Thông tư 48/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Giao thông Vận tải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 48/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2017/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: | 13/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành giao thông vận tải đã được Bộ Giao thông Vận tải ban hành tại Thông tư số 48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017.
Trong đó, thông tin thống kê (số vụ tai nạn giao thông, số lượng ô tô, xe máy, tàu, thuyền, số km di chuyển trung bình/năm…) phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, thống nhất, đúng thời gian và được thể hiện trong các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định.
Báo cáo thống kê được công bố theo kỳ tháng, quý, 06 tháng, năm hoặc theo giai đoạn 05 năm tùy chỉ tiêu. Như đối với chỉ tiêu số lượng ô tô, mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông, kỳ công bố báo cáo thống kê đối với xe ô tô là năm; đối với xe mô tô, xe gắn máy thì theo Chương trình điều tra thống kê; Báo cáo thống kê số vụ tai nạn giao thông, số người chết, bị thương do tai nạn giao thông theo kỳ công bố 6 tháng và theo năm…
Ngoài ra, trường hợp cần báo cáo thống kê khác hoặc báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý Nhà nước, cơ quan yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể. Báo cáo thống kê được gửi bằng 02 hình thức: Bằng văn bản và cập nhật số liệu trên phần mềm báo cáo thống kê Bộ GTVT.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư48/2017/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 48/2017/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 48/2017/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Giao thông vận tải.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48/2017/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số liệu thống kê trong hệ thống biểu mẫu báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị về chuyên ngành, lĩnh vực được giao. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về chuyên ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý theo phân cấp và theo địa bàn.
Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ, thống nhất, đúng thời gian và được thể hiện trong các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định.
Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của các biểu mẫu thống kê.
- Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Chương trình điều tra thống kê ngành GTVT đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành GTVT;
- Các Vụ chức năng được phân công nhiệm vụ tổng hợp các biểu mẫu thống kê có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị liên quan báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này; tổng hợp các biểu mẫu được phân công, báo cáo các cơ quan Nhà nước theo quy định của pháp luật về báo cáo thống kê; đồng thời gửi Trung tâm Công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu ngành GTVT và phổ biến thông tin thống kê theo quy định.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03 ... và phần chữ là các chữ in viết tắt biểu thị kỳ báo cáo của biểu mẫu (N – năm, QN- Quý và năm, Q – Quý, T – Tháng, 6T - 6 tháng, 5N – 05 năm, ĐT - Điều tra thống kê).
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam thực hiện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
Báo cáo thống kê được gửi bằng 02 hình thức: bằng văn bản và cập nhật số liệu trên phần mềm báo cáo thống kê Bộ GTVT. Báo cáo bằng văn bản phải có tên của người lập báo cáo và chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
- An toàn gia thông quốc gia: |
ATGT QG |
- Bê tông: |
BT |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: |
CT TNHH MTV |
- Cảng hàng không: |
CHK |
- Dự án: |
DA |
- Đăng kiểm Việt Nam: |
ĐKVN |
- Đường sắt Việt Nam: |
ĐSVN |
- Đường thủy nội địa: |
ĐTNĐ |
- Đầu tư phát triển: |
ĐTPT |
- Điều tra thống kê: |
ĐTTK |
- Giao thông nông thôn: |
GTNT |
- Giao thông vận tải: |
GTVT |
- Hàng hải Việt Nam: |
HHVN |
- Hành khách: |
HK |
- Hàng không Việt Nam: |
HKVN |
- Hạ tầng giao thông: |
HTGT |
- Kết cấu hạ tầng giao thông: |
KCHTGT |
- Khối lượng hoàn thành: |
KLHT |
- Kế hoạch đầu tư: |
KHĐT |
- Đối tác công tư: |
PPP |
- Quản lý dự án: |
QLDA |
- Quản lý doanh nghiệp: |
QLDN |
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam: |
TC ĐBVN |
- Tổ chức cán bộ: |
TCCB |
- Tổng công ty: |
TCT |
- Tai nạn giao thông: |
TNGT |
- Thành phố: |
TP |
- Trung ương: |
TƯ |
- Văn phòng |
VP |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây