Thông tư 26/2018/TT-BGTVT điều kiện, trình tự, thủ tục kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 26/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2018/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị được Bộ Giao thông Vận tải quy định tại Thông tư 26/2018/TT-BGTVT.
Theo đó, điều kiện kết nối các tuyến đường sắt phải được cấp có thẩm quyền cho phép và chỉ được thực hiện khi có giấy phép kết nối; việc kết nối các tuyến đường sắt đô thị chỉ thực hiện đối với các tuyến đồng nhất về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng trong xây dựng bảo trì kết cấu hạ tầng…
Kết nối các tuyến đường sắt gồm: Kết nối công trình đường sắt, hệ thống thông tin, tín hiệu giao thông đường sắt, hệ thống điện sức kéo; Kết nối các trung tâm điều hành giao thông vận tải của các tuyến đường sắt; Đấu nối không gian và đấu nối kỹ thuật với các công trình lân cận có liên quan tại vị trí kết nối bảo đảm đồng bộ.
Thông tư này được ban hành ngày 14/5/2018, có hiệu lực từ 01/7/2018.
Xem chi tiết Thông tư26/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 26/2018/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 26/2018/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN KẾT NỐI RAY ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG VỚI ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA; VIỆC KẾT NỐI RAY CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này Quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia và việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT; THU HỒI, HỦY GIẤY PHÉP KẾT NỐI
Văn bản chấp thuận chủ trương kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Quyết định đầu tư dự án kết nối các tuyến đường sắt;
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công các công trình tại điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này và hồ sơ bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ đã được phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định của pháp luật;
Phương án tổ chức thi công kết nối các công trình tại điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này và biện pháp bảo đảm an toàn thi công, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ trong khu vực kết nối;
Phương án tổ chức chạy tàu trên tuyến đường sắt đã được kết nối và giải pháp bảo đảm an toàn giao thông sau khi kết nối.
Giấy phép kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
Thời gian gia hạn thi công kết nối không quá 12 tháng đồng thời không vượt quá thời gian thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Thời gian gia hạn khai thác, sử dụng kết nối không quá 12 tháng đồng thời không nhiều hơn thời gian được phép khai thác, sử dụng kết nối quy định trong giấy phép được cấp;
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./....... |
.......(3)......., ngày ..... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: ....(5)….
(......2.......) đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ liên hệ: Số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh, thành phố:......................................
- Số điện thoại:....................................................................
- Căn cứ quy hoạch (nêu tên quy hoạch) được (nêu rõ cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch) tại quyết định số ngày tháng năm .
- Căn cứ chủ trương nghiên cứu dự án....................................
Sau khi nghiên cứu Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị. .......(2).........đề nghị...(5)…chấp thuận chủ trương kết nối tuyến đường sắt ....(6)..... với tuyến đường sắt......(7)...., thời hạn .............. Mục đích để................
1. Địa điểm vị trí kết nối: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
2. Vị trí kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (7)....:
- Số lượng đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu chạy tàu tại vị trí kết nối;
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối (yêu cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống tín hiệu chạy tàu, Điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối.........
- Bình diện đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa; công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội dung khác ...................................
4. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình kết nối (ghi rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, khai thác)
5. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............
6. Thời gian thi công kết nối dự kiến .....
7. Thời gian khai thác, sử dụng kết nối:......
8. Phương án quản lý, sử dụng và bảo vệ:
- Đất và tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
9. Tác động đối với kinh tế - xã hội của địa phương nơi có vị trí kết nối sau khi kết nối.
Nơi nhận: - Như trên; |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)... |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối (nếu có).
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(6): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(7): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./....... |
.......(3)......., ngày ..... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: ....(5)….
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ văn bản số ........ của ....(5)… chấp thuận chủ trương kết nối ..........
- Căn cứ Quyết định đầu tư (ghi rõ số quyết định đầu tư dự án liên quan đến hạng Mục cần đề nghị cấp giấy phép kết nối);
- Căn cứ Quyết định phê duyệt thiết kế (nêu rõ số quyết định phê duyệt thiết kế, cơ quan phê duyệt, bước thiết kế);
(......2.......) đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh, thành phố:......................................
- Số điện thoại:....................................................................
I. .....(2)......đề nghị ... (5)…..cấp giấy phép kết nối tuyến đường sắt ....(6)..... với tuyến đường sắt......(7)...., với các nội dung như sau:
1. Địa điểm vị trí kết nối: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
2. Vị trí kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (7)....:
- Số lượng đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu chạy tàu tại vị trí kết nối;
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối (yêu cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống tín hiệu chạy tàu, Điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối.........
- Bình diện đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa; công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội dung khác ...................................
4. Cam kết về kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình đường sắt tại vị trí kết nối (ghi rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, khai thác)
5. Phương án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; từ đường sắt đô thị vào đường sắt đô thị và ngược lại; phương án dồn dịch toa xe...).
6. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............:
7. Thời gian thi công kết nối:....
8. Thời gian khai thác, sử dụng kết nối:....
9. Phương án quản lý, sử dụng:
- Đất và tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
II. ......(2)....... cam kết:
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung theo giấy phép kết nối.
- Chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong khu vực kết nối.
- Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công; quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong khu vực kết nối trong quá trình khai thác, sử dụng.
- Tự di chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ công trình, thiết bị kết nối và chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng (đối với kết nối có thời hạn).
Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông tin, hồ sơ đã cung cấp và các nội dung đã cam kết theo đơn này./.
(Kèm theo Đơn này là ... bộ hồ sơ thiết kế .... (mã hiệu, ký hiệu hồ sơ) đã được cấp thẩm quyền... phê duyệt)
Nơi nhận: - Như trên; |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)... |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(6): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(7): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./....... |
.......(3)......., ngày ..... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: ...(5)…
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ Quyết định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ...(5)...về việc kết nối tuyến đường sắt ....(6).... với tuyến đường sắt ...(7)..;
(......2.......) đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh, thành phố:......................................
- Số điện thoại:....................................................................
...(2) .... đề nghị .... (5)… cho phép được gia hạn ..... (nêu rõ gia hạn thời gian thi công kết nối hoặc thời gian khai thác sử dụng tuyến đường sắt kết nối), với các nội dung sau:
1. Địa điểm vị trí kết nối: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
2. Vị trí kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (7)....:
3. Lý do đề nghị gia hạn: .....................................................................
4. Thời gian đề nghị gia hạn đến ngày .... tháng .... năm.....
5. Cam kết của tổ chức, cá nhân ....... xin gia hạn giấy phép kết nối các tuyến đường sắt:
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung theo giấy phép đã được cấp và Quyết định gia hạn kết nối.
- Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông tin, hồ sơ đã cung cấp và các nội dung đã cam kết theo đơn này.
6. (......2.......) gửi kèm theo các tài liệu sau: ....................................
Nơi nhận: - Như trên; |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)... |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(6): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(7): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ VỊ TRÍ KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(..1..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./....... |
.......(3)......., ngày ..... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: ...(5)…
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ quy hoạch bãi bỏ kết nối.... (nêu tên quy hoạch) được (nêu rõ cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch) tại quyết định số ngày tháng năm .
- Căn cứ Quyết định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ...(5).. về việc kết nối tuyến đường sắt ....(6).... với đường sắt ...(7).....;
(......2.......) đại diện bởi:........ ; chức vụ: .....................
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:........... đường (xóm)............ phường (xã).........
quận (huyện)...................tỉnh, thành phố:......................................
- Số điện thoại:....................................................................
...(2) .... đề nghị .... (5)… cho phép được bãi bỏ vị trí kết nối với các nội dung sau:
1. Tên tuyến đường sắt đề nghị bãi bỏ kết nối: .................................
2. Địa điểm vị trí kết nối đề nghị bãi bỏ: thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
3. Vị trí kết nối đề nghị bãi bỏ: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (6)....:
4. Lý do đề nghị bãi bỏ: .....................................................................
5. Phương án hoàn trả mặt bằng tại vị trí kết nối sau khi bãi bỏ (Nêu rõ phương án, kinh phí hoàn trả mặt bằng công trình tại vị trí bãi bỏ kết nối).
6. Phương án tổ chức thi công, tháo dỡ công trình tại vị trí kết nối (Nêu rõ phương án tổ chức thi công, tháo dỡ công trình tại vị trí bãi bỏ kết nối).
7. Phương án bàn giao mặt bằng sau khi bãi bỏ kết nối (nêu rõ thời gian bắt đầu và kết thúc tháo dỡ kết nối; thời gian bàn giao mặt bằng sau khi tháo dỡ; đơn vị bàn giao, tiếp nhận mặt bằng trước và sau khi tháo dỡ)
8. Phương án quản lý, sử dụng:
- Đất và tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối sau khi bãi bỏ vị trí kết nối.
- Quản lý, sử dụng vật tư thu hồi sau khi bãi bỏ vị trí kết nối.
9. Tác động đối với kinh tế - xã hội của địa phương nơi có vị trí kết nối sau khi bãi bỏ vị trí kết nối.
10. (......2.......) gửi kèm theo các tài liệu sau: ....................................
Nơi nhận: - Như trên; |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ...(2)... |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị bãi bỏ kết nối (nếu có).
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị bãi bỏ kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản đề nghị.
(5): Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(6): Tên tuyến đường sắt đang được kết nối với đường sắt quốc gia hoặc đường sắt đô thị đề nghị bãi bỏ.
(7) Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị đang có kết nối.
PHỤ LỤC 5
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
….(1)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... |
…..(2)……, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: ...(4)…
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ ....;
- Sau khi xem xét hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ...(4)...., về việc kết nối tuyến đường sắt ...(5).... với tuyến đường sắt ...(6)...;
…(1)...... chấp thuận chủ trương kết nối tuyến đường sắt.....(5)......... với tuyến đường sắt ..(6)..., với những nội dung chủ yếu sau:
1. Địa điểm vị trí kết nối : thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
2. Vị trí kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (6)....:
- Số lượng đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu chạy tàu tại vị trí kết nối;
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối... (yêu cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống tín hiệu chạy tàu, Điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối.........
- Bình diện đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa; công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội dung khác ...................................
4. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình kết nối.............
5. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............
6. Thời gian thi công kết nối dự kiến .....
7. Thời gian khai thác, sử dụng kết nối:......
8. Phương án quản lý, sử dụng và bảo vệ:
- Đất và tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
9. Các vấn đề khác ......
Nơi nhận: - Như trên; |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương kết nối quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(2): Địa danh.
(3): Trích yếu nội dung văn bản.
(4): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối.
(5): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(6): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
PHỤ LỤC 6
MẪU GIẤY PHÉP KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../.......... |
.......(3)......, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY PHÉP
Kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)...
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ văn bản số ........ của ....(6)... chấp thuận chủ trương kết nối ..........
- Căn cứ Quyết định đầu tư....;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt thiết kế....;
- Xét Đơn đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ....(1)..., về việc kết nối tuyến đường sắt ....(4).... với tuyến đường sắt ..(5).. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức (cá nhân) được phép kết nối: ..............(7)............
- Địa chỉ: số nhà:................... đường.................... phường (xã).................. quận (huyện)...................tỉnh, thành phố:.......................
Điều 2. Nội dung kết nối:
1. Mục đích của việc kết nối: (Nêu rõ Mục đích của việc kết nối tuyến đường sắt ... vào tuyên đường sắt.....).
2. Địa điểm vị trí kết nối thuộc địa bàn xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) .......................
3. Vị trí kết nối: Tại ga...km .... .... trên tuyến đường sắt .. (5)...:
- Số lượng đường ga tại vị trí kết nối;
- Chiều dài đường ga của các đường ga tại vị trí kết nối;
- Tín hiệu chạy tàu tại vị trí kết nối;
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối:
- Cấp kỹ thuật của đường sắt có nhu cầu kết nối...................
- Khổ đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối...........
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng của đường sắt có nhu cầu kết nối... (yêu cầu ghi chi tiết tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ áp dụng).
- Tải trọng đoàn tàu, chiều dài đoàn tàu sẽ khai thác sau khi kết nối....
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và khổ giới hạn đầu máy toa xe đang áp dụng cho tuyến đường sắt có nhu cầu khai thác.......
- Hệ thống tín hiệu chạy tàu, Điều hành giao thông vận tải của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối.........
- Bình diện đường sắt khu vực kết nối .........................
- Trắc dọc đường sắt khu vực kết nối .........................
- Tiêu chuẩn bề rộng nền đường của tuyến đường sắt có nhu cầu kết nối......
- Các công trình ngoài đường sắt (công trình đường bộ; công trình đường thủy nội địa; công trình hàng hải; công trình lưới điện cao áp; công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; công trình di tích lịch sử-văn hóa) đang nằm trong đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối... (yêu cầu liệt kê rõ).
- Các nội dung khác ...................................
5. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình kết nối (ghi rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, khai thác)
6. Phương án vận tải: (Phương án tổ chức chạy tàu từ đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng vào đường sắt quốc gia; từ đường sắt đô thị vào đường sắt đô thị và ngược lại; phương án dồn dịch toa xe...).
7. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ...............:
8. Thời gian thi công kết nối:....
9. Thời gian khai thác, sử dụng kết nối:....
10. Phương án quản lý, sử dụng:
- Đất và tài sản trên đất dành cho đường sắt tại vị trí kết nối khi kết nối.
- Quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt tại vị trí kết nối sau khi kết nối.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức (cá nhân) được phép kết nối
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung theo giấy phép kết nối này.
2. Chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong khu vực kết nối.
3. Mang Giấy phép này đến..... (Tên doanh nghiệp quy định tại Điều 14 Thông tư này) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt.
4. Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công; quản lý, bảo trì công trình và thiết bị trong khu vực kết nối trong quá trình khai thác, sử dụng. Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có), ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Mời đại diện ... (Tên doanh nghiệp quy định tại Điều 14 Thông tư này) tham gia khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Bàn giao lại mặt bằng, hiện trường và nộp hồ sơ hoàn công cho .....(Tên doanh nghiệp quy định tại Điều 14 Thông tư này).
6. Bảo trì, duy trì trạng thái kỹ thuật ổn định của công trình trong suốt quá trình khai thác, sử dụng; có biện pháp gia cố kịp thời bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình có hư hỏng.
7. Tự di chuyển vị trí kết nối hoặc cải tạo công trình trong khu vực kết nối và không đòi bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tự tháo dỡ công trình, thiết bị kết nối và chịu mọi chi phí tháo dỡ khi hết hạn sử dụng (đối với kết nối có thời hạn).
8. Thực hiện các trách nhiệm khác liên quan đến tổ chức, cá nhân có nhu cầu kết nối theo quy định của Thông tư .....
9. Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông tin, hồ sơ đã cung cấp và các nội dung đã cam kết theo đơn này.
Điều 4. Hiệu lực của quyết định:
Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn ...... ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như trên; |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(5): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
(6): Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối quy định tại Điều 7 Thông tư này.
(7): Tên tổ chức (cá nhân) được cấp giấy phép kết nối.
PHỤ LỤC 7
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN GIẤY PHÉP KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./.......... |
.......(3)......, ngày ….. tháng ….. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giấy phép kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)...
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ Quyết định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ....(2).... về việc kết nối tuyến đường sắt ....(4).... với tuyến đường sắt...(5)...;
- Xét Đơn đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ....(6)..., về việc gia hạn kết nối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn (ghi rõ gia hạn thời gian thi công kết nối hoặc thời gian khai thác, sử dụng tuyến đường sắt kết nối) giấy phép kết nối tuyến đường sắt …(4) ... với tuyến đường sắt ...(5)...của ....(2).....cấp cho ...(6)....
Điều 2. Các nội dung khác, những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được gia hạn giấy phép và chủ quản lý sử dụng công trình giữ nguyên như Giấy phép kết nối số…… ngày .... tháng ...... năm……….
Điều 3. Thời gian gia hạn kết nối:
Quyết định gia hạn này có thời hạn từ ngày …./ …../20....đến hết ngày …./…./20…..
Nơi nhận: - Như trên; |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng có nhu cầu kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(5): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị sẽ kết nối vào.
(6): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép kết nối.
PHỤ LỤC 8
MẪU QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ KẾT NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./.......... |
.......(3)......, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)...
- Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
- Căn cứ Thông tư số /TT-BGTVT, ngày tháng năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị;
- Căn cứ Quyết định số .... ..../..... ngày ... tháng ... năm ...... của ....(2)... về việc kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)... ;
- Xét Đơn đề nghị số ...../..... ngày ... tháng ..... năm .... của ....(6)..., về việc bãi bỏ kết nối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt …(4)... với tuyến đường sắt...(5)... từ .... giờ ..... ngày .... tháng .....năm ....
Điều 2. Những yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân bãi bỏ kết nối:
- Chịu trách nhiệm tháo dỡ công trình và chịu mọi chi phí tháo dỡ, phục hồi lại trạng thái kết cấu hạ tầng đường sắt ban đầu.
- Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông đường sắt và bảo vệ môi trường trong quá trình tháo dỡ.
- Bàn giao lại mặt bằng cho ....(7)..... sau khi tháo dỡ kết nối.
Điều 3. Giao nhiệm vụ cho các đơn vị có liên quan thực hiện ……………
Điều 4.…(6)….. và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như trên; |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp giấy phép kết nối (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp giấy phép kết nối.
(3): Địa danh.
(4): Tên tuyến đường sắt đô thị hoặc tuyến đường sắt chuyên dùng đang kết nối và lý trình tại vị trí kết nối của tuyến đường sắt này.
(5): Tên tuyến đường sắt quốc gia hoặc tuyến đường sắt đô thị đang được kết nối vào.
(6): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị bãi bỏ kết nối.
(7): Tên tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 14 Thông tư này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây