Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 42/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2018/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 30/07/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/7/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
Cụ thể:
- Rút ngắn thời gian cấp Chứng chỉ chất lượng xe từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ quy định tại Thông tư 89/2015/TT-BGTVT.
- Rút ngắn thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo từ 05 ngày làm việc xuống ngày còn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu quy định tại Thông tư 89/2015/TT-BGTVT.
- Sửa đổi quy định cải tạo xe cơ giới Thông tư 85/2014/TT-BGTVT thành: Không cải tạo xe cơ giới thành loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp xe chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe chuyên dùng hoặc thành xe ô tô tải VAN.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
Xem chi tiết Thông tư42/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 42/2018/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
“1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng”.
"Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.”
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư này bao gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được nêu tại Thông tư số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.
3. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.
4. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
5. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.
6. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.
7. Thẩm định thiết kế cải tạo là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản phẩm được cải tạo đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
8. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.
10. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;
c) QCVN 12 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của Xe được áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;
d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;
đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
“4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.”
“3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu.”
“4. Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra
a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng;
b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm tra phải có cùng một seri;
c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra quy định tại điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng, rách nát;
d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra cấp tại điểm a khoản này khi bị mất, bị hỏng chỉ cấp lại sau khi Xe đã được kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển vùng thì Giấy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn giá trị theo thời hạn hiệu lực.”
“Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý, tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu; cải tạo và khai thác sử dụng. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
2. Xây dựng Chương trình phần mềm Quản lý Xe trong nhập khẩu, cải tạo và khai thác sử dụng, thống nhất in, quản lý các loại phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra và các Chứng chỉ chất lượng được quy định tại Thông tư này.”.
“Điều 27. Trách nhiệm của Cơ sở cải tạo
1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và các quy định hiện hành khi cải tạo Xe và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cải tạo.
2. Hồ sơ cải tạo phải được lưu trữ ít nhất 02 năm, kể từ thời điểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cải tạo.”
“4. Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp xe chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe chuyên dùng hoặc thành xe ô tô tải VAN.”
“c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định;”
Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Cơ sở nhập khẩu.”
“8. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi”.
Cơ quan kiểm tra thống nhất với Tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.”
“b) Đối với việc cấp chứng chỉ chất lượng: trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Cơ quan QLCL thống nhất với cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của cơ sở nhập khẩu.
Cơ quan KTCL thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc so với ngày đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.”
“3. Cơ quan KTCL tiến hành kiểm tra xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng như sau:
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cơ quan KTCL nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn.
“4. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi”.
“6. Lưu trữ phần lưu của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày xuất xưởng xe. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi.”
“c) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành điều khiển tàu biển, động cơ đốt trong, điện tàu thủy, cơ khí, cơ khí động lực, cơ khí ô tô và đã được đào tạo bổ sung chuyên môn đại cương về máy tàu thủy hoặc vỏ tàu thủy theo chương trình 1 hoặc chương trình 3 quy định tại Mục III Phụ lục I của Thông tư này.”
“3. Thời gian thực tập nghiệp vụ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm như sau:
a) Đối tượng có chuyên môn quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11: tối thiểu 24 tháng đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc 12 tháng đối với người có trình độ đại học trở lên.
b) Đối tượng có chuyên môn quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thực hiện nhiệm vụ theo quy định, tại điểm b khoản 2 Điều 11: tối thiểu 12 tháng.”
“b) Trường hợp đề nghị công nhận nâng hạng đăng kiểm viên nêu tại khoản 3 Điều này, thủ tục đề nghị thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 23 và Điều 24 của Thông tư này.”
“1. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức rà soát đăng kiểm viên đang giữ hạng theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT, đã thực hiện kiểm tra phương tiện theo quy định tại Điều 11 của Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT, để công nhận đăng kiểm viên theo các hạng đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra được quy định tại Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT như sau:
“a) Các đăng kiểm viên đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT, đã thực hiện kiểm tra phương tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra tương ứng hạng II của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT; đã thực hiện kiểm tra phương tiện tương đương với cỡ loại phương tiện thuộc phạm vi thực hiện của đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT, sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra tương ứng hạng I của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT. Đăng kiểm viên các hạng được công nhận theo quy định tại khoản này được miễn các yêu cầu quy định tại khoản 3, 5 Điều 6 hoặc khoản 3, 5 Điều 7 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT.
b) Các đăng kiểm viên đã được công nhận theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT, trên 50 tuổi từ ngày 01/10/2018, tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành về vỏ, máy tàu thủy sẽ được công nhận đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra hạng I, II tương ứng của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT và được miễn yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT.
c) Các đăng kiểm viên trên 50 tuổi hiện đang là đăng kiểm viên hạng I, II và đăng kiểm viên thẩm định thiết kế từ ngày 01/10/2018, được miễn chứng chỉ ngoại ngữ khi xem xét chuyển tiếp.
d) Việc rà soát, công nhận phải hoàn thành trước ngày 31/12/2019.”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported transport construction machinery-TCM)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): |
Thư điện tử (Email): |
Người đại diện (Representative): |
Số điện thoại (Telephone N0) |
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported TCM with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe máy chuyên dùng (Quantity of information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of TCMs):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact-person):
Số điện thoại (Telephone N0): |
Thư điện tử (Email): |
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Date), ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU
(List of imported transport construction machinery)
(Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection) :
Số TT (N0) |
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) (Chassis or PIN or serial N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Năm sản xuất (production year) |
Màu sơn (Color) |
Giá nhập khẩu (Unit Price) |
Loại tiền tệ (Currency) |
Tình trạng máy chuyên dùng (TCM's status) |
1. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): |
Địa điểm kiểm tra (Inspection site): |
Người liên hệ (Contact person): |
Số điện thoại (Telephone N0): |
TT |
Loại xe máy chuyên dùng (TCM’s type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số PIN hoặc số sê ri) (Chassis or PIN or serial N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Ghi chú (Remarks) |
1 |
|
/ |
|
|
|
2 |
|
/ |
|
|
|
3 |
|
/ |
|
|
|
4 |
|
/ |
|
|
|
5 |
|
/ |
|
|
|
6 |
|
/ |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Application form for quality technical safety and environmental protection inspection for imported low-speed vehicles)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe chở người bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu với các nội dung sau (Request for quality technical safety and environmental protection inspection for imported low-speed vehicles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Date), ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
(Detail list of imported imported low-speed vehicles)
( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N 0): )
Số TT (N0) |
Loại xe (Vehicle type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VINN0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu sơn (Color) |
Giá NK (Unit Price) |
Loại tiền tệ (Currency) |
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status) |
1. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Telephone N0):
TT |
Loại xe (Vehicle type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Ghi chú (Remarks) |
1 |
|
/ |
|
|
|
2 |
|
/ |
|
|
|
3 |
|
/ |
|
|
|
4 |
|
/ |
|
|
|
5 |
|
/ |
|
|
|
6 |
|
/ |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motor vehicle with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Date), ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List of imported motor vehicle)
( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 for inspection): )
Số TT (N0) |
Loại phương tiện (Vehicle's type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc sốVIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu sơn (Color) |
Giá NK (*) (Unit Price) |
Loại tiền tệ (Currency) |
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Telephone N0):
TT |
Loại phương tiện (Vehicle's type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Ghi chú (Remarks) |
1 |
|
/ |
|
|
|
2 |
|
/ |
|
|
|
3 |
|
/ |
|
|
|
4 |
|
/ |
|
|
|
5 |
|
/ |
|
|
|
6 |
|
/ |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality inspection for imported electric bicycles)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality inspection for imported electric bicycles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe đạp điện (Quantity of Information sheet):
+ Số lượng xe (Quantity of electric bicycles):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Date), ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(List of imported electric bicycles)
( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 ) : )
Số TT |
Loại xe (Vehicle type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Motor N0) |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu sơn (Color) |
Giá NK (Unit Price) |
Loại tiền tệ (Currency) |
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status) |
1. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Telephone N0):
TT |
Loại xe (Vehicle type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Ghi chú (Remarks) |
1 |
|
/ |
|
|
|
2 |
|
/ |
|
|
|
3 |
|
/ |
|
|
|
4 |
|
/ |
|
|
|
5 |
|
/ |
|
|
|
6 |
|
/ |
|
|
|
... |
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/ động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality and environmental protection inspection for imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe/động cơ (Quantity of vehicles/engines):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra |
(Date), ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY/ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(List of imported motorcycle, moped/ engine of motorcycle, moped)
( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N 0) : )
Số TT (N0) |
Loại xe/ động cơ (Vehicle/ engine type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Năm sản xuất (Production year) |
Màu sơn (Color) |
Giá NK (Unit Price) |
Loại tiền tệ (Currency) |
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status) |
1. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
|
/ |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe, động cơ nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N 0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Telephone N0):
TT |
Loại xe/ động cơ (Vehicle/ engine type) |
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) |
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) |
Số động cơ (Engine N0) |
Ghi chú (Remarks) |
1 |
|
/ |
|
|
|
2 |
|
/ |
|
|
|
3 |
|
/ |
|
|
|
4 |
|
/ |
|
|
|
5 |
|
/ |
|
|
|
6 |
|
/ |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF TRANSPORT
CircularNo. 42/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018 of the Ministry of Transport onamending and supplementing a number of articles of Circulars on registration
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 15, 2004;
Pursuant to the Law on amending and supplementing a number of Articles of the Law on Inland Waterway Navigation dated June 17, 2014;
Pursuant to the Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 of the Government on detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Product and Goods Quality and Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amending and supplementing a number of the Decree No. 132/2008/ND-CP;
Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Directors of Department of Science and Technology and Vietnam Register;
The Minister of Transport promulgates the Circular on amending and supplementing a number of Articles of Circulars on registration.
Article 1. Amending, supplementing and repealing a number of Articles of Circular No. 89/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015 of the Minister of Transport on technical safety and environmental safety inspection for heavy-duty vehicles (hereinafter referred to as “Circular No. 89/2015/TT-BGTVT”)
1. To amend Clause 1 Article 1 as follows:
“1. This Circular provides for inspection of technical safety and environmental safety of imported, modified and in-use heavy-duty vehicles".
2. Article 2 shall be amended as follows:
“This Circular applies to agencies, organizations and individuals involved in management and inspection of import, modification and use of heavy-duty vehicles."
3. To amend Article 3 as follows:
“Article 3. Definitions
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1.“Heavy-duty vehicles” (hereinafter referred to as “vehicles”)refer to types of vehicles mentioned in Vietnam StandardsTCVN 7772:2007 “Moving engineering construction vehicles and equipment - Classification" and those mentioned in Circular No. 39/2016/TT-BGTVT dated December 06, 2016 of the Minister of Transport on the List of potentially unsafe commodities under management of the Ministry of Transport.
2.“Vehicles of the same type”refer to vehicles of the same industrial property rights, trade mark, design, major technical specifications and original country.
3.“Quality certificate"refers to one of the following documents:Notice of exemption from technical safety and environmental safety inspection, Certificate of technical safety and environmental safety of imported vehicle, Notice of non-conformity of imported vehicle with technical safety and environmental safety requirements (hereinafter referred to as “Notice of non-conformity”), Certificate of appraised modification; Certificate of technical safety and environmental safety of modified vehicle.
4.“ Safety inspection certificate"refers to a document indicating that the vehicle has been tested and found to satisfy standards, technical regulations and regulations on technical safety and environmental safety.
5.“Safety inspection stamp”is the symbol granted to a vehicle that has been licensed with a safety inspection certificate and permitted into traffic in the duration written in the stamp.
6.“Importer”refers to any organization or individual importing the heavy-duty vehicles.
7.“Modification design appraisal”refers to considering and verifying whether the information provided in the design dossier conforms to current standards, technical regulations in order to ensure that the modified heavy-duty vehicle satisfies requirements for technical safety quality and environment protection.
8.“Inspection authority”refers to any vehicle registration center or sub-department of registration that has sufficient material facilities, equipment and human resources for heavy-duty vehicle inspection as regulated and posted on the website of Vietnam Register.
9.“Vehicle owner”refers to any organization or individual owning the heavy-duty vehicle; or the person driving or taking the heavy-duty vehicle to the inspection authority.
10. National technical regulations and standards mentioned herein include:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: National technical regulation on technical safety quality and environmental protection for heavy-duty vehicles;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: National technical regulations on manufacturing and inspection freight handling machineries and vehicles;
c) QCVN 12 2011/BGTVT: National technical regulation on permitted tolerance and rounding of vehicle dimension and mass; tolerance and rounding of vehicles applied the same regulation as specialized vehicles;
d) TCVN 7772: National standard on vehicles, machineries and moving engineering construction equipment – Classification;
dd) TCVN 4244: National standard on lifting appliances – product design and technical inspection.
4. To repeal Point b and c Clause 1 Article 4 shall be annulled.
5. To amend Clause 4 Article 5 as follows:
“4.Within 04 working days from the receipt of sufficient application and completion of physical inspection, Vietnam Register shall issue the Certificate of quality.”
6. To repeal Point a Clause 1 Article 6.
7. To repeal Clause 3 Article 7.
8. To repeal Chapter III nulled.
9. To amend Clause 3 Article 18 as follows:
“3. Time limit for issuance of the Certificate of modified vehicle: Within 3 working days from the day on which the modified vehicle undergoes acceptance and found conformable."
10.To amend Clause 4 Article 21 as follows:
“4. Issuance of certificate of safety and safety inspection stamp
a) The vehicle that meets defined requirements shall be issued: Safety inspection certificate and safety inspection stamp according to forms provided in Appendix XXII and XXII issued hereinafter. Safety inspection certificate and safety inspection stamps shall be printed out from the heavy-duty vehicle management software;
b) The safety inspection certificate and safety inspection stamp mentioned in Point a this Clause shall be valid for 12 months. The safety inspection certificate and safety inspectional stamp shall have the same serial number;
c) The safety inspection certificate and safety inspection stamp specified in Point a this Clause shall be expired if: the information provided in the safety inspection certificate is inconsistent with actual technical specifications of the vehicle; the vehicle is issued with a new safety inspection certificate; the certificate/stamp is declared to be lost by the vehicle owner; the notice of certificate/stamp revocation is issued by the inspection authority; the vehicle suffers from an accident to the extent that it fails to satisfy requirements for technical safety and environmental protection as regulated; the certificate/stamp gets lost or torn;
d) The safety inspection certificate or safety certificate stamp specified in Point a this Clause that get lost or damaged may be re-issued only if the inspection result shows that the vehicle meets requirements specified in Article 20 of this Circular. The effective period of the safety inspection certificate and safety inspection stamp shall remain unchanged irrespective of change in vehicle owner or operation area.
11. To amend Article 23 as follows:
“Article 23. Responsibilities of Vietnam Register
Vietnam Register is the agency manages, organizes and conducts inspection, testing and certify the technical safety and environmental protection quality of imported, in-use and modified heavy-duty vehicles. Vietnam Register shall take responsibility to:
1. Implement this Circular.
2. Develop the software for management of imported, modified and in-use heavy-duty vehicle, unify printing and management of prototype of safety inspection certificate, safety inspection stamp and quality certificates prescribed in this Circular."
12. To amend Article 27 as follows:
“Article 27. Responsibility of modifying facilities
1. Comply with current standards and technical regulation when modifying the vehicles and take responsibility for the quality of modified vehicles.
2. Retain the modification dossier for at least 2 years from the day on which the certificate of quality of modified vehicle is issued by Vietnam Register.”
13. To repeal Article 30.
14. To replace Appendix I issued together with Circular No. 89/2015/TT-BGTVT with Appendix I issued hereinafter.
15. To repeal Appendix VIII, IX, X, XI, XIII, XIV and XXI issued together with Circular No.89/2015/TT-BGTVT.
Article 2. Amending a number of Articles of Circular No.85/2014/TT-BGTVT dated December 31, 2014 of the Minister of Transport providing for modification of road motor vehicles (hereinafter referred to as “Circular No.85/2014/TT-BGTVT”)
1. To amend Clause 4 Article 4 as follows:
“4. It is prohibited to modify other types of motor vehicles to passenger vehicles and vice versa, except modification of vehicles for the transport of up to 16 people (including the driver’s seat) to specialized vehicles or vans.”
2. To amend Point c Clause 5 Article 7:
“c) The design appraising agency shall carry out the appraisal as follows: If the design is found conformable, the design appraising agency shall issue a Certificate of design appraisal within 5 working days from the day on which sufficient design documents are received. If no certificate is issued, the design appraising agency shall notify in writing with clear explanation within 2 working days from the day on which the appraisal result is available."
3. To repeal Clause 6 Article 12.
Article 3. Amending and annulling a number of Articles of Circular No.86/2014/TT-BGTVT dated December 31, 2014 of the Minister of Transport on conditions applied to low-speed vehicles operating in restricted areas and operators thereof (hereinafter referred to as “Circular No.86/2014/TT-BGTVT”)
1. To repeal Point b and c Clause 1 Article 10.
2. To amend Clause 1 and 2 Article 12 as follows:
“1. The importer shall send an application for inspection specified in Clause 1 Article 10 herein to Vietnam Register directly or by post or via the national single-window system.
2. Vietnam Register shall receive the application and verify information provided therein and notify the result to the importer within 1 working day.
If the application is sufficient, Vietnam Register shall confirm that in the application form. If the application is found insufficient, Vietnam Register shall instruct the importer to provide additional information.
Vietnam Register and the importer shall agree on the time and place of inspection. The inspection shall be conducted within 5 working days from the date proposed by the importer.”
3. To replace Appendix VI of the Circular No. 86/2014/TT-BGTVT Appendix II issued hereinafter.
4. To add Clause 8 after Article 25 as follows:
“8. Store the save part of the finished product check paper and product quality checking dossier for at least 3 years from the date of product release. When destroying such dossier, the producer must ensure the retrieval of the data for the recall purpose."
Article 4. Amending, supplementing and repealing a number of Articles of Circular No. 31/2011/TT-BGTVT dated April 15, 2011 of the Minister of Transport on technical safety and environmental protection inspection of imported motor vehicles (hereinafter referred to as “Circular No. 31/2011/TT-BGTVT”)
1. Copies of the following import documents that are certified by importers are no longer requirements: Sale invoices or equivalent documents; import declaration provided in the application for inspection specified in Point b Clause 1 Article 6 of the Circular No. 31/2011/TT-BGTVT2.
2. To amend Point a and b Clause 1 Article 10 as follows:
“a) The importer shall send an application for inspection specified in Article 6 hereof to the inspection authority directly or by post or via the national single-window system.
b) The inspection authority shall receive the application and verify information provided therein and notify the result to the importer within 1 working day. If the application is found satisfactory, the inspection authority shall specify that in the application form. If the application is found unsatisfactory, the inspection authority shall instruct the importer to provide additional information.
The inspection authority and the importer shall mutually agree on the time and place of inspection. The inspection shall be carried out within 5 working days from the date proposed by the importer.”
3. To amend Point b Clause 3 Article 10 as follows:
“b) The quality certificate shall be issued within 4 working days from the day on which the vehicle passes the inspection and adequate documents are received."
4. To replace Appendix I issued together with Circular No.31/2011/TT-BGTVT with Appendix III issued hereinafter.
Article 5. Amending and repeal a number of Articles of Circular No. 41/2013/TT-BGTVT dated November 05, 2013 of the Minister of Transport on technical safety quality and environmental safety inspection for electric bicycles (hereinafter referred to as "Circular No. 41/2013/TT-BGTVT”)
1. To repeal Point b Clause 2 Article 5.
2. To amend Point c Clause 1 Article 8 as follows:
“c) Within 10 working day from the receipt of sufficient application, the qualitymanagement authority shall check the application for inspection and conformity of production (COP) assessment as specified in Article 6 hereof. If the application is found unsatisfactory, the authority shall notify the producer for information addition; If the application is found satisfactory, the authority shall issue a certificate made according to the form provided in Appendix IIIa issued thereto within 3 working days from the completion of the inspection and assessment.”
3. To amend Point a, b and c Clause 2 Article 8 as follows:
“a) The importer shall send an application for inspection specified in Clause 2 Article 5 hereof to the quality management authority directly or by post or via the national single-window system.
b) The quality management authority shall receive the application and verify information provided and notify to the importer of the result within 1 working day. If the application is found satisfactory, the quality management authority shall specify that in the application form. If the application is found unsatisfactory, the quality management authority shall instruct the importer to provide additional information.
The quality management authority and the importer shall agree on the time and place of inspection. The inspection shall be carried out within 5 working days from the date proposed by the importer.”
c) The quality management authority shall conduct inspection of electric bicycles and consider the result of electric bicycle testing as specified in Article 7 hereof. If the quality of electric bicycles fail to satisfy the requirements, the quality management authority shall notify the importer to handling such problem within 4 working days from the completion of the inspection; If the importer fails to handle the problem within 30 working days, the importer shall send a notice of quality unsatisfactory for imported electric bicycles as specified in Appendix III c issued thereto. If the application is found satisfactory, the authority shall issue the certificate made according to the form provided in Appendix III b issued thereto within 4 working days from the day on which the inspection result is available."
4. To replace Appendix II issued together with Circular No.41/2013/TT-BGTVT with Appendix IV issued hereinafter.
Article 6. Amending a number of Articles of Circular No. 44/2012/TT-BGTVT dated October 23, 2012 of the Minister of Transport on inspection of technical safety quality and environment protection for imported motorcycles, mopeds and engines used for motorcycle manufacture and assembly (hereinafter referred to as "Circular No. 44/2012/TT-BGTVT”)
1. To repeal Point b Clause 1 Article 4.
2. To amend Clause 1 and 2 Article 6:
“a) The importer shall send an application for inspection specified in Article 4 hereof to the quality inspection authority directly or by post or via the national single-window system.
b) The quality inspection authority shall receive the application and verify information provided and inform the result to the importer within 1 working day. If the application is found satisfactory, the quality inspection authority shall specify that in the application form. If the application is found unsatisfactory, the quality inspection authority shall instruct the importer to provide additional information.
The quality inspection authority and the importer shall mutually agree on the time and place of inspection. The inspection shall be carried out within 5 working days from the date proposed by the importer.”
3. To amend Point a and b Clause 3 Article 6 as follows:
“3. The quality inspection authority shall carry out inspection of imported motorcycles, mopeds or engine thereof at the site agreed with the importer. Within 4 working days from the completion of such inspection and the receipt of sufficient application, the inspection authority shall issue the certificate of quality or notice of non-conformity quality as follow:
a) For satisfy quality motorcycles, mopeds and engine that have sufficient application, the quality inspection authority shall issue the certificate of quality conformity for import made according to forms specified in Appendix IV a and IV b issued hereinafter.
During the inspection, if the quality inspection authority is officially informed by the producer or the foreign vehicle management agency that the motorcycle is subjected to be recalled for repairing and rectifying the defects, the quality inspection authority shall only issue the certificate of quality conformity for import after the importer makes a written commitment enclosed with the written certification of the producer or an agency authorized by the producer that the imported motorcycle has been repaired and is safe.
b) For motorcycles, mopeds and engine thereof that fails to conform to current regulations and national technical regulations, the quality inspection authority shall request the importer to make rectification within 30 days from the notice day. If the importer fails to rectify within the time limit mentioned above, the quality inspection authority shall issue the notice of non-conformity of quality for import made according to the form provided in Appendix V a or V b issuedhereinafter. ";
3. To replace Appendix I issued together with Circular No.44/2012/TT-BGTVT shall be replaced with Appendix V issued hereinafter.
Article 7. Amending a number of Articles of Circular No. 45/2012/TT-BGTVT dated October 23, 2012 of the Minister of Transport on inspection technical safety quality and environment protection in production and assembly of motorcycles (hereinafter referred to as "Circular No. 45/2012/TT-BGTVT”)
1. To amend Clause 3 Article 7 as follow:
“3. The quality management authority shall examine the application and carry out COP assessment as specified in Clause 2 Article 6 hereof: If the application is found unsatisfactory, request the manufacturer to provide additional information; If the application is found satisfactory, the authority shall issue the approval certificate made according to the form provided in Appendix VII a or VII b issued thereto within 4 days from the day on which the satisfactory application is received and the result of COP assessment is available."
2. To add Clause 4 after Article 16 as follows:
“4. Retain the finished product inspection sheet and product quality inspection dossier for at least 3 years from the manufacture of finished motorcycles. When destroying such documents, the manufacturer shall do it in such a way that the digital data can be accessed for recalling purpose.”
Article 8. Amending a number of Articles of Circular No. 16/2014/TT-BGTVT dated May 13, 2014 of the Minister of Transport on conditions applied to four-wheeled motor vehicles for cargo transport and operators on roads (hereinafter referred to as “Circular No. 16/2014/TT-BGTVT”)
1.To amend Clause 3 Article 7 as follows:
“3. Vietnam Register shall examine the application and carry out COP assessment as specified in Clause 2 Article 6 hereof within 10 working days from the receipt of sufficient application. If the application is found unsatisfactory, request the manufacturer to provide additional information; If the application is found satisfactory, issue the certificate made according to the form provided in Appendix VII a or VII b issued thereto within 3 working days from the end of the inspection and assessment."
2. To add Clause 6 after Article 21 as follows:
“6. Retain the finished product inspection sheet and product quality inspection dossier for at least 3 years from the manufacture of finished vehicles. When destroying such documents, the manufacturer shall do it in such a way that the digital data can be accessed for recalling purpose.”
Article 9. Amending a number of Articles of Circular No. 49/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 of the Minister of Transport on standards, duties and rights of heads, surveyors and staffs of inland waterway vehicle registration agencies (hereinafter referred to as "Circular No.49/2015/TT-BGTVT”)
1. To amend Point c Clause 1 Article 5 as follows:
“c) Have an intermediate degree in one of the following majors: ship navigation, internal combustion engine, ship s electrical engineering, mechanics, mechanical engineering dynamics or automotive mechanics and have been provided with in advanced training in overview of ship s engine or hull according to program no.1 or no.3 specified in Section III Appendix I issued thereto."
2. To amend Clause 3 Article 5 as follows:
“3. The period of probation in registration agencies shall be:
a) For persons having qualifications specified in Point a and b Clause 1 this Article who perform duties prescribed in Point a Clause 2 Article 11: at least 24 months for persons with intermediate degree or college decree or 12 months for persons having university decree or higher.
b) For persons having qualifications specified in Point c Clause 1 this Article who perform duties prescribed in Point b Clause 2 Article 11: at least 12 months."
3. To amend Point b Clause 4 Article 27 as follows:
“b) In case of request for raising the rank of surveyors specified in Clause 3 this Article, the procedure for request shall comply with regulations in Point a, b and c Clause 3 Article 23 and Article 24 hereof."
4. To amend Clause 1 Article 33 as follows:
“1. Vietnam Register shall carry out review of surveyors ranked according to Decision No. 2687/2000/QD-BGTVT, who have conducted inspection of vehicles as specified in Article 11 of Decision No. 25/2004/QD-BGTVT for the purpose of certifying ranked surveyors performing the duty of inspection mentioned in Circular No. 49/2015/TT-BGTVT as follows:
“a) Certified surveyors as specified in Decision No. 2687/2000/QD-BGTVT, who have conducted inspection of vehicles equivalent to types of vehicles undergoing inspection by surveyors specified in Clause 2 Article 12 of Circular No. 49/2015/TT-BGTVT, shall be certified to be second rank surveyors Circular No. 49/2015/TT-BGTVT; who have conducted inspection of vehicles equivalent to the ones undergoing inspection by surveyors specified in Clause 2 Article 13 of Circular No. 49/2015/TT-BGTVT, shall be certified to be first rank surveyors of Circular No. 49/2015/TT-BGTVT. Various ranked surveyors prescribed in this Clause shall be exempt from requirements specified in Clause 3 and 5 Articles 6 or Clause 3 and 5 Article 7 of Circular No. 49/2015/TT-BGTVT.
b) Surveyors certified as specified in Decision No. 2687/2000/QD-BGTVT, who are over the age of 50 and have graduated from intermediate schools or colleges in ship s engine and hull shall be certified to be first or second rank surveyors and exempt for requirements mentioned in Clause 1 Article 6 and Clause 1 Article 7 of Circular No.49/2015/TT-BGTVT.
c) Surveyors aged over 50 who are currently first or second rank surveyors and design surveyors from October 01, 2018 shall be exempt from foreign language certificates in case of transition.
d) The review and certification shall be done before December 31, 2019.”
Article 10.Effect
1. This Circular takes effect on October 15, 2018.
2. Chief of the Ministry Office, Chief Ministry Inspectorate, Directors of Vietnam Register and agencies and relevant organizations and individuals shall take responsibility to implement this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Le Dinh Tho
*The appendixes of this Circular are not translated yet*
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây