Hệ thống lái |
|
|
|
|||||||
|
Kiểu cơ cấu lái |
Kiểu dẫn động: |
|||||||||
6. |
Hệ thống phanh |
|
|
|
|||||||
|
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,…) |
|
Kiểu dẫn động phanh chính: |
||||||||
|
Loại phanh đỗ: |
|
Loại phanh bổ trợ: |
||||||||
7. |
Thông tin các trục |
|
|
|
|||||||
|
Kiểu treo |
Kiểu giảm chấn |
Số lốp |
Cỡ lốp |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|||||||
8. |
Cơ cấu chuyên dùng: (Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có) |
||||||||||
|
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG |
|
|||||||||
|
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ |
|
|||||||||
Các nội dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
|
……, ngày …. tháng … năm … |
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình Quản lý kiểm định
CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH |
|||
Ngày |
Biển số ĐK |
Chủ xe |
Đơn vị QLHS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN DI CHUYỂN |
|||
Ngày |
Nơi đến |
Hồ sơ kèm theo |
Xác nhận của |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO (cách ghi):
TT |
Tài liệu |
Số trang |
1 |
(Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới nhập khẩu số CK/000001 cấp ngày...) |
|
2 |
(Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số ……………………… ngày...) |
|
3 |
(Tài liệu xác định năm sản xuất của …………………….) |
|
|
………………………………………………….. |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
|
GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ………………………………… Tỉnh (Thành phố): ................
Đã kiểm định ô tô có biển số đăng ký: ....................Số khung:......................................
Loại phương tiện:……………………………….. Nhãn hiệu - Số loại:..................................
Của Ông (Bà): .............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Phương tiện đã được kiểm định đạt tiêu chuẩn An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường. Do Hồ sơ của ông (Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp Đăng ký xe ô tô của Cơ quan công an, nên chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Sau khi có Giấy Đăng ký xe, đề nghị Ông (Bà) mang đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ……… ………………. để được cấp Giấy chứng nhận.
Giấy này có giá trị 15 ngày kể từ ngày cấp.
|
……., ngày …/ ……/ ……… |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT 1. Khi tham gia giao thông, chủ phương tiện, lái xe phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. 2. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định. 3. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục kiểm định, ghi nhận thay đổi. 4. Nộp lại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm. 5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại. |
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTALS PROTECTION REQUIREMENTS
No: (Số seri) |
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ chương trình Quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy: 148mm x 105mm
4. Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): chỉ có trên Giấy chứng nhận khi xe có lắp thiết bị giám sát hành trình phù hợp với quy định.
7. Nội dung (3): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
8. Nội dung (4): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE) Biển đăng ký:….... Số quản lý phương tiện…… Loại phương tiện: (Type):……………………….. Nhãn hiệu (Mark):………………………………… Số loại (Model code) …………………………….. Số máy (Engine Number): ……………………… Số khung (Chassis Number): …………………… Năm, Nước sản xuất: …………………………… Năm hết niên hạn sử dụng (Lifetime limit to):…. Kinh doanh vận tải (Commercial Use): ……..Cải tạo (Modification): …. 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS) Công thức bánh xe (Wheel Formula): … Vết: …./… Kích thước bao (Overall Dimension): …. (mm) Kích thước lòng thùng hàng: …………….. (mm) Chiều dài cơ sở (Wheel Base): ……………(mm) Trọng lượng bản thân (Tareweight): …… (kG) Trọng tải cho phép tham gia giao thông: ..(kG) Số người cho phép chở: chỗ ngồi: ……… chỗ đứng: ….. chỗ nằm: …… Trọng lượng cho phép kéo theo (Towed Weight):..(kG) Trọng lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: ……… (kG) No: (số seri) |
Loại nhiên liệu: (Type of Fuel Used) ……………… Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The number of tires/tire size/ axle) (1)
Có lắp thiết bị giám sát hành trình (Equipped with tachograph)(2) Phương tiện đạt tiêu chuẩn hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Có hiệu lực đến ngày (Valid until): ………………..
xxxxxxxxxx(3) Ghi chú: (4) |
(Trang nội dung 2 và 3)
|
II. Tem kiểm định - Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận. - Hình dạng bầu dục, kích, thước bao: 76mmx68mm. - Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in. - Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe. - Nội dung (5): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định. - Nội dung 6: in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm) |
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP HỒ SƠ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……………, ngày ….. tháng …. năm …… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CUNG CẤP HỒ SƠ, ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Kính gửi: ……………………………………
Đơn vị Đăng kiểm ................... đề nghị được cung cấp ấn chỉ kiểm định để sử dụng trong tháng ………. năm …………….. số lượng cụ thể như sau:
STT |
Loại ấn chỉ |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định |
|
|
|
2 |
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện |
|
|
|
3 |
(các Hồ sơ, ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày …/…/…đến ngày …/ …/ …)
I. Kiểm kê Tem, Giấy chứng nhận ATKT& BVMT, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện
Số TT |
Danh mục |
Số lượng có trong tháng |
Số lượng sử dụng trong tháng |
Số lượng tồn cuối tháng |
||||||||||||
Tồn cũ |
Nhận mới |
Tổng cộng |
Số lượng sử dụng |
Trong đó |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
|||||||||
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng hỏng |
Số lượng cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Tem và GCN KĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phiếu lập HSPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
(các Hồ sơ, ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng
Số TT |
Danh mục |
Số sê ri hỏng |
Ghi chú |
1 |
Tem và GCN kiểm định |
|
|
2 |
Phiếu lập HSPT |
|
|
3 |
(các Hồ sơ, ấn chỉ khác) |
|
|
Nơi gửi: |
Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………………., ngày …… tháng …… năm ….. |
BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Đến hết ngày ……. tháng ……. năm …………)
Số TT |
Biển ĐK/ Ngày ĐK |
Nhãn hiệu/ số loại |
Năm SX/ Hạn KĐ cuối |
Chủ xe/ Địa chỉ |
Tải trọng/ Số chỗ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi: |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Ghi chú:
- Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn của năm.
- Từ 01 đến 10 tháng 1 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn của năm trước.
THE MINISTRY OF TRANSPORT No. 56/2012/TT-BGTVT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, December 27, 2012 |
CIRCULAR
PROVIDING ON TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF ROAD MOTOR VEHICLES
Pursuant to the Law on Road traffic, of November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP, of December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the proposal of Director of Science and technology Department and Director of the Vietnam Register;
The Minister of Transport promulgates this Circular providing on technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles,
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1.This Circular provides on technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles (hereinafter referred to as motor vehicles).
2.This Circular does not apply to:
a) Motorcycles, mopeds;
b) Motor vehicles of army and police forces which are used for defense and security purposes.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations and individuals involved in technical safety and environmental protection inspection of motor vehicles.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1.The technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles (hereinafter referred to as inspection) means the examination and evaluation of the technical safety and environmental protection state of a motor vehicle in order to certify that it is eligible to join in traffic.
2.Certificate of technical safety and environmental protection inspection of motor vehicles (below referred to as certificate) is a certificate attesting that the motor vehicle has been tested under regulations and is eligible to join in traffic in the territory of the Socialist Republic of Vietnam and countries with which Vietnam has signed treaties on mutual recognition of certificate.
3.Technical safety and environmental protection inspection stamp of motor vehicles (below referred to as inspection stamp) is a symbol which is granted for motor vehicles that meeting standard and being allowed to join in road traffic within the period stated in the stamp.
4. Dossier-setting slip of vehicle is slip recording administrative information, specifications of motor vehicles which are primitive and are updated changes during the course of use.
5.Inspection prints are blank certificates, inspection stamps and dossier-setting slip of vehicles.
6.Inspection slip is the record of inspection result enclosed with photos of vehicle upon inspection.
7.Units registering motor vehicles (below referred to as the inspection units) mean organizations eligible to be granted certificate of motor vehicles inspection as prescribed.
8.The dossier of vehicles includes a dossier-setting slip of vehicle and relevant documents in order to manage on administration and specifications of first inspection, changes during the course of use.
9.The inspection dossier includes records of result of each time of inspection, grant of certificate.
10.Vehicle owner means owner of vehicles, driver, or person who bring vehicle to inspection.
11.The inspection management program is the software system of the Vietnam Register elaborated in service of management of administrative information, specifications and inspection results of vehicles used in inspection units and the Vietnam Register.
Article 4. Prohibited acts in inspection of motor vehicles
1.Conducting inspection under insufficient content, in contravention of processes and regulations.
2.Conducting inspection without ensuring the precision of inspection equipment or upon failure of the local area network; conducting inspection outside the inspection line in contravention of regulations.
3.Designating persons to conduct inspection in contravention of regulations.
4.Forcing motor vehicle owners to bring their motor vehicles to designated repair or maintenance establishments.
5.Collecting charges or fees in contravention of regulations; committing acts of harassing customers for bribes or receiving money or gifts in any forms.
6.Conducting inspection and issuing inspection certificates to motor vehicles whose operation duration has expired or despite a written request for non-inspection from a competent state management agency or violations being alerted by the inspection management program.
7.Counterfeiting dossiers, using inspection prints, printing certificates, inspection stamps, issuing certificates and reporting the inspection results in contravention of regulations.
Chapter 2.
INSPECTION OF MOTOR VEHICLES
Article 5. Necessary documents when bringing vehicle into inspection
1.The first inspection to set up dossier of vehicle
When inspecting for the first time to set up dossier of vehicle, the owner needs have the following documents:
a) The original vehicle registration certificate, issued by a competent state management agency or one of the following valid papers for presenting:
-The copy of vehicle registration certificate certified by bank keeping.
-The copy of vehicle registration certificate certified by financial leasing agency.
-Anappointment paper for vehicle registration certificate (sufficient signature and stamp).
b) The original valid certificate of insurance for civil liability of motor vehicle owner for presenting.
c) Documentary evidences of vehicle origin for submission, including one of the following documents:
-The original certificate of quality, technical safety and environmental protection of import motor vehicle or the notification of exemption from inspection of quality, technical safety and environmental protection of import motor vehicle (required only for imported motor vehicles); copy of factory quality inspection slip for motor vehicles produced, assembled domestically;
-Authenticated copy of decision on confiscating for auction of competent authorities for motor vehicles which are confiscated for auction and written notice on inspection result of quality, technical safety and environmental protection of motor vehicles issued by the Vietnam Register for motor vehicles which are confiscated for auction but have not yet had their data in the inspection management program or have inconsistent data.
-authenticated copy of decision on liquidation for motor vehicles of defense, public security force; authenticated copy of decision on sale of national preserved vehicles.
d) The original certificate of technical safety and quality and environment protection oftransformedmotor vehicles for submission (required onlyfor newly-transformedmotor vehicles).
e) The original certificate of technical safety and quality of cranes, cisterns, CNG, LPG fuel vessels equipped, or installed on motor vehicles and granted according to the Circular No. 35/2011/TT-BGTVT, of May 06, 2011 of The Minister of Transport on procedures for grant of certificate of technical safety and quality of equipmentof loading and unloading, boilers, pressure equipmentused in transport for submission.
2.Inspection for the next times
When bringing motor vehicles into inspection, the owner must present documents stated in points a, b, d and point e clause 1 this Article.
Article 6. Inspection Content
1.Items and methods to inspect technical safety and environmental protection of motor vehicle in inspection comply with the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT, of June 24, 2009 of The Minister of Transport providing on inspection of technical safety and environmental protection of road motor vehicles (hereinafter referred to as the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT).
2.Motor vehicles must be inspected on an inspection line. For oversized, extra-heavy vehicles which cannot be inspected on the inspection line, they shall be inspected on operation and effect’s brake on the testing road outside the line. For motor vehicles operating on islands, in deep-lying or remote areas where it is impossible to bring vehicles to inspection units, inspection shall be conducted outside inspection units; orders and methods to implement as prescribed in clause 3 Article 8 of this Circular.
Article 7. The inspection unit conducting inspection
1.For motor vehicles newly registering for number sign, the first-time inspection for setting up dossier of vehicle is performed at inspection units of the Transport Department or the Vietnam Register in same localities in address of the owner named in the vehicle registration.
2.Inspections of motor vehicles for next times (including supplementations, amendments to dossier of vehicles) are implemented at any inspection unit in nationwide.
Article 8. Order, method of implementation
1.Setting up dossier of vehicle
For motor vehicle inspected for the first time, if it has sufficient documents as prescribed in clause 1, Article 5 of this Circular, the inspection unit shall examine, make a dossier-setting slip of vehicle in according to Form specified in the Annex I of this Circular and put information into the inspection management program.
2.Inspection at inspection line
a) Organizations, individuals bring motor vehicles and documents as prescribed in Article 5 of this Circular to the register for inspection.
b) Inspection unit shall receive, examine, compare dossier with data in the inspection management program. If it is insufficient, or invalid, the owner of vehicle shall be guided for re-completion; if it is sufficient and valid, collection of charges and inspection shall be implemented.
c) For motor vehicles meeting standard of inspection, the inspection unit shall collect fee for grant of certificate. Repaying certificate; invoice of registration charge, fee of grant of certificate to the owner and sticking inspection stamp for vehicle.
For motor vehicles with only appointment paper for grant of vehicle registration, the inspection unit shall implement inspection, if inspection satisfies, sticking an inspection stamp and granting an appointment paper for repaying certificate to the owner of vehicle made in according to the Form specified in Annex II of this Circular. When the owner present the vehicle registration, the inspection unit shall return certificate.
d) Motor vehicles fail to satisfy inspection, the inspection unit shall notify inspection items which fail to satisfy for the owner of vehicle in order to repair, overcome for re-inspection, and notify regarding means of transport failing to satisfy inspection in the inspection management program.
3.Inspection outside the inspection unit
a) The owner of vehiclesrequestsin writing clearly stating reason of inspection outside the inspection unit, enclosed with list of motor vehicles requested for inspection and send to the inspection unit.
b) The inspection unit shall examine and consider the request of owner of vehicles, if it is right subject and eligible of the testing road, within 05 working days, send the written request for inspection outside the inspection unit enclosed with list of motor vehicles to the Vietnam Register via post.
c) The Vietnam Register shall examine and consider dossier within 05 working days to have written guidance send to the inspection unit for inspection.
d) The inspection unit conducts inspection of motor vehicles and implements provisions on point c, d clause 1 this Article.
4.Recording the supplementations, amendments to dossier of motor vehicle when it has changes on administrative information, specifications.
The owner brings motor vehicle together with documents specified in Article 5 of this Circular and relevant technical documents of motor vehicle to the inspection unit in nationwide for inspection and recording of changes.
a) In case motor vehicle brought to the inspection unit where managing dossier of means of transport: The inspection unit shall examine documents and compare with the inspection management program, it dossier is sufficient, valid, it record supplementations, amendments into the dossier of means of transport, the inspection management program and perform inspection as prescribed; if dossier is insufficient and invalid, it guides the owner for re-completion.
b) In case motor vehicle brought to the inspection unit where are not managing dossier of means of transport:
-The inspection unit shall examine and compare with the inspection management program. If dossier is sufficient and valid, it shall inspect and enter the request for supplementations, amendments to dossier of means of transport into the inspection management program, and send documents related to content of supplementations, amendments (directly or via post) to the inspection unit where managing dossier of means of transport and keep copies in the inspection dossier.
-The inspection unit managing dossier of means of transport shall examine documents and request for supplementations, amendments to dossier of means of transport in the inspection management program. If it is sufficient and valid, unit shall accept supplementations, amendments to dossier of means of transport and keep documents in dossier of means of transport. If it is insufficient or invalid, unit request the inspection unit that has inspected for repairing and overcoming.
Chapter 3.
INSPECTION DOSSIER, PRINTS
Article 6. Inspection certificate, stamp
1.Motor vehicles which their inspection satisfies standard as prescribed shall be granted certificate and inspection stamp in according to form specified in Annex III of this Circular. Certificates, inspection stamps are printed on blank certificates, and stamps which are issued uniformly by the Vietnam Register. Certificate, inspection stamp must have a same seri number and content suitable with dossier of means of transport.
2.The effect duration of certificate and inspection stamp are granted according to the inspection cycle specified in the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT but not exceeding the expiry date of vehicle registration or day of expiring of use life of vehicle.
3.Certificate is assigned to owner in order to bring it along to when joining in traffic, the inspection stamp is sticked at top right corner, the inside face of windshield in front of motor vehicle. If a motor vehicle has no windshield in front of, the inspection stamp may be sticked on the frame of vehicle at behind, near the position of registration number plate.
4.If certificate or inspection stamp is loss, damaged or torn, the vehicle owner shall bring his/her motor vehicle to an inspection unit for inspection and re-issuance.
5.When a dossier supplied by the vehicle owner is detected to be falsified, modified or erased; certificate or inspection stamp granted is incompatible with the inspected motor vehicles, the inspection units must notify for functional agencies and take responsibility for revocation of such granted certificates or inspection stamps (if they are valid).
6.Certificate and inspection stamp are invalid when:
a) Motor vehicle has been granted a new certificate and inspection stamp;
b) The vehicle owner has declared loss;
c) An inspection unit has notify for revocation;
d) A motor vehicle suffering an accident which make it failing to ensure technical safety and environmental protection as prescribed.
Article 10. Orders of, procedures for grant and issuance of inspection prints
1.Theinspectionunit shall make and sent a request slip for supply of dossier, inspection prints according to form specified in Annex IV of this Circular to the Vietnam Register onbetweenfifteenth and twentieth of each month.
2.The Vietnam Register shall, onbasis ofneeds and capacities of inspection units, send inspection prints via post or directly for inspection units on between twenty-third and twenty eighth of each month.
Article 11. Reports on inspection
The inspection units must send reports on inspection to the Vietnam Register as follows:
1.Periodical reports are sent on the first working day of the next month including:
a) Report on result of inspection and report on use of inspection prints made out from the inspection management program.
b) Report on inspection prints inventory in according to form specified in the Annex V of this Circular.
2.Report on inspection result in file form transmitted to the inspection management program under guides of the Vietnam Register.
3.In August yearly, report of list of automobile which preparing to expiry their service life from January 01 of the next year according to form specified in annex VI of this Circular.
4.Before January 10 yearly, report of list of automobile which expiry their service life from January 01 of year according to form specified in annex VI of this Circular.
5.Irregular reports at requests of competent agencies.
Article 12. Keeping dossiers, inspection data
The inspection units shall manage, keep vehicle dossier, inspection dossier and data. A kept dossier is required to be sufficient and preserved well, easy for monitoring and examining.
1.Vehicle dossier includes:
a) The dossier-setting slip of vehicle.
b) Documents stated in point c, clause a, Article 5 of this Circular.
c) Certificates of technical safety and quality and environmental protection of transformed motor vehicles (for transformed motor vehicles).
d) Two general photos of number plate of motor vehicles taking at a crossing angle of 450in the front of beside of vehicle and behind of opposite angle (including when motor vehicle changes number plate or is transformed to change general shape).
dd) Copies of certificate, vehicle registration when setting up the dossier-setting slip of vehicle and when changing administrative information, specifications.
e) Other docuements recording changes on administrative information, specifications during use of motor vehicle (is any).
2.Inspection dossier includes:
a) Inspection slips:
b) Copies of documents: Vehicle registration, certificate of new grant for motor vehicles;
c) Documents related to supplementations, amendments of vehicle dossier which are not managed by the unit.
3.Inspection data is saved in the inspection unit and in database of the inspection management program.
4.Duration for storage
a) Dossiers of vehicle: Being kept during course of use of motor vehicles. For means of transport which expired service life, being cancelled after 3 years of service life expiration.
b) Inspection dossier: Being kept in 3 years from the day of inspection.
Chapter 4.
THE RESPONSIBILITY OF VEHICLE OWNER
Article 13.The responsibility of vehicle owner
Apart from implementation of content in this Circular, the vehicle owner shall implement the following provisions:
1.Refrain from transforming their motor vehicles structure, components or accessories in order to satisfy technical standard when bringing inspection or faking, removing, sticking, erasing, repairing contents of inspection certificate.
2.Supplying exactly necessary information relating to inspection content, content of administrative management, management of specifications of motor vehicles, including supply of relevant dossiers, documents for inspection units.
3. Returningcertificate inspection stamp when receiving notice on revocation of inspection units;
Chapter 5.
RESPONSIBILITY OF STATE MANAGEMENT AGENCIES
Article 14. The Vietnam Register
1.To provide guidance, professional instructions in inspection of motor vehicles and examine implementation of this Circular.
2.To elaborate, manage, guide use uniformly of the inspection management program; connecting network of data transmittion and manage data of motor vehicles invested by inspection units.
3.To examine and evaluate conformity on conditions and criteria as prescribed by the Ministry of Transport with respect to inspection units.
4.To provide professional education and training on inspection of motor vehicles. To evaluate, appoint, dismiss, grant and revocate card with respect to inspectors.
5.To conduct regular, periodical and irregular examination and supervision of inspection units’ inspection activities. To handle violations committed by inspectors and inspection units according to regulations.
6.To uniformly issue, manage and print inspection prints and certificates.
7.To report on result of inspection according to regulations.
Article 15. The provincial-leveltransport departments
1.To examine and supervise operations and handle violations committed by inspectors and inspection units under their management. To coordinate with the Vietnam Register in examining operations of local inspection units of motor vehicles.
2.To propose provincial-level People s Committees to appoint or to appoint under authorization directors and deputy directors of inspection units under their management according to in the Transport Minister s Circular No. 11/2009/TT-BGTVT of June 24, 2009, providing conditions on road motor vehicle inspection centers.
Article 16. The inspection units of motor vehicles
1.To conduct inspection and issue certificates for motor vehicles tojoin inthe roadtrafficaccording to regulations. Heads of inspection units and inspectors who direct conduct inspection shall take responsibility for inspection results.
2.To publicize inspection orders, procedures, contents, process, criteria, regulations, fees, charges and working time.
3.To implement regime of storage and report according to regulations. To transmit inspection figures everyday, keep password in safe and update warning figures from the data network of the Vietnam Register.
4.To abide by and create favorable conditions for the inspection, examination and supervision of their inspection activities by functional agencies.
5.To manage, supervise inspection activities, often educate professional ethics for inspectors and employees, prevent negative matters in their inspection operation.
6.To carry out examination, maintenance and repair in order to maintain the precision and operation of inspection equipment and devices according to regulations. To report to the Vietnam Register and provincial-level Transport Departments on the termination of operation of inspection lines.
Chapter 6.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 17. Effect
1.This Circular takes effect on April 01, 2013 and annuls the following documents:
a) The Circular No. 22/2009/TT-BGTVT, of October 06, 2009 of The Minister of Transport providing on procedures for inspection of technical safety and environmental protection of road motor vehicles.
b) Article 4 of the Circular No. 37/2011/TT-BGTVT, of May 06, 2011, of the Minister of Transport on amending and supplementing a number of articles the Regulation on transforming road motor transport promulgated together with the Decision No. 15/2005/QD-BGTVT, of February 15, 2005, Regulations on conditions of establishment and operation of the motor vehicle inspection centers promulgated together with the Decision No. 45/2005/QD-BGTVT, of September 23, 2005, the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT, of June 24, 2009, providing on inspection of technical safety and environmental protection of road motor transport and the Circular No. 22/2009/TT-BGTVT, of October 06, 2009, providing on procedures for inspection of technical safety and environmental protection of road motor transport of the Minister of Transport.
2.Inspection certificates issued by inspection units to vehicles before the effective date of this Circular remain valid through the expiration date written certificate and inspection stamps.
Article 18. Organization of implementation
The chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, directors of the Ministry s departments, the director of the Vietnam Register, directors of provincial-level Transport Departments, heads of concerned agencies, and related organizations and individuals shall implement this Circular.
| THE MINISTER OF TRANSPORT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây