Thông tư 45/2012/TT-BGTVT về sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 45/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2012/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 23/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 45/2012/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 45/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, linh kiện xe mô tô, xe gắn máy và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (sau đây gọi chung là hồ sơ đăng ký chứng nhận) bao gồm:
Miễn các nội dung hồ sơ yêu cầu quy định tại điểm b và điểm c của khoản này trong trường hợp linh kiện được nhập khẩu từ nước ngoài có bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ sản phẩm cấp cho sản phẩm theo quy định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) được thực hiện theo trình tự và cách thức như sau:
- Cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp;
- Cơ sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến kiểm tra chất lượng nhưng chưa đến mức phải thu hồi Giấy chứng nhận.
Chất lượng sản phẩm được coi là ổn định nếu tỉ lệ giữa số sản phẩm không đạt yêu cầu, phải giám sát lại và tổng số sản phẩm được giám sát như sau:
- Không lớn hơn 5% tính cho cả đợt giám sát; hoặc
- Không lớn hơn 10% tính cho một tháng bất kỳ của đợt giám sát.
Cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và cấp cho từng sản phẩm xuất xưởng các hồ sơ sau đây:
Các giấy chứng nhận không còn giá trị được thông báo cho Cơ sở sản xuất bằng văn bản và công bố trên trang thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
TRIỆU HỒI SẢN PHẨM BỊ LỖI KỸ THUẬT
Trường hợp phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trường, Cơ sở sản xuất thực hiện các công việc sau đây:
Trường hợp phát hiện ra lỗi kỹ thuật của các sản phẩm đã bán ra thị trường, Cơ quan QLCL thực hiện các công việc sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cơ quan QLCL và Cơ sở thử nghiệm được thu các khoản thu theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CÁC HẠNG MỤC BẮT BUỘC PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ
CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY VÀ LINH KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Đối tượng kiểm tra |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng |
1 |
Xe |
QCVN 14 : 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy; QCVN 04 : 2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới |
2 |
Thùng nhiên liệu |
QCVN 27 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thùng nhiên liệu xe mô tô, xe gắn máy (1) |
3 |
Gương chiếu hậu |
QCVN 28 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy |
4 |
Ống xả |
QCVN 29 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ống xả xe mô tô, xe gắn máy |
5 |
Khung |
QCVN 30 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy |
6 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
QCVN 35 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
7 |
Lốp |
QCVN 36 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy |
8 |
Động cơ |
QCVN 37 : 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy |
9 |
Ắc quy |
QCVN 42 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy chì dùng trên xe mô tô, xe gắn máy (2) |
10 |
Vành bánh xe |
QCVN 43 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh hợp kim xe mô tô, xe gắn máy
QCVN 44 : 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy làm bằng vật liệu thép |
(1): Không áp dụng khoản 2.2.1 của QCVN 27 : 2010/BGTVT đối với Thùng nhiên liệu phi kim loại nhập khẩu.
(2): Không áp dụng khoản 2.2.1.4 của QCVN 42 : 2012/BGTVT đối với ắc quy chì nhập khẩu.
Mẫu - BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn hiệu ……………….. số loại ………………….
TT |
Tên linh kiện, cụm linh kiện |
Tên Cơ sở sản xuất |
địa chỉ |
Tên cơ sở cung cấp |
địa chỉ |
Ghi chú |
1 |
Chế hoà khí / bộ phun xăng điện tử |
|
|
|
|
|
2 |
Đường ống nạp |
|
|
|
|
|
3 |
Cụm nắp đậy đầu xy lanh |
|
|
|
|
|
4 |
Cụm đầu xy lanh |
|
|
|
|
|
5 |
Bu gi |
|
|
|
|
|
6 |
Cụm xy lanh |
|
|
|
|
|
7 |
Cum thân máy |
|
|
|
|
|
8 |
Cụm nắp đậy máy trái, phải |
|
|
|
|
|
9 |
Bộ trục khuỷu |
|
|
|
|
|
10 |
Bộ xéc măng |
|
|
|
|
|
11 |
Pít tông + chốt |
|
|
|
|
|
12 |
Cụm trục cam và bánh răng cam |
|
|
|
|
|
13 |
Cò mổ + trục cò mổ |
|
|
|
|
|
14 |
Xu páp nạp + xả |
|
|
|
|
|
15 |
Bộ lò xo xu páp |
|
|
|
|
|
16 |
Bộ phát điện |
|
|
|
|
|
17 |
Cụm đề khởi động |
|
|
|
|
|
18 |
Bộ ly hợp khởi động |
|
|
|
|
|
19 |
Bộ cơ cấu khởi động bằng chân |
|
|
|
|
|
20 |
Bộ ly hợp |
|
|
|
|
|
21 |
Đai truyền (nếu có) |
|
|
|
|
|
22 |
Bộ cơ cấu đổi số (nếu có) |
|
|
|
|
|
23 |
Cụm truyền hộp số |
|
|
|
|
|
24 |
Thiết bị xử lý ô nhiễm khí thải (trừ các cơ cấu đi liền với ống xả): |
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ sở sản xuất động cơ |
PHỤ LỤC III
Mẫu - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
A. Thông tin chung (General information)
1. Tổng quát (General)
1.1. Nhãn hiệu xe (Make)
1.2. Số loại xe (Type)
1.3. Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
1.3.1. Vị trí của mã nhận dạng (Location of that means of VIN)
1.4. Mã số khung (Chassis No)
1.4.1. Vị trí đóng số khung (Location of that means of chassis No)
1.5. Kiểu loại xe (Vehicle category)
1.6. Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer)
1.7. Mô tả hoặc bản vẽ minh hoạ vị trí và nội dung nhãn hàng hoá (Description or drawing of location and content of good label)
1.8. Số thứ tự sản xuất của loại xe đăng ký bắt đầu từ (The serial numbering of the type begins with No)
1.9. Vị trí và phương pháp ghi dấu chứng nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and method of affixing the component type-approval mark for components and separate technical units(where applicable))
2. Bố trí chung (General arrangement of the vehicle)
2.1. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical vehicle)
2.2. Bản vẽ kích thước tổng thể (Dimensional drawing of the complete vehicle)
2.3. Số lượng trục và bánh xe (Number of axles and wheels)
2.4. Bố trí động cơ trên xe (Position and arrangement of engine)
2.5. Số người cho phép chở kể cả người lái (Number of seating positions)
3. Khối lượng (Mass)(kg)
3.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass - mass of vehicle in running order)
3.1.1. Khối lượng bản thân phân bố lên các trục (Distribution of Kerb mass between the axles)
3.2. Khối lượng chuẩn (Mass of vehicle in running order, together with rider)
3.2.1. Khối lượng chuẩn phân bố lên các trục (Distribution of that mass between the axles)
3.3. Khối lượng toàn bộ (Gross mass)
3.3.1. Khối lượng toàn bộ phân bố lên các trục (Distribution of Gross mass between the axles)
3.3.2. Khối lượng cho phép lớn nhất của nhà sản xuất lên các trục (Maximum technically permissible mass on each of the axles)
3.4. Khả năng leo dốc lớn nhất ở Khối lượng toàn bộ (%) (Maximum hill-starting ability at the Gross mass)
4. Động cơ (Engine)
4.1. Cơ sở sản xuất động cơ (Manufacturer)
4.2. Nhãn hiệu động cơ (Make)
4.2.1. Số loại động cơ (Type)
4.3. Động cơ cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén (Spark- or compression-ignition engine)
4.3.1. Các thông số chính (Specific characteristics of the engine)
4.3.1.1. Số kỳ làm việc (4 kỳ/ 2 kỳ) (Operating cycle (four or two-stroke))
4.3.1.2. Số lượng, bố trí và thứ tự đánh lửa của xi lanh (Number, arrangement and firing order of cylinders)
4.3.1.2.1. Đường kính xi lanh (Bore) (mm)
4.3.1.2.2. Hành trình pít tông (Stroke) (mm)
4.3.1.3. Thể tích xi lanh (Cylinder capacity) ( cm3)
4.3.1.4. Tỷ số nén (Compression ratio)
4.3.1.5. Bản vẽ nắp xi lanh, pít tông, xéc măng (Drawings of cylinder head, piston(s), piston rings and cylinder(s))
4.3.1.6. Tốc độ quay không tải (Idling speed)(r/min)
4.3.1.7. Công suất hữu ích lớn nhất của động cơ (Maximum net power output) (kW/r/min)
4.3.1.8. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ (Net maximum torque) (Nm/r/min)
4.3.2. Nhiên liệu (điêzen/xăng/hỗn hợp/LPG/loại khác) (Fuel: diesel/petrol/mixture/LPG/other)
4.3.2.1. Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc không đổi 45 km/h (Fuel consumption at speed 45 km/h)
Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc không đổi 60 km/h (Fuel consumption at speed 60 km/h)
4.3.3. Thùng nhiên liệu (Fuel tank)
4.3.3.1. Thể tích danh định lớn nhất (Maximum capacity) (lít)
4.3.3.2. Bản vẽ thùng nhiên liệu, nêu rõ loại vật liệu chế tạo (Drawing of tank with indication of material used)
4.3.3.3. Sơ đồ chỉ rõ vị trí của thùng nhiên liệu trên xe (Diagram clearly indicating the position of the tank on the vehicle)
4.3.4. Cung cấp nhiên liệu (Fuel supply)
4.3.4.1. Bằng bộ chế hòa khí (Có/Không) (Via carburettor(s): yes/no)
4.3.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.1.2. Số loại (Type)
4.3.4.1.3. Số lượng (Number fitted)
4.3.4.1.4. Các thông số chỉnh đặt (Settings)
4.3.4.1.4.1. Các họng khuếch tán (Diffusers)
4.3.4.1.4.2. Mức nhiên liệu trong buồng phao (Level in float chamber) (mm)
4.3.4.1.4.3. Khối lượng phao (Mass of float) (g)
4.3.4.1.4.4. Kim phao (Float needle) (mm)
hoặc (or)
4.3.4.1.4.5. Đường đặc tính cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a function of the air flow and setting required in order to maintain that curve)
4.3.4.1.5. Hệ thống khởi động nguội (Cơ khí/tự động) (Cold-starting system: manual/automatic)
4.3.4.1.5.1. Nguyên lý hoạt động (Operating principle(s))
4.3.4.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén) (Có/Không) (By fuel injection (solely in the case of compression ignition): yes/no)
4.3.4.2.1. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.2. Nguyên lý hoạt động: Phun trực tiếp/ gián tiếp/ buồng phun chảy rối (Operating principle: direct/indirect/turbulence chamber injection)
4.3.4.2.3. Bơm nhiên liệu (Có/Không) (Injection pump)
4.3.4.2.3.1. Nhãn hiệu (Make) :
4.3.4.2.3.2. Số loại (Type) :
hoặc (or)
4.3.4.2.3.3. Lưu lượng cấp trên một hành trình (...mm3 ở tốc độ bơm ….r/min) hoặc đường đặc tính kỹ thuật (Maximum fuel flow rate .. mm3 /per stroke or cycle at a pump rotational speed of . Min-1 or characteristic diagram)
4.3.4.2.3.4. Góc phun sớm (Injection advance)
4.3.4.2.3.5. Đường cong phun sớm (Injection advance curve)
4.3.4.2.3.6. Tiến trình hiệu chuẩn: băng thử/ động cơ (Calibration procedure: test bench/engine)
4.3.4.2.4. Bộ điều chỉnh vận tốc (Bộ điều tốc) (Regulator)
4.3.4.2.4.1. Loại (Type)
4.3.4.2.4.2. Điểm cắt (Cut-off point)
4.3.4.2.4.2.1. Điểm cắt khi có tải (Cut-off point under load) (r/min)
4.3.4.2.4.2.2. Điểm cắt khi không tải (Cut-off point under no load) (r/min)
4.3.4.2.4.3. Vận tốc không tải (Idling speed) (r/min)
4.3.4.2.5. Ống dẫn cao áp (Injection pipework)
4.3.4.2.5.1. Dài (Length) (mm)
4.3.4.2.5.2. Đường kính trong (Internal diameter) (mm)
4.3.4.2.6. Vòi phun (Injector(s))
4.3.4.2.6.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.6.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.6.3. áp suất phun (Opening pressure) (kPa) hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)
4.3.4.2.7. Hệ thống khởi động nguội(nếu có) (Cold starting system)
4.3.4.2.7.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.7.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.7.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.2.8. Thiết bị khởi động thứ cấp (nếu có) (Secondary starting device (if applicable))
4.3.4.2.8.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.8.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.8.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.3. Bằng hệ thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy cưỡng bức) (Có/Không) (By fuel injection (solely in the case of spark-ignition) yes/no
4.3.4.3.1. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description of system)
4.3.4.3.2. Nguyên lý hoạt động: [Phun vào đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating principle: injection into induction manifold (single/multiple point)/ direct injection/other)
Hoặc (or)
4.3.4.3.2.1. Nhãn hiệu của bơm nhiên liệu (Make(s) of the injection pump)
4.3.4.3.2.2. Loại bơm nhiên liệu (Type(s) of the injection pump)
4.3.4.3.3. Vòi phun: áp suất phun (kPa) hoặc đường đặc tính (Injectors: opening pressure or characteristic diagram)
4.3.4.3.4. Góc phun sớm (Injection advance)
4.3.4.3.5. Hệ thống khởi động nguội (Cold-starting system)
4.3.4.3.5.1. Nguyên lý hoạt động (Operating principle(s))
4.3.4.3.5.2. Hoạt động/giới hạn chỉnh đặt (Operating/setting limits)
4.3.4.4. Bơm nhiên liệu (Có/Không) (Fuel pump: yes/no)
4.3.5. Trang thiết bị điện (Electrical equipment)
4.3.5.1. Điện áp danh định (Nominal voltage) (V)
4.3.5.2. Máy phát điện (Generator)
4.3.5.2.1. Loại (Type)
4.3.5.2.2. Công suất danh định (Nominal power) (W)
4.3.5.3. Ắc quy (Battery)
4.3.5.3.1. Điện áp danh định (Operating voltage) (V)
4.3.5.3.2. Dung lượng (Capacity) (Ah)
4.3.6. Đánh lửa (Ignition)
4.3.6.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.6.2. Loại (Type)
4.3.6.3. Nguyên lý hoạt động (Operating principle)
4.3.6.4. Đường đặc tính đánh lửa sớm hoặc điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or operating set point)
4.3.6.5. Thời điểm đánh lửa (Static timing)
4.3.6.6. Khe hở đánh lửa (Points gap) (mm)
4.3.6.7. Góc dừng (Dwell angle)(0)
4.3.6.8. Bugi đánh lửa (Spark plus)
4.3.6.8.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.6.8.2. Loại (Type)
4.3.6.8.3. Thông số chỉnh đặt khe hở bugi (Spark gap setting)
4.3.6.9. Hệ thống chống nhiễu radio (Anti-radio interference system)
4.3.6.9.1. Ký hiệu và bản vẽ của thiết bị chống nhiễu radio (Terminology and drawing of anti-radio interference equipment)
4.3.6.9.2. Ghi giá trị điện trở danh định một chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị điện trở trên một mét dài (Indication of the nominal DC resistance value and, in the case of resistive ignition leads, statement of nominal resistance per metre) (kΩ)
4.3.7. Hệ thống làm mát (Chất lỏng/Không khí) (Cooling system (liquid/air))
4.3.7.1. Chất lỏng (Liquid)
4.3.7.1.1. Thành phần của chất lỏng (Nature of liquid)
4.3.7.1.2. Bơm tuần hoàn (Có/Không) (Circulating pump(s): yes/no)
4.3.7.2. Không khí (Air)
4.3.7.2.1. Quạt gió (Có/Không) (Blower: yes/no)
4.3.8. Hệ thống nạp (Induction system)
4.3.8.1. Bơm tăng áp (Có/Không) (Supercharging: yes/no)
4.3.8.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.1.2. Loại (Type)
4.3.8.1.3. Mô tả hệ thống (ví dụ áp suất tăng cực đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description of system [example: maximum boost pressure …. kPa, waste gate)
4.3.8.2. Thiết bị làm mát khí nạp (Có/Không) (Intercooler: with/without)
4.3.8.3. Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang để giảm dao động không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description and drawings of induction pipework and accessories (plenum chamber, heating device,
4.3.8.3.1. Mô tả đường ống nạp (với bản vẽ và/hoặc ảnh) (Description of induction manifold (with drawings and/or photos))
4.3.8.3.2. Bản vẽ lọc không khí (Air filter, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.2.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.3.2.2. Loại (Type)
4.3.8.3.3. Bản vẽ thiết bị giảm âm đầu đường ống nạp (Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.3.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.3.3.2. Loại (Type)
4.3.9. Hệ thống xả (Exhaust system)
4.3.9.1. Bản vẽ của hệ thống xả (Drawing of complete exhaust system)
4.3.9.2. Hàm lượng CO trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent (manufacturer standard)) (%)
4.3.9.3. Hàm lượng HC trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (hydrocarbons content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent (manufacturer standard)) (ppm)
4.3.9.4. Độ ồn (Noise level) (dB)
4.3.10. Tiết diện nhỏ nhất của cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-section of the inlet and exhaust ports) (mm2)
4.3.11. Hệ thống nạp xả hoặc số liệu tương đương (Induction system or equivalent data)
4.3.11.1. Đối với hệ thống đóng mở bằng van (Distribution by valves)
4.3.11.1.1. Độ nâng xu páp lớn nhất, góc đóng và mở lớn nhất của xu páp (Maximum valve lift, opening and closing angles in relation to the dead centres, or data concerning) (mm)
4.3.11.1.2. Khe hở xu páp: Thông số chuẩn và/hoặc chỉnh đặt (Reference and/or setting ranges) (mm)
4.3.11.2. Đối với hệ thống đóng mở bằng cửa (Distribution by ports)
4.3.11.2.1. Thể tích khoang các te khi pít tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at TDC)
4.3.11.2.2. Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with dimension drawing))
4.3.11.2.3. Mô tả (bằng bản vẽ có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương ứng. (Description (with dimension drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram)
4.3.12. Xử lý ô nhiễm không khí (Anti-air pollution measures adopted)
4.3.12.1. Thiết bị tuần hoàn khí các te, áp dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas recycling device, solely in the case of four-stroke engines (description and drawings))
4.3.12.2. Xử lý ô nhiễm khác (Additional anti-pollution devices)
4.3.12.2.1. Mô tả và/hoặc bản vẽ (Description and/or drawings)
4.4. Động cơ điện (Electric traction motor)
4.4.1. Loại (dây quấn, kích từ) (Type (winding, excitation))
4.4.1.1. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum continuous rated power) (kW)
4.4.1.2. Điện áp danh định (Operating voltage) (Vôn)
4.4.2. Ắc qui (Battery)
4.4.2.1. Số lượng ngăn (Number of cells)
4.4.2.2. Khối lượng (mass) ()
4.4.2.3. Dung lượng (Capacity) Ah (ampe/giờ)
4.4.2.4. Vị trí lắp đặt (Location)
4.5. Các loại động cơ khác (thông tin liên quan đến) (Other motors or combinations of motors)
4.6. Nhiệt độ làm mát động cơ (Cooling system temperatures)
4.6.1. Làm mát bằng chất lỏng (Liquid cooling)
4.6.1.1. Nhiệt độ lớn nhất ở đầu ra (Maximum temperature at outlet) (0C)
4.6.2. Làm mát bằng không khí (Air cooling)
4.6.2.1. Điểm đo (Reference point)
4.6.2.2. Nhiệt độ lớn nhất tại điểm đo (Maximum temperature at reference point) (0C)
4.7. Hệ thống bôi trơn (Lubrication system)
4.7.1. Mô tả hệ thống (Description of system)
4.7.1.1. Vị trí bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) (Location of oil reservoir (if any))
4.7.1.2. Hệ thống cung cấp dầu (bơm/phun/trộn với nhiên liệu, v.v...) (Feed system (pump/injection into induction system/mixed with the fuel, etc.))
4.7.2. Loại dầu bôi trơn (Lubricant)
4.7.3. Dầu bôi trơn hoà trộn với nhiên liệu (Lubricant mixed with the fuel)
4.7.3.1. Tỷ lệ hoà trộn (Percentage) (%)
4.7.4. Thiết bị làm mát dầu bôi trơn (Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
4.7.4.1. Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
4.7.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.7.4.1.2. Loại (Type)
5. Hệ thống truyền lực (Transmission)
5.1. Sơ đồ của hệ thống truyền lực (Diagram of transmission system)
5.2. Loại (cơ khí, thuỷ lực, điện, v v ) (Type (mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
5.3. Ly hợp (Clutch)
5.4. Hộp số (Gearbox)
5.4.1. Loại (tự động/ cơ khí) (Type: automatic/manual)
5.4.2. Phương pháp chuyển số (bằng tay/bằng chân) (Method of selection: Bộ Y tế hand/foot)
5.5. Tỉ số truyền (Gear ratios) Cơ sở
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
5.5.1. Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief description of the electrical and/or electronic components used in the transmission)
5.6. Tốc độ lớn nhất của xe (km/h) tương ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle and gear in which it is reached)
5.7. Đồng hồ đo vận tốc (Speedometer)
5.7.1. Nhãn hiệu (Make)
5.7.2. Loại (Type)
5.7.3. Ảnh và/hoặc bản vẽ của hệ thống (Photographs and/or drawings of the complete system)
5.7.4. Dải hiển thị vận tốc (Speed range displayed) (km/h)
5.7.5. Sai số của đồng hồ đo vận tốc bằng cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of the speedometer)
5.7.6. Hằng số kỹ thuật của đồng hồ đo vận tốc (Technical constant of the speedometer) (vòng/mét)
5.7.7. Nguyên lý làm việc và mô tả cơ cấu dẫn động (Method of operation and description of the drive mechanism)
5.7.8. Tỉ số truyền tổng của cơ cấu dẫn động (Overall transmission ratio of the drive mechanism)
6. Hệ thống treo (Suspension)
6.1. Bản vẽ bố trí hệ thống treo (Drawing of suspension arrangement)
6.2. Lốp xe (loại, kích cỡ) (Tyres (category, dimensions))
6.2.1. Vành bánh xe (Kích cỡ/loại) (rims (Tyres (category, dimensions))
6.2.2. Chu vi vòng lăn danh định (Nominal rolling circumference) (mm)
6.2.3. Áp suất lốp quy định của nhà sản xuất (Tyre pressures recommended by the manufacturer) (kPa)
6.2.4. Độ không trùng vết (Trace deviation of Front and rear wheel) (mm)
7. Hệ thống lái (Steering)
7.1. Loại (Type of gear)
7.2. Mô tả tóm tắc đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief description of the electrical and/or electronic components used in the steering system)
7.3. Góc quay lái lớn nhất của tay lái sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to the left/right) (0)
8. Hệ thống phanh (Braking)
8.1. Sơ đồ của hệ thống phanh (Diagram of braking devices)
8.2. Loại phanh(đĩa/tang trống) (Front and rear brakes, disc and/or drum)
8.2.1. Nhãn hiệu (Make)
8.2.2. Loại (Type)
8.3. Bản vẽ các bộ phận của hệ thống phanh (Drawing of parts of the brake system)
8.3.1. Guốc phanh và/hoặc má phanh (Shoes and/or pads)
8.3.2. Mặt ma sát và/ hoặc má phanh (Linings and/or pads (Indicate make, grade of material or identification mark))
8.3.3. Tay phanh và/hoặc bàn đạp (Brake levers and/or pedals)
8.3.4. Bình chứa dầu phanh (Hydraulic reservoirs)
8.4. Bản vẽ và mô tả các thiết bị khác (nếu có) (Other devices (where applicable): drawing and description)
8.5. Lực phanh (Braking force) (N)
8.5.1. Lực phanh bánh trước (Front wheel braking force) (N)
8.5.2. Lực phanh bánh sau (Rear wheel braking force) (N)
8.6. Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief description of the electrical and/or electronic components used in the braking system)
9. Đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Lighting and light-signalling devices)
9.1. Danh mục của tất cả các loại đèn (ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh kiện, công suất bóng đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tư- ơng ứng) (List of all devices (mentioning the number, make(s), model, component type-approval mark(s), power of
9.2. Sơ đồ vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Diagram showing the location of the lighting and light-signalling devices)
9.3. Đèn cảnh báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard warning lamps (where fitted))
9.4. Cường độ đèn chiếu sáng phía trước (High beam intensity ) (cd)
10. Trang thiết bị (Equipment)
10.1. Bố trí và nhận biết các thiết bị chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement and identification of controls, tell-tales and indicators)
10.1.1. Ảnh và/hoặc bản vẽ về bố trí của biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs and/or drawings of the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and indicators))
10.2. Ảnh và/hoặc bản vẽ khung xe (Photograph and/or drawing vehile frame)
10.3. Bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and location made chassis number and engine number)
10.4. Thiết bị cảnh báo bằng âm thanh (Audible warning device(s))
10.4.1. Mô tả tóm tắt thiết bị và mục đích sử dụng (Summary description of device(s) used and their purpose)
10.4.2. Nhãn hiệu (Make)
10.4.3. Loại (Type)
10.4.4. Dấu chứng nhận (Type-approval mark)
10.4.5. Âm lượng (sound pressure level) (dB(A))
10.4.6. Bản vẽ chỉ rõ vị trí của thiết bị cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the audible warning device(s) in relation to the structure of the vehicle)
10.5. Vị trí của biển số sau (Location of rear registration plate)
10.5.1. Độ nghiêng của mặt phẳng biển số sau so với chiều thẳng đứng (Inclination of plane in relation to the vertical)
10.6. Gương chiếu hậu (ghi thông tin dưới đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear- view mirror(s) (please provide the following information for each rear-view mirror))
10.6.1. Nhãn hiệu (Make)
10.6.2. Dấu chứng nhận (Type-approval mark)
10.6.3. Kiểu loại khác (Variant)
10.6.4. Bản vẽ chỉ rõ vị trí của gương chiếu hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the rear-view mirror(s) in relation to the structure of the vehicle)
B. Trang thiết bị liên quan đến mô tô, xe gắn máy hai bánh (INFORMATION RELATING SOLELY TO TWO- WHEEL MOPEDS AND MOTORCYCLES)
1. Chân chống (Stand)
1.1. Loại (kiểu ở giữa và/hoặc bên cạnh) (Type: central and/or side)
1.2. Bản vẽ chỉ rõ vị trí của chân chống lắp trên xe (Drawing showing the location of the stand(s) in relation to the structure of the vehicle)
2. Chân chống phụ cho mô tô có lắp thùng bên cạnh (nếu có) (Attachments for motorcycle sidecars (where applicable))
2.1. Ảnh và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí và cấu tạo (Photographs and/or drawings showing the location and the construction)
3. Tay nắm cho người cùng đi (Hand-hold for a passenger)
3.1. Kiểu quai và/hoặc tay nắm (Type: strap and/or handle)
3.2. Ảnh và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí (Photographs and/or drawings showing the location)
C. Trang thiết bị liên quan đến mô tô, xe gắn máy ba bánh (INFORMATION RELATING SOLELY TO THREE-WHEEL MOPEDS, MOTOR TRICYCLES)
1. Thân xe (Bodywork)
1.1. Bản vẽ bố trí kích thước chung bên trong (General dimensional arrangement drawing of inside)
1.2. Bản vẽ bố trí kích thước chung bên ngoài (General dimensional arrangement drawing of outside)
1.3. Vật liệu (Materials)
2. Kính chắn gió và các loại kính khác (Windscreen and other glazing)
2.1. Kính chắn gió (Windscreen)
2.1.1. Vật liệu (Materials used)
2.2. Kính khác (Other glazing)
2.2.1. Vật liệu (Materials used)
3. Gạt nước của kính chắn gió (Windscreen wiper(s))
3.1. Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or drawings))
4. Thiết bị rửa kính chắn gió (Windscreen washer(s))
4.1. Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or drawings))
5. Ghế ngồi (Seats)
5.1. Bản vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi (Drawing of diagram location of seats)
Chúng tôi cam kết bản đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này.
|
Người đứng đầu Cơ sở sản xuất |
PHỤ LỤC IV
Mẫu - THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG
SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHÃN HIỆU……….SỐ LOẠI……….
1. Phương pháp đóng số khung
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước ngoài)
- Số khung : (Ghi đầy đủ các ký tự của khung)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng ký tự đóng trên khung)
Ví dụ: thuyết minh nội dung các ký tự của mã số khung:
R A B D C G 1 A B B X 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản xuất, lắp ráp xe: Công ty TNHH ABC
D : Mã kiểu Khung xe
C : Mã loại động cơ : 4 kỳ, làm mát bằng không khí
G : Mã dung tích động cơ: 100 cm3
1 : Mã quản lý xe
A B : Mã Cơ sở sản xuất khung: Công ty TNHH ABC
B : Năm sản xuất (Năm 2011 : B; năm 2012 : C; ...)
X : Mã nhà máy lắp ráp xe: Tại địa chỉ …..
0 0 0 0 0 1 : Số thứ tự sản xuất xe
2. Phương pháp đóng số động cơ
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước ngoài)
- Số động cơ : (Ghi đầy đủ các ký tự của động cơ)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý nghĩa từng ký tự số máy đóng trên động cơ)
Ví dụ: thuyết minh nội dung các ký tự của mã số động cơ:
R A B L C 1 5 0 F M H 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản xuất, lắp ráp động cơ:
L C : Mã của cơ sở chuyển giao công nghệ SX, LR động cơ
1 : Động cơ xi lanh
5 0 : Đường kính xi lanh danh nghĩa 50mm
F : Động cơ làm mát bằng không khí
M : Động cơ dùng cho mô tô
H : Dung tích danh nghĩa 110 cm3
0 0 0 0 0 1 : Số thứ tự sản xuất động cơ
2. Vị trí đóng số khung và số động cơ
Ví dụ:
PHỤ LỤC V
Mẫu - BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
Nhãn hiệu: số loại:
TT |
Tên linh kiện |
Nhãn hiệu |
Số loại |
Ký hiệu thiết kế/ ký hiệu sản phẩm |
Số giấy CNCL |
Cơ sở sản xuất, địa chỉ |
|
1 |
Động cơ |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khung |
|
|
|
|
|
|
3 |
Gương chiếu hậu |
Trái |
|
|
|
|
|
Phải |
|
|
|
|
|
||
4 |
Thùng nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
5 |
Vành bánh xe |
Trước |
|
|
|
|
|
Sau |
|
|
|
|
|
||
6 |
Ống xả |
|
|
|
|
|
|
7 |
Ắc quy |
|
|
|
|
|
|
8 |
Lốp |
Trước |
|
|
|
|
|
Sau |
|
|
|
|
|
||
9 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu Cơ sở sản xuất |
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC TỐI THIỂU CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thiết bị |
Ghi chú |
1 |
Thiết bị kiểm tra độ không trùng vết |
|
2 |
Thiết bị kiểm tra phanh |
|
3 |
Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ |
|
4 |
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước |
Kiểm tra được cường độ sáng và tọa độ chùm sáng |
5 |
Thiết bị phân tích khí thải động cơ xăng |
Kiểm tra được nồng độ CO và HC |
6 |
Thiết bị đo độ ồn |
|
PHỤ LỤC VIIa
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI CẤP CHO SẢN
PHẨM LÀ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY Cấp theo Thông tư số 45 /2012/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Pursuant to the Technical document N0 Date Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Regulation applied Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số: Ngày / / Pursuant to the results of C.O.P Testing record N0 Date Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày / / Pursuant to the results of Testing record N0 Date CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN General Director of Vietnam Register hereby approves that Loại xe (Vehicle type): Nhãn hiệu (Make): Số loại (Type): Mã số khung (Frame number code): Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Phân bố lên: - Bánh trước (on front): kg - Bánh sau (on rear): kg Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Khối lượng toàn bộ (Gross mass): kg Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x H): mm Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại (Type): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW/r/min Loại nhiên liệu sử dụng (Type of fuel): Cỡ lốp (Tyre size): Lốp trước (front tyre): Lốp sau (rear tyre): Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất (Name and address of manufacturer): Tên, địa chỉ xưởng lắp ráp (Name and address of assembly plant): Kiểu loại xe nói trên phù hợp với quy chuẩn The motor vehicle type is in compliance with the Ghi chú:
|
PHỤ LỤC VIIb
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI CẤP CHO SẢN
PHẨM LÀ LINH KIỆN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY Cấp theo Thông tư số 45 /2012/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Pursuant to the Technical document N0 Date Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: Regulation applied Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng số: Ngày / / Pursuant to the results of C.O.P Testing record N0 Date Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm số: Ngày / / Pursuant to the results of Testing record N0 Date CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN General Director of Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản phẩm (System/ Component type): Nhãn hiệu (Make): Số loại (Type): (Các nội dung liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho từng Kiểu loại sản phẩm nói trên phù hợp với quy chuẩn The product is in compliance with the
|
PHỤ LỤC VIII
Mẫu - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG CHO SẢN PHẨM
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cơ sở sản xuất: Nhãn hiệu: Số loại: Số khung: Loại hình lắp ráp: Số động cơ:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI Số: Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam Căn cứ kết quả tự kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp Cơ sở sản xuất: đảm bảo rằng: Sản phẩm: Nhãn hiệu: Số loại: Loại hình lắp ráp: Mầu sơn: Số khung: ,đóng tại: Số động cơ: ,đóng tại: Khối lượng bản thân: kg , Thể tích làm việc của động cơ: cm3 Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: kg Số người cho phép chở: (kể cả người lái) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: kg do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
|
PHỤ LỤC IX
CÁC NỘI DUNG GIÁM SÁT XE XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Các hạng mục giám sát |
Yêu cầu |
1 |
Nhận dạng tổng quát |
Phù hợp với hồ sơ đăng ký |
2 |
Kiểm tra các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: - Lực phanh trên các trục; - Lực phanh đỗ xe (nếu có); - Độ không trùng vết bánh xe; - Sai số đồng hồ tốc độ; - Cường độ, độ lệch đèn chiếu sáng phía trước; - Khí thải; - Âm lượng còi; - Độ ồn. |
THE MINISTRY OF TRANSPORT No. 45/2012/TT-BGTVT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, October 23, 2012 |
CIRCULAR
ON THE INSPECTION OF THE TECHNICAL QUALITY, SAFETY, AND ENVIRONMENT PROTECTION IN THE P AND ASSEMBLY OF MOTORBIKES
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13th2008;
Pursuant to the Law on Product and goods quality dated November 21st2007;
Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/NĐ-CP dated December 31st2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and goods quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 51/2008/NĐ-CP dated April 22nd2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the proposal of the Director of the Department of Science and Technology, and the Director of the Vietnam Register,
The Minister of Transport promulgates a Circular on the inspection of the technical quality, safety, and environment protection in the productionand assembly of motorbikes.
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular deals with the inspection of the technical quality, safety, and environment protection in the manufacture and assembly of motorbikes.
2. This Circular is not applicable to the motorbikes being manufactured and assembled serving the National defense and security of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security.
Article 2. Subjects of application
This Circular is applicable to the premises that produce and assembly motorbikes and components thereof, the agencies, organizations, and individuals related to the test, inspection, and certification of the technical quality, safety, and environment protection.
Article 3. Interpretation of terms
The terms in this Circular is construed as follows:
1. Motorbikes are road motor vehicles prescribed in the National Technical Regulation QCVN 14 : 2011/BGTVT, on the technical quality, safety, and environment protection of motorbikes.
2. The systems are the transmission system, the suspension system, the braking system, the driving system, the electric system, the lighting and signal system, and the control system on the motorbike.
3. Components are the systems, the engine, chassis, and details used for assembling a motorbike.
4. Products are the motorbikes and components thereof.
5. Products of the same type are the products under the same industrial ownership, the same make, design, and specifications, being produced from the same technological line.
6. Type approval is the process of inspecting, testing, examining, assessing, and certifying the conformity of a type of products with current National Technical Regulation on the technical quality, safety, and environment protection.
7. Typical samples are the samples chosen by the producer to undergo tests.
8. The quality-inspecting agency: the Vietnam Register affiliated to the Ministry of Transport is the State agency in charge of organizing, managing, and inspecting the technical quality, safety, and environment protection of the products regulated by this Circular (hereinafter referred to as quality-inspecting agency).
9. Testing agency is a qualified agency appointed to test motorbikes and components thereof according to corresponding National Technical Regulation and relevant legal documents.
10. The producer is the enterprise that manufactures or assembles motorbikes and components thereof that has sufficient technical facilities as prescribed by current law.
11. Defective products are products that have defects during the design, production, and assembly, that pose a threat to the life and property of users, the safety and the environment of the community.
12. Product recall is an act of the producer in order to repair or replace the products of the batch or type of defective products, that have been sold on the market, with other products for the purposes of preventing the dangers that may arise due to the defects in the design, production, or assembly.
Chapter 2.
THE ORDER AND CONTENT OF THE INSPECTION OF THE TECHNICAL QUALITY, SAFETY, AND ENVIRONMENT PROTECTION
Article 4. Testing typical samples
1. The contents of inspection, testing, and certification are provided in Annex I enclosed with this Circular.
2. The producer shall send typical samples to the testing agency. The amount of samples is specified in the National Technical Regulations stated in Annex I enclosed with this Circular.
3. The samples shall be tested at testing agency.
a) The testing agency must test the typical samples in accordance with the process corresponding to the National Technical Regulation; make reports on the test results using the set form, and take responsibility for their test results;
b) If necessary, the quality control agency may supervise the test.
4. Managing the samples:
a) The testing agency and the producer must deposit and manage the samples so that they are not damaged by the environmental factors such as temperature, humidity, light, and they can be presented at the request of the quality control agency;
b) After the test is done and the test result report is made, the testing agency shall return the typical samples to the producer;
c) The producer must deposit the typical samples for at least 01 year as from the day the producer discontinue the products of the same type with the typical samples being deposited;
d) After the depositing period, the producer shall notify the quality control agency in writing, and handle such samples as prescribed by current regulations;
dd) The samples randomly taken by the quality control agency serving its annual assessment may not be deposited.
Article 5. The dossier of application for the type approval
The dossier of application for the type approval (hereinafter referred to as the dossier of application for approval) includes:
1. The application for approval of the components (except for imported CBU engines), comprising:
a) The registration sheet of specifications, enclosed with the technical drawing, demonstrating the sizes, materials, and pictures of the products; describing the symbols and numbers affixed to the products (if any);
b) The original test result report of the testing agency;
c) The description of the process of the manufacture, assembly and quality inspection;
d) The list of primary components used for assembling engines (if the products are engines) using the form in Annex II enclosed with this Circular.
The documents in Point b and Point c this Clause are exempted if the components imported from abroad has the copy of the Certificate of type approval, issued by a competent State agency of the country of origin, that is conformable with the current National Technical Regulation.
2. The dossier of application for approval of motorbikes includes:
a) The registration sheet of specifications according to the form in Annex III enclosed with this Circular;
c) The original motorbike test result report of the testing agency;
c) The description of the process of the product manufacture, assembly and quality inspection;
d) The method description and location of the chassis number according to the form in Annex IV enclosed with this Circular;
dd) The list of primary components used for assembling motorbikes according to the form in Annex V enclosed with this Circular;
e) The instruction on using the motorbike, including the specifications, the use of the equipment, and instruction on fire safety; the warranty note (specifying the conditions and the addresses of warranty premises);
g) The written certification that the enterprise meets the requirements for manufacturing or assembling motorbikes issued by a competent State agency, applicable to enterprises that manufacture or assemble motorbikes for the first time;
h) The written commitment of the producer that the type of products applying for the approval does not violate a protected industrial property right, and the enterprise is responsible for any violation as prescribed by law.
Article 6. Assessing the conditions for quality assurance of the producer
1. In order to maintain the quality of mass-produced products, the producer must:
a) Have a process and instruction on the production and quality inspection for each type of products, from the quality control of input components, quality control of each stage, to the control of the warranty and maintenance;
b) Have adequate testing equipment for each stage of production. The list of necessary equipment for inspecting the quality of finished motorbikes is provided in Annex VI enclosed with this Circular; such equipment must be tested and certified by the quality control agency;
c) Have technicians in charge of the finished motorbikes that have been issued with the appropriate certificate of quality inspection skills by the foreign producer (the technology transferor) or the quality control agency.
2. The quality control agency shall assess the conditions for quality assurance of the producer (hereinafter referred to as COP assessment ) based on the TCVN ISO/TS 16949 “Quality management systems - Particular requirements for the application of ISO 9001:2008 for automotive production and relevant service part organization” as follows:
a) The first COP is carried out when issuing the Certificate of technical quality and safety and environment protection to the product type;
b) The annual COP assessment is carried out annually;
c) Irregular COP assessment is carried out when the producer is suspected of violating the regulations related to the quality inspection, or when complaints about the product quality is made.
3. The similar product type without fundamental change in the process of production, assemble, and product quality inspection, may use the previous COP assessment results.
4. For imported components subject to compulsory inspection, if the COP assessment is not carried out, the Certificate of quality is only valid for each imported consignment.
Article 7. Issuing the Certificate of Type approval
The Certificate of Type approval (hereinafter referred to as the Certificate) is issued as follows:
1. The producer shall make and submit 01 dossier of application for type approval as prescribed in Article 5 of this Circular to the quality control agency directly or by post;
2. The quality control agency shall receive, examine the dossier, and request the producer to complete it if it is not complete as prescribed, or make an agreement on the time and location of COP assessment if the dossier is complete as prescribed;
3. The quality control agency shall examine the content of the dossier and carry out the COP assessment as prescribed in Clause 2 Article 6 of this Circular. If the result is not satisfactory, the producer shall be requested to make rectification. If the result is satisfactory, the Certificate shall be issued to the corresponding type, specified in Annex VIIa and VIIb enclosed with this Circular, within 05 days as from the dossier is completed, and the satisfactory result of the COP assessment is given.
Article 8. inspection during the production and assembly
1. The producer may only commence the production or assembly of a product after being issued with the Certificate for that product type, and must ensure that such products are consistent with the dossier of application for approval and the typical samples that have been tested and issued with the Certificate of Type approval. The producer is responsible for the origins and quality of their finished products.
2. Each mass-produced product must undergo the final quality inspection carried out by the producer (hereinafter referred to as final inspection) with or without the supervision from the quality control agency.
3. Final inspection supervised by the quality control agency.
a) The quality control agency shall supervise the final inspection (hereinafter referred to as supervise) at the factory of motorbike production or assembly in the following cases:
- The producer engages in such production or assembly for the first time;
- The producer violates the regulations related to the quality inspection, but not to an extent of having its Certificate revoke.
b) The supervision content is specified in Annex IX enclosed with this Circular. A supervision lasts for 06 months (with finished products) or until 2,000 products are produced, whichever comes first.
c) After the supervision, if the products quality is stable and the producer complies with the regulations on quality inspection, the quality control agency shall allow the producer to carry out the final inspection without the supervision as prescribed in Clause 4 this Article.
The product quality is considered stable if the ratio of unqualified products to the total number of supervised products:
- Does not exceed 5% during the entire supervision; or
- Does not exceed 10% in any month during the supervision
4. Inspection without supervision
a) The producers exempted from the supervision prescribed in Clause 3 this Article may carry out final inspection according to current regulations.
b) The quality control agency may carry out irregular inspection. If the irregular inspection shows that the producer violates the regulations on quality inspection, they shall have their Certificate revoked, or kept under the supervision prescribed in Clause 3 this Article, depending on the seriousness of the violations.
5. Based on the issued Certificate of Type approval and the final inspection, the producer shall receive the form of the Note of final inspection (according to the form in Annex VIII enclosed with this Circular) for each batch of production or assembly.
6. Based on the inspection results of each motorbike, the producer shall issue the Note of final inspection. The Note of final inspection must be signed and stamped by a competent person (a manager, deputy manager, or a person authorized in writing by the Director). The Note of final inspection is used for motorbike registration.
7. The finishing documents
The producer must makes the following documents for each finished product:
a) For the engine and chassis: The Note of final inspection;
b) For motorbikes: The Note of final inspection prescribed in Clause 6 this Article, the instruction, and the Note of warranty.
Article 9. Inspecting the quality of circulating products
1. The producer must ensure the quality of their products when selling them on the market.
2. Based on the plan and fluctuation of the product quality on the market , the quality control agency shall inspect the quality of the products being sold at the agents as follows:
a) Inspecting the conformity of the products to the dossier of application for approval;
b) Take samples for testing at the testing agency if the products show a sign of inconformity.
3. The result of inspecting circulating products is the basis for the quality control agency to request the producer to recall their products.
Article 10. Annual assessment and additional assessment of the Certificate
1. Annually, based on the demand of the producers, the quality control agency shall assess the issued Certificates as follows:
a) Carry out COP assessment as prescribed in Point b Clause 2 Article 6 of this Circular;
b) Take random samples of the products of the same type at the factory, test the samples at the testing agency according to the corresponding National Technical Regulation. The producer must send samples to the testing agency.
2. The producer must follow the procedure for additional approval when the National Technical Regulations on the certified products are changed, or the products are changed that affect the conformity of such product type to the corresponding National Technical Regulations. The producer shall additionally submit the following documents:
a) The documents about the change of their products;
b) The report on the result of the test on their products according to the new National Technical Regulations.
3. The certificate is void when:
a) Their products no longer satisfy the current National Technical Regulations, or are changed, not conformable with the application and the issued Certificate but the producer does not apply for additional approval as prescribed in Clause 2 this Article;
b) The producer seriously violates the regulations on the product quality inspection and the issued of the Note of final inspection.
c) The producer fails to recall their defective products as prescribed in Chapter III of this Circular.
The void certificates shall be notified to the producer and posted on the website of the quality control agency.
Chapter 3.
RECALLING DEFECTIVE PRODUCTS
Article 11. The products that must be recalled
1. The producer must recall the products that they produce or assemble in the following cases:
a) Their products violate the current National Technical Regulations of which the application to such products is compulsory.
b) The products threaten lives and property due to the technical defects in the design, production, or assembly;
c) They products may be dangerous in conditions though that have not caused any loss of life and property.
2. Based on the current National Technical Regulations, the information, and investigation results, the quality control agency shall make decisions on compelling the producer to recall their products.
Article 12. The order for product recall
1. For producers
When a technical defect of the products that have been sold on the market is discovered, the producer must:
a) Suspend the release of the products of the same type of the defective products;
b) Within 05 working days as from discovering the technical defects, the producer must send written request to their agents for stop selling the products of the same type of the defective products;
c) Within 10 working days as from discovering the technical defects, the producer must send written reports to the quality control agency on the detailed information about the reasons of technical defects, the remedial measures, the quantity of products to be recalled, and the specific plan for product recall;
d) The producer must announce the product recall on their official website or the mass media;
dd) Carry out the product recall in accordance with the requirements from the quality control agency as prescribed Point b Clause 2 this Article;
e) The producer must report the product recall according to the plan to the quality control agency at least every 03 months;
g) Within 30 working days as from finishing the recall, the producer must send written reports to the quality control agency on result of the recall;
h) The producer must incur all the costs of the product recall, including the transportation cost.
2. For the quality control agency
When a technical defect of the products that have been sold on the market is discovered, the quality control agency must:
a) Request the producer to send reports on the technical defects;
b) Request the producer in writing to send the remedial plan within 05 days, depending on the level of danger and urgency of the technical defects;
c) Promptly, adequately, and objectively post the information about the recalled products on the official website of the quality control agency;
d) Monitor the implementation of the recall of the producer according to the reported plan;
dd) Revoke the Certificate of Type approval of the defective products, if necessary, until the producer finishes the product recall as prescribed. If the producer fails to report the result of the recall after 03 months as from the last day of the recall, such Certificate of Type approval shall be permanently revoked.
Article 13. The responsibility of relevant organizations and individuals
1. The producer must:
a) Establish a quality control system and monitor the information about the customers that purchased such products in order to inform them if necessary;
b) Establish a system to collect the information about the product quality, analyze the technical defects, and deposit the relevant information;
c) Actively report the information about the technical defects. Cooperate and provide the necessary information during the investigation of the quality control agency;
d) Notify the necessary information about the product recall to the agents, customer service centers, and their customers;
dd) Carry out the product recall in accordance with this Circular.
2. The product owners must:
a) Report the technical defects that occur during the use to the producer and quality control agency;
b) Cooperate with the quality control agency during the investigation, and facilitate the product recall of the producer as prescribed.
3. The quality control agency must:
a) Guide the product recall in accordance with this Circular;
b) Compel the producer to comply with the regulations on product recall;
c) Provide accurate and sufficient information about the recalled products at the request of competent agencies;
d) Temporarily or permanently revoke the Certificate of type approval of the recalled products.
Article 14. Other requirements
1. If necessary, the quality control agency consult with expert about the danger of the technical defects in order to make necessary decisions.
2. The quality control agency is entitled to request the producer to pay the cost of the inspection, test, or examination of the defective products as prescribed.
3. The producers that violate there regulations might have their certification of all products suspended or terminated, depending on the seriousness of the violations.
Chapter 4.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 15. Responsibility of the Vietnam Registers
1. Guide the inspection prescribed in this Circular, based on the delegated functions and tasks.
2. Unify the issue, management, and guide the use of the Certificates and the forms of the Note of final inspection.
3. Announce the list of testing agencies serving the certification of technical quality, safety, and environment protection.
4. Organize periodic and irregular inspection of the quality assurance of the producers.
5. Summarize and report the result of the inspection of technical quality, safety, and environment protection of motorbikes to the Ministry of Transport.
Article 16. Responsibility of producers
1. Establish a quality control system in order to maintain the quality of mass-produced products.
2. Recall the defective products as prescribed in this Circular.
3. Cooperate with the quality control agency during the inspection of the product quality.
Article 17. Fees and charges
The quality control agency and the testing agencies may collect the fees in accordance with the current regulations of the Ministry of Finance.
Article 18. Effects
1. This Circular takes effect on January 01st2013.
2. The following documents are annulled:
a) The Decision No. 58/2007/QĐ-BGTVT dated November 21st2007 of the Minister of Transport, issuing the Regulation on the inspection of technical quality, safety, and environment protection of in the production and assembly of motorbikes;
b) Article 1 of the Circular No. 29/2011/TT-BGTVT dated April 15th2011 of the Minister of Transport, amending and supplementing a number of articles of the Regulation on the inspection of technical quality, safety, and environment protection of imported motorbikes and engines for motorbike production and assembly, promulgated together with the Decision No. 57/2007/QĐ-BGTVT dated November 21st2007 of the Minister of Transport, and the Regulation on the inspection of technical quality, safety, and environment protection in the production and assembly of motorbikes promulgated together with the decision No. 58/2007/QĐ-BGTVT dated November 21st2007 of the Minister of Transport.
3. The unexpired Certificates and Notes of final inspection issued before this Circular takes effect are still valid until they expire.
4. When the documents referred to in this Circular is changed or amended, the new documents shall apply.
Article 19. Implementation organization
The Chief of the Ministry Office, the Ministerial Chief Inspector, Directors of Departments, the Directors of the Vietnam Register, heads of relevant units, and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.
| THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây