Thông tư 51/2017/TT-BGTVT đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2017/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, thẻ đăng kiểm viên tàu biển có thời hạn 05 năm, còn Giấy chứng nhận đăng kiểm viên tàu biển có thời hạn 05 năm và được xác nhận hàng năm. Đăng kiểm viên tàu biển bị thu hồi Giấy chứng nhận và thẻ đăng kiểm viên tàu biển nếu không đáp ứng được các yêu cầu đánh giá xác nhận hàng năm hoặc không được thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp tục giao nhiệm vụ đăng kiểm tàu biển…
Về tiêu chuẩn đăng kiểm viên, quy định mới yêu cầu đăng kiểm viên tàu biển phải có chứng chỉ tiếng Anh: TOEIC đạt từ 450 điểm trở lên hoặc IELTS đạt 4.5 trở lên, hoặc có bằng cử nhân Anh văn, hoặc tốt nghiệp đại học trở lên tại các trường giảng dạy bằng tiếng Anh… và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định pháp luật. Quy định trước đây chỉ yêu cầu đăng kiểm viên tàu biển có ngoại ngữ Anh văn trình độ B trở lên, biết tiếng Anh chuyên ngành đăng kiểm tàu biển và có trình độ tin học để sử dụng các phần mềm văn phòng và các phần mềm nghiệp vụ có liên quan…
Về nhiệm vụ, ngoài duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu biển, thẩm định, lập hồ sơ đăng kiểm liên quan đến thiết kế trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện… đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác thẩm định thiết kế và đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác điều tra còn có nhiệm vụ tham gia điều tra tai nạn hàng hải.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2018; Bãi bỏ Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27/12/2011.
Xem chi tiết Thông tư51/2017/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Luật thực hiện các văn kiện IMO theo Nghị quyết A.1070(28) và Luật các tổ chức được công nhận theo Nghị quyết MSC.349(92) và Nghị quyết MEPC.237(65) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng kiểm tàu biển; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển (sau đây gọi tắt là công trình biển); các sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và công trình biển (sau đây gọi tắt là sản phẩm công nghiệp).
Đăng kiểm viên tàu biển được phân thành 02 (hai) hạng, như sau:
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
Đăng kiểm viên tàu biển có trách nhiệm thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển, công trình biển (sau đây gọi là phương tiện) và sản phẩm công nghiệp phù hợp với các nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng kiểm viên, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị đăng kiểm và quy định của pháp luật.
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ CÁC HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác đánh giá phải có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc khai thác tàu biển đến trước khi được công nhận với thời gian đủ 05 (năm) năm trở lên và hoàn thành thực tập nghiệp vụ đánh giá như sau:
Ngoài việc đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn của đăng kiểm viên tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này, đăng kiểm viên tàu biển bậc cao phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Ngoài những nhiệm vụ như đối với đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác kiểm tra, đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác thẩm định thiết kế, đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác đánh giá, đăng kiểm viên tàu biển bậc cao còn thực hiện những nhiệm vụ sau:
TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ dưới đây theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị:
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ, ĐÁNH GIÁ VÀ
CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
(Ban hành theo Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
1 |
Mẫu Giấy chứng nhận đăng kiểm viên tàu biển |
Mẫu số 01 |
2 |
Mẫu Thẻ đăng kiểm viên |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 01
GIẤY CHỨNG NHẬN
CERTIFICATE
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THE GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT
Họ và tên đăng kiểm viên:
Full Name of Surveyor
Ngày sinh:
Date of Birth
Số đăng kiểm viên:
Surveyor Number
Được công nhận là:
Has been recognized as
Được thực hiện công việc nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
To carry out the works as detailed in the supplement(s) attached to this Certificate.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:
This Certificate is valid until:
với điều kiện phải được xác nhận hàng năm:
subject to annual endorsement.
Ngày ấn định đánh giá hàng năm:
Anniversary date:
Nơi cấp: |
Hà Nội |
Ngày cấp: |
Place of issue |
Ha Noi |
Date of issue |
|
CỤC TRƯỞNG |
Số Giấy chứng nhận:
Reference Number:
XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to carry out the works as detailed in the supplement(s) attached to this Certificate.
Ngày: ………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI
SECOND ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to carry out the works as detailed in the supplement(s) attached to this Certificate.
Ngày: ………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA
THIRD ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to carry out the works as detailed in the supplement(s) attached to this Certificate.
Ngày: ………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, xác nhận đăng kiểm viên có đủ năng lực thực hiện công việc nêu trong (các) phụ lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
Based on the annual assessment, this is to certify that the surveyor is able to carry out the works as detailed in the supplement(s) attached to this Certificate.
Ngày: ………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
Mẫu số 02
THẺ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Quy cách thẻ: hình chữ nhật, kích thước 85,5 mm x 54,0 mm; in trên nhựa cứng (PET); một mặt sử dụng tiếng Việt, mặt còn lại sử dụng tiếng Anh.
Mặt trước
Mặt sau
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây