Thông tư 35/2017/TT-BQP tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 35/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2017/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành: | 12/02/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 35/2017/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 35/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY; TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CHO CƠ SỞ THIẾT KẾ, SẢN XUẤT, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, THỬ NGHIỆM TÀU BAY, ĐỘNG CƠ TÀU BAY, CÁNH QUẠT TÀU BAY VÀ TRANG BỊ, THIẾT BỊ CỦA TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI, PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ; KHAI THÁC TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay; tiêu chuẩn, thủ tục cấp giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ; khai thác tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay; tiêu chuẩn, thủ tục cấp giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ; khai thác tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân.
TIÊU CHUẨN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY; TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CHO CƠ SỞ THIẾT KẾ, SẢN XUẤT, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, THỬ NGHIỆM TÀU BAY, ĐỘNG CƠ TÀU BAY, CÁNH QUẠT TÀU BAY, CÁC TRANG BỊ, THIẾT BỊ CỦA TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
Tàu bay không người lái, đủ điều kiện bay khi người khai thác cung cấp đầy đủ, cụ thể, chính xác các thông tin sau:
- Kiểu loại, ký hiệu, màu sắc, lô gô (nếu có);
- Hình dạng kèm theo hình ảnh màu kích thước khổ A4;
- Xuất xứ (nơi sản xuất, Nhà sản xuất, năm sản xuất, số xuất xưởng, vật liệu chế tạo);
- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc hiệp đồng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, tổ chức bay.
- Chiều cao tối đa khi được bơm đủ khí;
- Chiều rộng khi được bơm đủ khí;
- Kích thước của giỏ chở thiết bị, chở người;
- Loại động cơ điều khiển, động cơ thổi khí, trọng lượng động cơ;
- Loại nhiên liệu (loại khí) sử dụng, dung tích bình nhiên liệu;
- Trọng lượng tối đa của khinh khí cầu;
- Tốc độ bay: Tốc độ bay tối đa, tốc độ bay lên, tốc độ bay xuống, tốc độ bay hành trình;
- Tầm bay tối đa;
- Độ cao bay tối đa, thời gian bay lên đạt độ cao tối đa, thời gian bay tối đa, bán kính hoạt động bay;
- Mô tả phương pháp điều khiển và phương thức bay;
- Khả năng mang treo thiết bị, chở người (số lượng, trọng lượng);
- Phương pháp điều khiển, tần số điều khiển (nếu có);
- Thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay, code nhận biết (nếu có);
- Thiết bị định vị (mô tả tính năng thiết bị định vị nếu có);
- Kiểu loại, tính năng thiết bị truyền dữ liệu, khả năng truyền dữ liệu, lưu dữ liệu hành trình bay (nếu có);
- Mô tả hoạt động đèn tín hiệu khi bay (nếu có);
- Số người tham gia vận hành, điều khiển;
- Điều kiện hoạt động bay (yêu cầu vị trí phóng, thả, treo, nhiệt độ, tốc độ gió, độ ẩm);
- Hình ảnh logo, hình ảnh quảng cáo trên khinh khí cầu (nếu có);
- Độ cao treo hoặc bay;
- Mục đích sử dụng, ứng dụng (nêu rõ mục đích thương mại, văn hóa, thể thao, nghiên cứu khoa học, giải trí, chụp ảnh, ghi hình, trinh sát, quan sát...);
- Tính năng bay khác (nếu có).
- Kiểu loại, ký hiệu, màu sắc, lô gô (nếu có);
- Hình dạng kèm theo hình ảnh màu kích thước khổ A4;
- Xuất xứ (nơi sản xuất, Nhà sản xuất, năm sản xuất, số xuất xưởng, vật liệu chế tạo);
- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc hiệp đồng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, tổ chức bay.
- Chiều cao tối đa khi được bơm đủ khí;
- Chiều rộng khi được bơm đủ khí;
- Kích thước của giỏ chở thiết bị;
- Loại động cơ điều khiển, động cơ thổi khí, trọng lượng động cơ;
- Loại nhiên liệu (loại khí) sử dụng, dung tích bình nhiên liệu;
- Trọng lượng tối đa của khinh khí cầu;
- Tốc độ bay: Tốc độ bay tối đa, tốc độ bay lên, tốc độ bay xuống, tốc độ bay hành trình;
- Tầm bay tối đa;
- Độ cao bay tối đa, thời gian bay đạt độ cao tối đa, thời gian bay, bán kính hoạt động bay;
- Mô tả phương pháp điều khiển và phương thức bay;
- Khả năng mang, treo thiết bị (số lượng, trọng lượng);
- Phương pháp điều khiển, tần số điều khiển, code nhận biết (nếu có);
- Thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay;
- Thiết bị định vị (mô tả tính năng thiết bị định vị nếu có);
- Kiểu loại, tính năng thiết bị truyền dữ liệu, khả năng truyền dữ liệu (nếu có);
- Mô tả hoạt động đèn tín hiệu khi bay (nếu có);
- Số người tham gia vận hành;
- Điều kiện hoạt động bay (yêu cầu vị trí phóng, thả, treo, nhiệt độ, tốc độ gió, độ ẩm);
- Tính năng bay khác (nếu có).
- Kiểu loại, ký hiệu, màu sắc, lô gô (nếu có);
- Hình dạng cánh (với tàu lượn), hình dạng dù kèm theo hình ảnh màu kích thước khổ A4;
- Xuất xứ (nơi sản xuất, Nhà sản xuất, năm sản xuất, số xuất xưởng, vật liệu chế tạo);
- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc hiệp đồng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, tổ chức bay.
- Kích thước (dài, rộng, cao);
- Số lượng, kiểu loại động cơ (nếu có);
- Loại nhiên liệu sử dụng cho động cơ, dung tích bình nhiên liệu (nếu có);
- Trọng lượng cất cánh tối đa;
- Tốc độ bay: Tốc độ bay tối đa; Tốc độ bay lên, tốc độ bay xuống, tốc độ bay hành trình;
- Phương pháp điều khiển, tần số điều khiển, phương thức bay;
- Tầm bay tối đa;
- Độ cao bay tối đa, thời gian bay, bán kính hoạt động;
- Phương pháp cất, hạ cánh;
- Kích thước bãi cất, hạ cánh;
- Khả năng mang, treo thiết bị, người, vật dụng khác (số lượng, trọng lượng);
- Phương pháp điều khiển, phần mềm điều khiển, kiểu loại thiết bị điều khiển, code nhận biết (nếu có);
- Thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay (có mô tả tính năng);
- Thiết bị định vị (mô tả tính năng thiết bị định vị nếu có);
- Mục đích sử dụng, ứng dụng;
- Tính năng bay khác (nếu có).
Cục Tác chiến cấp giấy phép sau khi có ý kiến đồng ý của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu.
Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu, số 1, đường Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội; số điện thoại liên hệ: 069 696108; số fax: 04 37337994.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến phải có văn bản thông báo cho Chủ cơ sở biết để hoàn thiện theo quy định.
- 15 ngày đối với đề nghị cấp phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ.
- 20 ngày đối với đề nghị cấp phép cho cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ.
Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Tác chiến phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
KHAI THÁC TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
Trường hợp sân bay chỉ có hoạt động bay của Hàng không dân dụng, không có đơn vị cấp Tiểu đoàn trở lên thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân đóng quân canh phòng, thì việc quản lý các hoạt động bay của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ giao Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (theo độ cao hoạt động quy định tại Điểm a, b, Khoản 2 Điều này) quản lý, giám sát, dự báo, thông báo bay trên cơ sở thống nhất hiệp đồng với cơ quan quản lý không lưu Hàng không dân dụng của sân bay trên địa bàn;
Trường hợp khu vực đảo có nhiều đơn vị quân đội đóng quân, thì việc quản lý, hiệp đồng, giám sát, dự báo, thông báo bay giao đơn vị là chỉ huy trưởng khu vực đóng quân, canh phòng trong khu vực đảo, trên cơ sở thống nhất hiệp đồng với các đơn vị, cơ quan liên quan đến quản lý vùng trời, quản lý bay trong khu vực.
Việc tổ chức điều hành bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ trong khu vực được cấp phép do cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bay chịu trách nhiệm, trực tiếp điều hành và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp khác được quy định trong phép bay của Cục Tác chiến.
Tổ chức giám sát hoạt động bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ nhằm quản lý vùng trời, quản lý bay, thông báo hiệp đồng, điều hành bay đúng quy định, đảm bảo an toàn bay, an ninh trật tự, an toàn xã hội và lợi ích của các bên liên quan.
Tổ chức giám sát hoạt động bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ bao gồm các đơn vị: Đồn biên phòng; Chỉ huy các đơn vị bảo vệ khu vực quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư này; Chỉ huy trưởng khu vực đóng quân canh phòng khu vực sân bay, trường bắn, đảo, nhà giàn; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh; Cơ quan Phòng không các Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Quân chủng Hải quân; Quân đoàn, Cơ quan Quản lý điều hành bay, Quản lý vùng trời Quân chủng Phòng không - Không quân; Cục Tác chiến.
Nhà khai thác vi phạm các quy định trong quản lý, hiệp đồng, điều hành hoạt động bay, thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Chỉ đạo Cục Tác chiến, phối hợp với các cơ quan chức năng, các đơn vị trực thuộc của Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành địa phương và các cơ quan liên quan, thẩm định, cấp giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ; quản lý hoạt động khai thác tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ.
Tổng cục Kỹ thuật, Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Cục Khoa học Quân sự và các cơ quan liên quan thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm phối hợp Cục Tác chiến kiểm tra, thẩm định cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ khi có yêu cầu.
Chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, hiệp đồng, giám sát chặt chẽ hoạt động bay của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ trong khu vực trách nhiệm; phối hợp chính quyền địa phương, cơ quan Công an quản lý hoạt động của cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của tàu bay và hoạt động khai thác tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ trong địa bàn.
Chấp hành nghiêm quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ của cơ quan chức năng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2017/TT-BQP ngày 12/02/2017 của Bộ Quốc phòng)
STT |
Mẫu |
Trích yếu |
01 |
Mẫu số 1/ĐĐNCP |
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ. |
02 |
Mẫu số 2/ĐĐNCP |
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ. |
03 |
Mẫu số 3/ĐĐNCP |
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ |
Mẫu số 1/ĐĐNCP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………..
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):
Địa chỉ tại: ............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ........................................................
Giấy phép kinh doanh số ………………………. ngày cấp: ……………….. đơn vị cấp: .......
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): .................................................................................
Danh mục loại sản phẩm: .....................................................................................................
Công suất thiết kế: ................................................................................................................
Doanh thu dự kiến: ................................................................................................................
Số lượng công nhân viên: ……………… trực tiếp: …………………….; gián tiếp: …………..
Nay nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của của tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư;
2. Danh sách các thiết bị sản xuất và thiết bị kiểm tra;
3. Danh sách chứng chỉ ngành nghề sản xuất;
4. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, khu vực thử nghiệm (nếu có);
5. Quy trình thiết kế, chế tạo, sửa chữa, bảo dưỡng, sản xuất, kiểm tra;
6. Bản sao hợp lệ Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu), hoặc số định danh cá nhân (nếu có) còn hiệu lực.
Mẫu số 2/ĐĐNCP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho cơ sở thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, các trang bị, thiết bị của của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………………
Cơ sở thử nghiệm (tên giao dịch hợp pháp):
Địa chỉ tại: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: .................................................................
Giấy phép hoạt động số ……………… ngày cấp: …………………. đơn vị cấp: ..................
Danh mục loại sản phẩm thử nghiệm: ..................................................................................
Mục đích thử nghiệm: ...........................................................................................................
Công suất thiết kế: ................................................................................................................
Số lượng công nhân viên: …………………….. trực tiếp: ……………………….; gián tiếp:.....
Nay nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho cơ sở thử nghiệm, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của của tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Tài liệu thuyết minh kỹ thuật của các trang thiết bị phục vụ cho thử nghiệm tàu bay, động cơ và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ.
2. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, khu vực thử nghiệm; xác định rõ vị trí địa danh xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố); tọa độ địa lý theo độ-phút-giây, hệ tọa độ VN- 2000, kích thước khu vực thử nghiệm, sơ đồ vị trí khu vực thử nghiệm tương quan với các công trình khác trong bán kính 500 mét.
3. Các giấy tờ hợp pháp liên quan đến sở hữu, sử dụng, khai thác khu vực thử nghiệm.
4. Văn bản hiệp đồng với chính quyền địa phương, cơ quan có liên quan trong khu vực thử nghiệm (nếu có hoạt động bay).
5. Bản sao hợp lệ Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu), hoặc số định danh cá nhân (nếu có) còn hiệu lực của Chủ cơ sở.
Mẫu số 3/ĐĐNCP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi, cấp lại giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ
Kính gửi: Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu
Tôi là: …………………………………………. Quốc tịch: ......................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu): ………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm .............
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép số ………./……….. Ngày …… tháng ….. năm .............................
Hiện giấy phép số ……../……….. do hết thời hạn (hoặc cũ, nát, mất, hỏng, cần sửa thông tin)
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép
Lý do: ...................................................................................................................................
Mục đích: .............................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo:
- 01 giấy xác nhận của cơ quan Công an về việc mất giấy phép;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu), giấy phép đã bị hết hạn, hoặc bị cũ nát;
- Bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần gần nhất (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE
Circular No. 40/2017/TT-BQP dated February 23, 2017 of the Ministry of National Defence on the List of goods banned from import and export under the management of Ministry of National Defence as prescribed Decree No. 187/2013/ND-CP
Pursuant to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 detailing a number of articles of, and providing measures for implementing, the Law on Promulgation of Legislative Documents;
Pursuant to the Government’s Decree No. 35/2013/ND-CP dated April 22, 2013 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of National Defence;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods trading and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries;
At the request of Director of Department of Planning and Investment,
Minister of National Defence makes decision to:
Article 1.Promulgate the list of goods banned from import and export under the management by Ministry of National Defence as prescribed in the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods trading and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries(The attached list).
Article 2.This Circular takes effect as from April 10, 2017 and supersedes Decision No. 80/2006/QD-BQP dated May 09, 2006 by the Minister of National Defence on the list of goods banned from import and export.
Article 3.Heads of relevant agencies, organizations and enterprises and relevant individuals shall implement this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Lieutenant-general Phan Van Giang
APPENDIX
LIST OF GOODS BANNED FROM IMPORT AND EXPORT UNDER THE MANAGEMENT OF MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE AS PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 187/2013/ND-CP DATED NOVEMBER 20, 2013
(Issued with the Circular No. 40/2017/TT-BQP dated February 23, 2017 by Minister of National Defence)
Chapter | Heading | Subheading | Description | |
36 | 3601 | 00 | 00 | Explosives (other than industrial explosives), propellant powders |
36 | 3602 | 00 | 00 | Prepared explosives, other than propellant powders |
36 | 3603 | 00 | 00 | Propellants, explosives, safety fuses, detonating fuses, detonating tubes, detonating caps, primers, percussion caps, igniters, electric detonators, detonating cords, slow igniter cords, and explosive spare parts specialized in military sector. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
| Electronic warfare equipment, jammers, devices used for preventing radio receipt and monitoring radio information and satellite information, etc. specialized in military sector: - Electronic countermeasures and electronic counter-countermeasures or electronic protective measures (i.e. devices designed to trick or deceive or interfere in operations of radar or radio receivers, or cause obstruction to the receipt or operation, or weaken an enemy’s electronic devices, including countermeasures), including jamming devices and anti-jamming devices; - Electronic equipment or systems designed to monitor or control electromagnetic spectrums used for intelligence and military security purposes or for coping with such monitoring or control; - Underwater countermeasure devices, including senders of blind signals, jammers and devices designed to generate false or misleading signals diverting ultrasonic receivers; - Devices designed to secure, process, transmit and generate signals used in encryption and decryption activities so as to protect state secrets (excluding civil cryptography products); - Devices used for identifying, verifying, creating and managing private keys, manufacturing and distributing cryptography products for protecting state secrets. - Guiding and steering devices used in military sector (such as missile guidance systems); - Digital demodulators specially designed to receive signals intelligence. - Military communication means and specialized military command and control systems of various kinds. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
| Military vehicles Relevant road transport vehicles and parts specially designed or modified for military purposes, including: - Breakdown lorries, tractors, vehicles used for transporting military weapons and military hardware (excluding civilian vehicles or armored and explosion-resistant trucks used in transporting money, jewels or precious metals). |
87 | 8710 | 00 | 00 | Tanks, amphibious vehicles and other armored fighting vehicles, motorized, whether or not fitted with weapons, and parts of such vehicles. |
88 | 8802 |
|
| Fighter aircrafts, helicopters of various kinds, and other aircrafts (only including the ones fitted with fighter equipment and weapons); Other airplanes and lighter-than-air transportation means(Balloons or spacecrafts operated by hot air or lighter-than-air gases such as helium or hydrogen)specially designed or modified to serve military purposes, including reconnaissance planes, fighter aircrafts, military trainer aircrafts, military cargo aircrafts and other aircrafts used for transporting military equipment, goods and ordnance, and their parts specially designed for military purposes. |
HS CODES IS UNAVAILABLE |
|
|
| Personal parachutes or specialized parachutes for transporting ordnance or slowing down aircrafts specially designed to serve military purposes. |
HS CODES IS UNAVAILABLE |
|
|
| Military hats and caps, protective masks and relevant parts specially designed to serve military purposes; pressure sustaining devices for assisting with breathing and clothing used in fighter aircrafts; G-suits, converters of liquid oxygen into gas used for fighter aircrafts or missiles and ejection seats that propel the crew members out of the aircraft in emergency cases. |
89 | 8906 | 10 | 00 | Warships and vessels (surface vessels or submarines) specially designed or modified for defending or attacking, whether or not changed for serving demilitarized purposes, whatever they are in good operating conditions or repaired, and whether or not fitted with weapon launching systems, or armored parts and entire or partial hulls of such warships and vessels. |
93 | 9301 |
|
| Military weapons (other than the weapons of heading 8710.00.00 and heading 9302.00.00) |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Biological weapons, chemical weapons, atomic weapons, nuclear weapons, radiological weapons, weapons of mass destruction, and technology lines for production of these weapons. |
93 | 9301 | 10 | 00 | Artillery weapons (for example, howitzers and mortars, etc.) |
93 | 9301 | 20 | 00 | Rocket launchers, flame-throwers, grenade launchers, torpedo tubes and similar projectors |
93 | 9302 | 00 | 00 | Revolvers and pistols (other than those of heading 93.03 or 93.04) |
93 | 9305 | 10 | 00 | Parts and accessories of the weapons of heading 9302.00.00 |
93 | 9305 | 91 | 00 | Parts and accessories of the weapons of heading 9301 |
93 | 9306 |
|
| Bombs, grenades, hand grenades, torpedoes, naval mines, mines, missiles, rockets and similar munitions of war and parts thereof; cartridges and other ammunition and projectiles and parts thereof, including shot and cartridge wads. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
| High-energy laser weapon systems, experimental models or opposing equipment, or relevant devices and their parts specially designed to serve same military purposes: + Laser systems specially designed to destroy or revoke targeted kill orders; + Particle-beam generators capable of damaging the target or cancelling targeted kill orders; + High-energy radio frequency weapon systems capable of destroying the target or cancelling targeted kill orders; + Devices specially designed to serve detection or identification purposes, or to cope with detection or identification devices; |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Technology lines used in production or repair of weapons, ammunitions, military explosives and equipment. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Specialized military radars (observation radars, watching radars, etc.) |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| NBC (Nuclear, Biological and Chemical) reconnaissance hardware integrated with radioactive sources, various kinds of radioactive sources with an equivalent higher than the medical equivalent and a long half-life period used in military sector; Military hardware in support of river crossing or mine detection, optical hardware, and engineer hardware specially designed to serve military purposes. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Special military equipment of task forces, special forces, reconnaissance forces, intelligence forces and radiation, chemical and biological defence troops. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Image-processing devices specially designed to serve military purposes, and their parts and accessories. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Documentation, paper diagrams and drawings, etc. used in military sector. |
HS CODES ARE UNAVAILABLE |
|
|
| Software specially designed to serve: + Modeling, simulation or evaluation of military weapon systems; + Development, supervision, maintenance or updating of software of military weapon systems; + Modeling or simulation of military marching scenarios; + Command, communications, control and intelligence applications, or command, communications, control, computer and intelligence applications specialized in military sector; + Software for verifying efficiency of biological weapons, chemical weapons, atomic weapons and conventional weapons; |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Parts and materials substitute for military weapons and hardware |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Body armor vests, helmets, respirators, clothing of special forces, and diving equipment used in military. |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Uniforms of armed forces (including common daily uniforms, outdoor clothing, dress uniforms, hats, and army badges and insignia), not applicable to production or export processing of uniforms for foreign armed forces (these cases shall be governed by the Circular No. 49/2015/TT-BCT dated December 21, 2015 by Ministry of Industry and Trade on production and export processing of uniforms for foreign armed forces). |
HS CODE IS UNAVAILABLE |
|
|
| Equipment in support of training and fighting operations (models of guns, ammunition, weapons, diversion or camouflage; special equipment used in training and simulation of military scenarios, simulation parts specially designed to serve fire-power and weapon training activities. |
Ministry of National Defence shall assume responsibility to amend the list of goods banned from import and export under the management of Ministry of National Defence in each period according the nature, managerial requirements and actual situation.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây