Thông tư 21/2020/TT-BGTVT sửa đổi một số Thông tư về hàng không
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2020/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2020/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, Bộ Giao thông Vận tải quyết định bãi bỏ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài.
Bên cạnh đó, thay vì phải báo cáo sơ bộ trong vòng 24 giờ, Bộ quy định trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm chuyến bay dự kiến cất cánh (trường hợp chuyến bay hủy) hoặc cất cánh thực tế (trường hợp chuyến bay có hành khách bị từ chối vận chuyển hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Cảng vụ hàng không, hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo đến Cảng vụ hàng không việc bồi thường ứng trước không hoàn lại của các chuyến bay.
Ngoài ra, các Công ty Quản lý bay khu vực không phải báo cáo giờ hạ, cất cánh thực tế của từng chuyến bay của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài tại cảng hàng không, sân bay (hàng ngày) theo Mẫu QLB-7 đến Cảng vụ hàng không hoặc đại diện Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay tương ứng: số liệu từ 00 giờ 00 đến 23 giờ 59 (giờ UTC), báo cáo trước 15 giờ 00 ngày kế tiếp như quy định cũ nữa.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2020.
Xem chi tiết Thông tư21/2020/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 21/2020/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI __________ Số: 21/2020/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam
_______________________
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung (sau đây gọi tắt là Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014), Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015) và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016).
“Điều 3. Kế hoạch khai thác đội tàu bay của doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không (sau đây gọi là hãng hàng không) và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung Việt Nam
1. Hãng hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung có trách nhiệm xây dựng kế hoạch khai thác đội tàu bay của doanh nghiệp hàng năm (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12), trung hạn (5 năm) và dài hạn (từ 10 năm trở lên) để thực hiện hoạt động vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
2. Kế hoạch khai thác đội tàu bay đối với hãng hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung phải có các nội dung sau:
a) Dự báo nhu cầu của thị trường vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế, từng đường bay mà hãng dự kiến khai thác;
b) Dự kiến mạng đường bay; sản lượng vận chuyển, luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần của hãng trên toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay;
c) Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay của hãng;
d) Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay.
3. Trong trường hợp các nội dung của kế hoạch khai thác đội tàu bay quy định tại Điều này được sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trong vòng 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định sửa đổi, bổ sung kế hoạch.
4. Hãng hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch khai thác đội tàu bay, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: kế hoạch khai thác đội tàu bay;
b) Nội dung báo cáo: các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn gửi báo cáo: ngày 01 tháng 11 hàng năm của năm trước năm kế hoạch (đối với kế hoạch hàng năm) và trước 60 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu kế hoạch (đối với kế hoạch trung hạn và dài hạn);
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính đến ngày 31 tháng 10 hàng năm của năm trước năm kế hoạch;
e) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“Điều 6. Ban hành Điều lệ vận chuyển
Hãng hàng không có trách nhiệm xây dựng, đăng ký và ban hành Điều lệ vận chuyển. Điều lệ vận chuyển phải có các nội dung về quyền và nghĩa vụ của người vận chuyển, quyền và nghĩa vụ của khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật.”.
“Điều 10. Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các Giấy tờ có giá trị tương đương của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
c) Bản sao Điều lệ hoạt động của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
d) Bản sao các tài liệu xác nhận quyền sử dụng trụ sở nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé tại Việt Nam;
đ) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấp phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực do bị thu hồi trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 5 Điều 123 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam hoặc theo đề nghị của hãng hàng không.
4. Trường hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé đã được cấp, hãng hàng không nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.
a) Hồ sơ bao gồm: văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị thay đổi bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Hãng hàng không đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
6. Hãng hàng không đề nghị cấp lại Giấp phép do Giấp phép bị hỏng, bị mất thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Trong trường hợp Giấy phép bị thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy phép và hãng hàng không phải chấm dứt ngay hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé.”.
“Điều 12. Thông báo, báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài có nghĩa vụ thông báo hoạt động của mình về Cục Hàng không Việt Nam bằng hình thức bản giấy hoặc bản điện tử hoặc fax theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Hãng hàng không phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác nội dung của thông báo hoạt động.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé phải hoạt động tại trụ sở đã đăng ký và đăng tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp, với những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé;
b) Tên, địa chỉ trụ sở của hãng hàng không nước ngoài;
c) Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé;
d) Danh sách người nước ngoài làm việc (tên, quốc tịch, số hộ chiếu và giấy phép lao động còn hiệu lực (nếu có);
đ) Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép;
e) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé.
3. Trong trường hợp thay đổi nhân sự là người nước ngoài, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách nhiệm thông báo thông tin thay đổi về Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
4. Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách nhiệm báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm về Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính chính xác của nội dung báo cáo, chi tiết như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
b) Nội dung báo cáo: thông tin về Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé; hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé; các đánh giá chung và đề xuất;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp năm báo cáo;
e) Mẫu đề cương báo cáo theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“Điều 13. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1. Hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của hãng hàng không nước ngoài;
b) Hãng hàng không nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi hãng hàng không đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 123 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Trong thời hạn 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam, các chủ nợ, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo phải nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, được niêm yết công khai tại trụ sở Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé đăng tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
3. Hãng hàng không nước ngoài, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nợ và các nghĩa vụ khác với tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.”.
1. Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận.
2. Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
5. Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp do Cục Hàng không Việt Nam cấp có hiệu lực kể từ ngày ký và bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi, Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay hoạt động đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Giấy chứng nhận đã được cấp.”.
“Điều 4. Nghĩa vụ của người vận chuyển
1. Bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay với mức quy định tại Điều 8 của Thông tư này trong trường hợp từ chối vận chuyển hoặc hủy chuyến bay hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài, trừ các trường hợp được miễn trách nhiệm quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này.
2. Công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của người vận chuyển, tại cảng hàng không, văn phòng đại diện, văn phòng bán vé và hệ thống đại lý bán vé của người vận chuyển về các trường hợp được bồi thường ứng trước không hoàn lại, mức bồi thường, chi tiết phương thức và thời hạn bồi thường, địa chỉ cụ thể thực hiện việc bồi thường.
3. Cung cấp thông tin cho Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhà ga hành khách về nguyên nhân hủy chuyến bay, chuyến bay bị chậm kéo dài ngay sau khi có quyết định hủy hoặc sau khi xác định chuyến bay bị chậm kéo dài để thực hiện việc giám sát, cập nhật lên hệ thống thông tin của cảng hàng không, sân bay.
4. Trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm chuyến bay dự kiến cất cánh (trường hợp chuyến bay hủy) hoặc cất cánh thực tế (trường hợp chuyến bay có hành khách bị từ chối vận chuyển hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Cảng vụ hàng không, hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo đến Cảng vụ hàng không việc bồi thường ứng trước không hoàn lại của các chuyến bay theo nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay;
b) Nội dung báo cáo: thông tin về chuyến bay của hãng hàng không; thông tin hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay và giải pháp xử lý của hãng hàng không;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tiếp nhận và giải quyết kịp thời khiếu nại của hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến hoặc bị chậm kéo dài.
6. Ghi nhận địa chỉ liên hệ được hành khách cung cấp như: số điện thoại di động, số điện thoại cố định, thư điện tử hoặc số điện thoại của người thân trong trường hợp không liên lạc được trực tiếp để cung cấp các thông tin về tình hình hủy chuyến, chuyến bay bị chậm kéo dài trước 24 giờ so với giờ cất cánh dự kiến làm cơ sở cho việc miễn trừ nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.”.
“Điều 13. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
1. Niêm yết công khai độ dài đường bay và các quy định của Thông tư này tại cảng hàng không.
2. Kiểm tra, giám sát, xử lý theo thẩm quyền việc thực hiện nghĩa vụ người vận chuyển các trường hợp hành khách bị từ chối vận chuyển, chuyến bay bị hủy, chuyến bay bị chậm kéo dài của người vận chuyển theo quy định tại Thông tư này.
3. Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu cho Cục Hàng không Việt Nam về việc giám sát việc bồi thường ứng trước không hoàn lại của các hãng hàng không.
Báo cáo định kỳ hàng tháng về việc giám sát việc bồi thường ứng trước không hoàn lại của các hãng hàng không theo các nội dung như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo giám sát về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại của các hãng hàng không;
b) Nội dung báo cáo: thông tin về hãng hàng không, chuyến bay (số hiệu, hành trình), ngày thực hiện chuyến bay, số lượng khách nhận bồi thường, hình thức bồi thường, thông tin hành khách nhận bồi thường, các thông tin khác (nếu có);
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 của tháng kế tiếp;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
e) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.
“a) Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay, số liệu giờ cất cánh, hạ cánh thực tế của từng chuyến bay tại cảng hàng không, sân bay (hàng tuần) theo Mẫu CV-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ Ba tuần này, báo cáo trước 10 giờ 00 thứ Năm hàng tuần;”.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Các Vụ thuộc Bộ; - Văn phòng Bộ, - Thanh tra Bộ; - Cục Hàng không Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Các Tổng công ty: Cảng hàng không Việt Nam - CTCP; Quản lý bay Việt Nam; - Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn; - Các hãng hàng không Việt Nam; - Lưu: VT, VTải (B5) |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
...., ngày ...tháng...năm ....
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): ................................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)............................
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số: ....................................................................
Do: ............................... cấp ngày ......... tháng ......... năm ....... tại..................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ..................................................................................................
Vốn điều lệ: .......................................................................................................................
Số tài khoản: ................................................ Tại Ngân hàng: ............................................
Điện thoại:...................... Fax:............... , Email:................... Website... (nếu có)................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Giấp phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam đã được cấp số:............................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
[Ví dụ:
Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:.................................................................
Tên viết tắt (nếu có):..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):...............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) .............................................................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:
Họ và tên:............................... Giới tính:.......
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:....................................................................................
Do: .................... cấp ngày .......... tháng ........ năm... tại......................................... ]
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ….; - ….; - ….; |
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục VI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......, ngày ....tháng .... năm ....
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của (ghi bằng chữ in hoa tên hãng hàng không ghi trên Giấy phép thành lập): ...........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập)............................................
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày........................ tháng ....... năm.......... với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
Tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé trong Giấy phép) .......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Do.......................... cấp ngày:.....tháng... năm.....................................................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi theo Giấy phép)
Điện thoại: ......................... Fax:....................... Email: ..................................... (nếu... có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:........................... tại Ngân hàng: (nếu có)........................
Số tài khoản tiền Việt Nam:...tại Ngân hàng: ........................................................................
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ........................ Giới tính: .....
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:.....................................................................................
Do:........................... cấp ngày:........... tháng......... năm.............. tại...................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của từng người)
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày ….tháng....năm…..
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé ....., ngày. tháng......... năm.... (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu) |
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục VII
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
..., ngày ... tháng ... năm ....
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Năm ......
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (ghi rõ tên theo Giấy phép) báo cáo hoạt động của Văn phòng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm....đến ngày 31 tháng 12 năm..., với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Tên Văn phòng: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép) ......................................................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Do............... cấp ngày…. tháng... năm.....
Địa chỉ trụ sở Văn phòng: (ghi theo Giấy phép).....................................................................
Điện thoại: . . .. ..Fax:. . ..................................... Email: (nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:...tại Ngân hàng:(nếu có)..................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:...................... tại Ngân hàng: ....................................................
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ................................... Giới tính:........................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:......................................................................................
Do:........................ cấp ngày:...................... tháng............ năm............... tại................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người).
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có).
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
1. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
(Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé chỉ báo cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
2. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm….. theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có)
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung:............................................................................................................
2. Kiến nghị, đề xuất:.....................................................................................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.
|
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IX
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
..., ngày ... tháng ... năm ....
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):
Tên công ty viết tắt (nếu có): ...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .........................................
Do: ............................ cấp ngày ......... tháng ....... năm ....... tại........................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ..................................................................................................
Vốn điều lệ: .......................................................................................................................
Số tài khoản: ...................................... Tại Ngân hàng: .....................................................
Điện thoại: ................. Fax:................. , Email: ................. Website (nếu có) .....................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm quyền của công ty (ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu) |
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận;
- Biên lai nộp lệ phí.
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục X
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
...., ngày ... tháng .... năm ...
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp: ........
Tên công ty viết tắt (nếu có): ...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .........................................
Do: ............................... cấp ngày .... tháng ........... năm... tại.....................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ..................................................................................................
Vốn điều lệ: .......................................................................................................................
Số tài khoản: ........................................... Tại... Ngân hàng: ...............................................
Điện thoại:..................... Fax:........... , Email:................. Website (nếu có)......................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thoả thuận ký ngày ... tháng ...năm.....
Giữa
Tên Công ty .......................................................................................................................
Tên doanh nghiệp giao nhận nước ngoài ............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)............................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .........................................
Do:............................... cấp ngày .......... tháng ........ năm ....... tại...................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: .........................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không của doanh nghiệp Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm quyền của công ty
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
- Biên lai nộp lệ phí.
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIII
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM _________ Số: ..../GP-CHK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày …tháng …năm… |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG BÁN VÉ/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cấp lần đầu ngày tháng...năm...
Cấp lại lần thứ...ngày tháng....năm….
__________________
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ............................................................................................................................. ;
Căn cứ............................................................................................................................. ;
Căn cứ............................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hãng hàng không:...................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động chính:................................................................................................
được thành lập Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện tại.....................................................
Điều 2. Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện:.......................................................................
- Tên viết tắt:......................................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...........................................................................................
Điều 3. Địa chỉ đặt Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện:...................................................
……………………………………………………………………..
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
- Họ và tên:........................................................................................................................
- Quốc tịch: .......................................................................................................................
- Số hộ chiếu:............................... do ….. cấp ngày..../.../….................................................
Điều 5. Phạm vi hoạt động của Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Điều 6. Trách nhiệm của hãng hàng không được cấp Giấy phép
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Điều 7. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIV
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ____________ Số:..../GCN-CHK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày… tháng …năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp/đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài
____________
Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp..........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do cấp.... /…/…
3. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
4. Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
5. Phạm vi hoạt động.........................................................................................................
6. Trách nhiệm của Công ty được cấp Giấy chứng nhận: ....................................................
7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - ….; - ….; - Lưu: VT,...;
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XV
Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung ___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
|
BÁO CÁO
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI TÀU BAY ......1
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, ........2thông báo Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) Kế hoạch khai thác đội tàu bay của chúng tôi như sau:
I. Dự báo nhu cầu của thị trường vận chuyển hàng không nội địa, quốc tế, từng đường bay (dự kiến khai thác):
II. Dự kiến mạng đường bay; sản lượng vận chuyển, luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần của hãng trên toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay:
III. Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay:
IV. Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay:
Trên đây là Kế hoạch khai thác đội tàu bay của .................................... (Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo: - …..; - …..; - …..; |
Ngày …tháng ….năm…. Người đại diện theo pháp luật (Ký/đóng dấu)
|
______________
1 hàng năm (ghi rõ năm)/ hoặc trung hạn (5 năm: từ năm ... đến năm ...) hoặc dài hạn (10 năm: từ năm...đến năm….).
2 Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung.
Phụ lục IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I
Tên hãng hàng không ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________
|
BÁO CÁO
VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC KHÔNG HOÀN LẠI ĐỐI VỚI HÀNH KHÁCH BỊ TỪ CHỐI VẬN CHUYỂN, HỦY CHUYẾN BAY
Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền .....
Thực hiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 27 tháng 4 năm 2015 quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không, hãng hàng không ......báo cáo Cảng vụ hàng không miền ... việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay của chúng tôi như sau:
- Chuyến bay: (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày thực hiện);
- Thông tin hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay: (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc);
- Phương án xử lý bồi thường;
- Các vấn đề phát sinh (nếu có).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo: - …..; - …..; - …..; |
Ngày …tháng…. Năm…. Người đại diện theo pháp luật (Ký/đóng dấu)
|
Phụ lục X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục II
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BÁO CÁO
GIÁM SÁT VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG
THÁNG mm/yyyy
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 13 Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 27 tháng 4 năm 2015 quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không, Cảng vụ hàng không miền ... báo cáo Cục Hàng không Việt Nam việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay của các hãng hàng không tháng mm/yyyy như sau:
1. Hãng hàng không................... :
- Chuyến bay (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày thực hiện); số lượng hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc); Phương án xử lý bồi thường; Các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Chuyến bay ................
2. Hãng hàng không .................. :
- Chuyến bay (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày thực hiện); số lượng hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc); Phương án xử lý bồi thường; Các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Chuyến bay ................
Tài liệu gửi kèm theo: - …..; - …..; - …..; |
Ngày… tháng… năm…. Người đại diện theo pháp luật (Ký/đóng dấu)
|
Phụ lục XI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu CV-1. Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
Tên cảng hàng không : .................................................................................................
Kỳ báo cáo : .................................................................................................................
Ngày báo cáo : .............................................................................................................
Ngày bay |
Số hiệu chuyến bay |
Chặng bay |
Loại tàu bay |
Giờ khởi hành thực tế (ATD) |
Giờ hạ cánh thực tế (ATA) |
Trọng tải cung ứng |
Ghế cung ứng |
Hành khách |
Hàng hoá(kg) |
Bưu kiện (kg) |
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU CV-1
Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ 07h00 giờ Hà Nội thứ Tư tuần trước đến 06h59 giờ Hà Nội thứ Tư tuần này.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10h00 giờ Hà Nội thứ Năm hàng tuần.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Ngày bay: là ngày đến/đi cảng hàng không của chặng bay tính theo giờ địa phương.
2. Số hiệu chuyến bay: là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê chuẩn.
3. Chặng bay: là chặng bay đến/đi cảng hàng không theo hành trình đi của khách. Do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải báo cáo theo nhiều chặng bay.
4. Loại tàu bay: Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
5. Giờ cất cánh thực tế (ATD): là thời điểm rút chèn (chock-off) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
6. Giờ hạ cánh thực tế (ATA): là thời điểm đóng chèn (chock-on) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
7. Trọng tải cung ứng: là trọng tải thương mại tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển (hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện) đối với chuyến bay đó, được tính theo đơn vị kg.
AT= Total Traffic Load + Underload Before LMC
(Tổng trọng tải thương mại đã được đưa lên tàu bay + trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể chuyên chở thêm của chuyến bay)
8. Ghế cung ứng: là số ghế thương mại bố trí của chuyến bay
9. Hành khách: là người sử dụng dịch vụ vận chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
10. Hàng hoá: là hàng hoá tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
11. Bưu kiện: là lượng bưu kiện tính theo kg được vận chuyển của chuyến bay.
Phụ lục XII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT ngày 28 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu QLB-6. Báo cáo số liệu hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay (hàng tuần)
Kỳ báo cáo: ………………………….
Ngày báo cáo: …………………………
Nhà khai thác tàu bay (Operator) |
Số hiệu chuyến bay (Callsign) |
Loại máy bay (Aircraft Type) |
Mục đích khai thác (Purpose ) |
Từ điểm (From) |
Đến điểm (To) |
Ngày khai thác (Date of Operation) |
Đường hàng không (ATS route) |
Giờ cất cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (ATOT) |
Giờ hạ cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (AIBT) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-6
Thống kê hoạt động hàng không chung theo từng chuyến bay
I. Yêu cầu:
Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động hàng không chung thực hiện trong một tháng dương lịch.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Người khai thác tàu bay (Operator): là hãng hàng không/người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay hàng không chung. Ví dụ: Công ty CPHK Hải Âu (HAI), Các hãng hàng không/người khai thác tàu bay khác (UNK)...;
2. Số hiệu chuyến bay (Callsign): là số hiệu chuyến bay gắn với hành trình bay được phê duyệt, cấp phép bay. Ví dụ: HAI611;
3. Loại máy bay (Aircraft Type): Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
4. Mục đích khai thác: Là mục đích khai thác đã được nêu trong phép bay đã được cấp.
5. Từ điểm (From): Là điểm bắt đầu của chuyến bay.
6. Đến điểm (To): Là điểm kết thúc của chuyến bay.
7. Ngày khai thác (Date of Operation): Là ngày chuyến bay bắt đầu thực hiện theo giờ địa phương.
8. Đường hàng không (ATS route): liệt kê tên tất cả các đường hàng không mà chuyến bay đã sử dụng.
9. Giờ cất cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (ATOT): là thời điểm tàu bay cất cánh từ đường cất hạ cánh.
10. Giờ hạ cánh thực tế tại đường cất hạ cánh (AIBT): là thời điểm tàu bay hạ cánh trên đường cất hạ cánh.
THE MINISTRYOF TRANSPORT _______ No. 21/2020/TT-BGTVT | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence – Freedom - Happiness Hanoi, September 28, 2020 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014 of the Minister of Transport on airway transportation and general aviation operation, and the Circular No.14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 of the Minister of Transport on compensation for non-refundable advance of passenger transport by air and the Circular No.33/2016/TT-BGTVT dated November 25, 2016 of the Minister of Transport on operational and statistical report in Vietnam Civil Aviation
_______________________
Pursuant to Law on Viet Nam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Viet Nam Civil Aviation No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 8, 2013 on airway transportation business and general aviation operation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 66/2015/ND-CP dated August 12, 2015 on Aviation Authorities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on conditional business sectors in civil aviation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 89/2019/ND dated November 15, 2019 on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on conditional business sectors in civil aviation and the Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 8, 2013 on airway transport business and general aviation operation;
At therequest of the Director General of Department of Transport and the Director of Civil Aviation Authority of Viet Nam, the Minister of Transport hereby issues the Circular amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014 of Minister of Transport on Airway transportation and General aviation operation (hereinafter referred to as “the Circular No. 81/2014/TT-BGTVT dated December 30, 2014”), the Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 of the Minister of Transport on compensation for non-refundable advance of passenger transport by air (hereinafter referred to as “the Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015”) and the Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 25, 2016 of the Minister of Transport on Operational and statistical report in Viet Nam Civil Aviation (hereinafter referred to as “the Circular No. 33/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016”).
Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Circular No.81/2014/TT-BGTVTdated December 30, 2014 as follows:
“1. To amend Point c and Point d, Clause 1 of Article 1 as follows:
c) The issuance, re-issuance, revocation of Licenses for the establishment of Representative offices and Booking offices of foreign airlines in Viet Nam;
d) The issuance or revocation of Certificates of registration for Secondary air waybill”;
2. To amend and supplement Article 3 as follows:
“Article 3. Operational flight plan of enterprises engaged in airway transportation (hereinafter referred to as an airline) and Vietnameseenterprises engaged in general aviation business
1. Airlines and general aviation enterprises shall be responsible for developing their annual (from January 1 to December 31), medium-term (5 years), and long-term (10 years or more) operational plans for their aircraft fleets to carry out air transportation and general aviation activities in Viet Nam.
2. The operational plan for aircraft fleets of an airline or a general aviation enterprise must contain the following contents:
a) Forecasts about demand of domestic and international air transportation market, and each flight route that the airline intends to operate;
b) The projected flight route network; transportation volume and rotation (passengers, goods); load factor; the airline’s market share in the international and domestic markets and on each flight route;
c) The number by type of aircraft expected to operate the entire network; the type of aircraft expected to operate on each airline s route;
d) Plans to ensure resources (human, finance) for aircraft fleet operation and maintenance.
3. In cases where the contents of an operational plan for aircraft fleets specified in this Article are amended or supplemented, the enterprise must report to the Civil Aviation Authority of Viet Nam within 30 days from the date on which such enterprise decides on the amendment or supplement of the plan.
4. Airlines and general aviation enterprises shall be responsible for reporting their operational plan for aircraft fleets to the Civil Aviation Authority of Viet Nam, the details of such report shall be as follows:
a) Name of the report: Operational plan for aircraft fleets;
b) Contents of report: contents specified in Clause 2 of this Article;
c) Methods of sending and receiving reports: reports shall be made in the written or electronic form, and might be submitted directly, by post, fax or other appropriate forms as prescribed by law provisions;
d) Deadline for the submission of report: annually November 01 of the year preceding the planned year (for annual plans) and 60 days prior to the expected effective date of the plan (for medium and long-term plans).
dd)Figure conclusion date: to October 31 of the year preceding the planned year;
e)Outline form of the report: in accordance with the provisions in Appendix XV issued together with this Circular”.
3. To amend Article 6 as follows:
“Article 6. Promulgating the Air Transport Regulation
Airlines shall be responsible for developing, registering and promulgating their Air Transport Regulation. The Air Transport Regulation must include contents on the rights and obligations of the carrier, the rights and obligations of passengers in accordance with law provisions".
4. To amend and supplement Clauses 1, 3 and 5 of Article 8 as follows:
a) To amend and supplement Clause 1 of Article 8 as follows:
"1. A delayed flight means a flight whose actual departure time (counted from the time of aircraft withdrawal) is 15 minutes behind scheduled take-off time according to the referred flight schedule. The referred flight schedule is the last version of the airline s daily flight schedule updated to the Civil Aviation Authority of Viet Nam, the Airports Authority, and relevant regional flight management companies no later than 10:00 pm Hanoi time (15h00 UTC) of the day preceding that of the departure.”
b) To amend and supplement Clause 3 of Article 8 as follows:
“3. A canceled flight means a flight not being conducted in accordance with the airline s cancellation schedule.”;
c) To amend and supplement Clause 5 of Article 8 as follows:
“5. An early departure flight means a flight whose actual departure time (counting from the time of aircraft withdrawal) is earlier than the scheduled takeoff time in accordance with the referred flight schedule.’
5. To amend and supplement Article 10 as follows:
“Article 10. Procedures for the issuance, re-issuance, revocation of Licenses for establishment of Representative offices and Booking offices of foreign airlines in Viet Nam
1. Foreign airline applying for the issuance of the License must submit 01 set of dossiers in person or by postal service or by other appropriate means to the Civil Aviation Authority of Viet Nam and must be responsible for the contents of such dossiers. The set of dossiers must include:
a) The written application form made in accordance with the form specified in Appendix III issued together with this Circular;
b) Copies of the License for establishment, or the Certificate for enterprise registration or other equivalent documents of the airline (in Vietnamese or English);
c) Copies of the Operation regulation of the airline (in Vietnamese or English);
d) Copies of documents verifying the right use the offices where the representative offices and ticket offices are based in Viet Nam;
dd) Copies from master registers, copies and master registers for comparison (in case of in-person submission), or certified copies (in case of submission by postal service) - of documents assigning heads of Representative offices and Booking offices (in Vietnamese or English).
2. Within 05 working days from the date on which a complete application is received, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall be responsible for evaluating and issuing the License made in accordance with the form specified in Appendix XIII issued together with this Circular, in case of rejection of license issuance, the Civil Aviation Authority of Viet Nam must clearly state the reasons in written form.
In cases where the dossier applying for the license issuance is inadequate as prescribed by the law, within 02 working days from the date on which the application is received, the Civil Aviation Authority of Viet Nam must send a written request to such airline to revise the application dossier and the time duration for processing the application dossier shall be counted from the date on which an adequate application dossier is received.
3. The License for establishment of Representative offices and Booking offices shall take effect from date of signing and shall expire due to revocation in cases of violating regulations specified in Clause 5 of Article 123 of Law on Viet Nam Civil Aviation or at request of such airline.
4. In cases where there are any changes in the issued License for establishment of Representative offices and Booking offices, the foreign airline shall submit 01 application dossier for the re-issuance of the License for establishment of Representative offices and Booking offices to the Civil Aviation Authority of Viet Nam in person or by post or by other appropriate means, and shall be responsible for the contents specified in such dossier.
a) The dossier shall include: An application form made in accordance with the form specified in Appendix IV issued together with this Circular and documents related to the modification made in Vietnamese or English.
b) Within 03 working days from the date of receipt of the complete application dossier as prescribed by the law, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall verify the application dossier and re-issue the License made in accordance with the form specified in Appendix XIII issued together with this Circular;
In cases where the application dossier for re-issuance of the License is incomplete as prescribed by the law, within 02 working days from the date of receipt, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall send a written request to such airline to complete the application dossier, and the time duration for processing the application dossier shall be counted from the date of receipt of the complete application dossier.
5. Airlines applying for the issuance or re-issuance of the License for establishment of Representative offices and Booking offices shall pay fees in accordance with law provisions;
6. Airlines applying for the re-issuance of the License which is damaged, or lost shall conduct the procedures specified in Clause 4 of this Article.
7. In cases where the License is revoked, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall issue a decision on the revocation of the License and the airline must immediately terminate the operation of such Representative offices and Booking offices.”.
6. To annul Article 11.
7. To amend and supplement Article 12 as follows:
“Article 12. Notification and report on the operation of Representative offices and Booking offices of foreign airlines in Viet Nam
1. Within 60 days from the date on which the License is issued, Representative offices and Booking offices of a foreign airline are obliged to inform Civil Aviation Authority of Viet Nam of their operations in written form, or in electronic form or by fax using the form specified in Appendix VI issued together with this Circular. The airline must be responsible for the accuracy and truthfulness of the notice on operation.
2. Within 45 days from the date on which the License is issued, Representative offices and Booking offices must operate registered offices and must post the following contents on a newspaper, which is permissible for circulation in Viet Nam, for 3 consecutive issues:
a) Name and address of Representative offices and Booking offices;
b) Name and address of the Head office of the foreign airline;
c) Heads of Representative offices and Booking offices;
d) List of foreign workers (name, citizenship, passport number and valid work permit (if any);
dd) Number, date of issuance and time duration of the License;
e) Operational contents of such Representative offices and Booking offices.
3. In case where there are changes to the personnel who are foreigners, such Representative offices and Booking offices shall be responsible for informing the Civil Aviation Authority of Viet Nam of such changes within 10 days from the date of the afore-stated changes.
4. Representative offices and Booking offices shall be responsible for reporting annually to the Civil Aviation Authority of Viet Nam about their operation and must be responsible for the truthfulness and accuracy of the report contents, specifically:
a) Name of the report: Operational report of Representative offices and Booking offices of the foreign airline in Viet Nam;
b) Report contents: information on Representative offices and Booking offices; operation of Representative offices and Booking offices; general assessment and recommendations;
c) Methods of submitting and receiving reports: such reports might be made in written or electronic form, sent in person, by postal services, fax or any other appropriate means in accordance with law provisions;
d) Figure conclusion date: before January 1 to December 31 of the reporting year;
dd) Deadline for report submission: before January 31 of the year preceding the reporting year;
e) Outline form for the report: in accordance with the Appendix VII issued together with this Circular.”.
8. To amend and supplement Article 13 as follows:
“Article13.Terminating operation of Representative offices and Booking offices of foreign airlines in Viet Nam
1.Operation of Representative offices and Booking offices shall be terminated in the following cases:
a) At the request ofthe foreign airline;
b)The foreign airline terminates its operation in accordance with law provisions of the country where such airline is established or registers for business operation;
c)The License for establishment of Representative offices and Booking offices is revoked in accordance with regulations specified in Clause 5, Article 123 of the Law on Viet Nam Civil Aviation
2.Within 30 days before the date on which the operation is expected to be terminated in accordance with provisions at Point a and Point b, Clause 1 of this Article, Representative offices and Booking offices must send a written notice on the termination of operation made in accordance with the form specified in Appendix VIII issued together with this Circular to the Civil Aviation Authority of Viet Nam,creditors, workers and other individuals who have relevant rights, obligations and interests. The notice must specify the expected date of terminating operation and must be posted publicly at the head office of Representative offices and Booking offices and on a newspaper permissible for circulation in Viet Nam for 3 consecutive issues.
3.Foreign airlines, Representative offices and Booking offices shall be responsible for fulfilling debt obligations and other obligations with relevant organizations and individuals in accordance with law provisions.”.
9.To amend and supplement Article14as follows:
“Article14.Procedures for registration of secondary air waybill issuance
1.Vietnamese enterprises shall send 01 set of dossiers applying for secondary air waybill issuance by person, by postal services, or by any other appropriate means to the Civil Aviation Authority of Viet Nam and must be responsible for information specified in such dossiers. The dossiers shall include:
a)The application form made in accordance with the form specified in Appendix IX issued together with this Circular;
b)Copies from the master registers, copies and master registers for comparison or certified copies (in case of online submission), certified copies (in case of submission by postal services) of the Certificate for enterprise registration;
c)Copies of the form of secondary air waybill of the consigning enterprise.
2.Vietnamese enterprises registering for air waybill issuance of foreign consigning enterprises shall send 01 set of dossiers applying for secondary air waybill issuance by person, by postal services, or by any other appropriate means tothe Civil Aviation Authority of Viet Nam and must be responsible for information specified in such dossiers. The dossiers shall include:
a)The application form made in accordance with the form specified in Appendix X issued together with this Circular;
b)Copies from the master registers, copies and master registers for comparison or certified copies (in case of online submission), certified copies (in case of submission by postal services) of the Certificate for enterprise registration;
c)Copies of the form of secondary air waybill of the foreign consigning enterprise;
d) Copies of the Certificate for enterprise registration or other equivalent documents of the foreign consigning enterprise.
3.Within 5 working days from the date on which a complete set of dossiers is received, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall be responsible for evaluating and issuing the Certificate for registration made in accordance with the form specified in Appendix XIV issued together with this Circular, in case of refusing to issue such Certificate, the Civil Aviation Authority of Viet Nam must clearly state the reasons in writing.
In cases where the set of dossiers is incomplete as prescribed by the law, within 2 working days from the date on which such dossiers are received, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall send written request to the enterprise to complete the dossiers and the time duration for processing such dossiers shall be counted from the date on which a complete set of dossiersis received.
4.Enterprises applying for the Certificate for registration of secondary air waybill issuance shall pay the fees as prescribed by the law;
5.The Certificate for registration of secondary air waybill issuance issued by the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall take effect from the date of signing and shall be revoked in any of the following cases:
a) At the request of the enterprise;
b)Enterprises terminating its operation for 6 consecutive months without informing the agency in charge of issuing the Certificate.
6.In cases where the Certificate is revoked, the Civil Aviation Authority of Viet Nam shall issue a decision on the revocation of the Certificate and the enterprise must immediately their registration for secondary air waybill issuance in accordance with the issued Certificate.”.
10.To annul AppendixV issued together withthe Circular No.81/2014/TT-BGTVTdated December 30, 2014.
11.To replace AppendicesIV, VI, VII, IX, X issued together withthe Circular No.81/2014/TT-BGTVTdated December 30, 2014 by AppendicesI, II, III, IV, Vrespectively which areissued together withthis Circular.
12.To supplement AppendicesXIII, XIV, XVinto the Circular No.81/2014/TT-BGTVTdated December 30, 2014 corresponding to AppendicesVI, VII, VIII issued together withthis Circular.
Article2. Amending and supplementing a number ofarticles of the Circular No.14/2015/TT-BGTVTdated April 27, 2015as follows:
1.To amend and supplement Article4as follows:
“Article4.Obligations of the carrier
1.To compensate for non-refundable advance for passengers having tickets and confirmed seats on flights with the amount of compensation specified in Article 8 of this Circular in case of refusal of transportation, cancelled flight or delayed flight, except for cases exempted from liability specified in Article 5, Article 6 and Article 7 of this Circular.
2.To publicize on the website of the carrier, at airports, Representative offices and Booking offices and the carrier’s network of ticket agencies on cases eligible for compensation for non-refundable advance, the amount of compensation, detailed methods and time duration for compensation, and specific venue for compensation.
3.To provide information for Airports Authorities, Airport enterprises, Service providers at passenger terminals on reasons for cancelled flights and delayed flights immediately after there are decisions on cancellation or after detecting delayed flights to supervise and update on the information system of airports and aerodromes.
4.Within 72 hours from the time of expected take off (in case of cancelled flights) or the time of actual take-off (in case of flights in which there are customers refused to transport or delayed flights) or irregularly at request of the Airports Authority, airlines must be responsible for reporting to the Airports Authority about compensating for non-refundable advance of flights as follows:
a)Name of the report: Report onthecompensation for non-refundableadvance forpassengers refused to transportand having cancelled flights;
b)Report contents: information onthe airline’sflights, information onpassengers refused to transport,customershavingcancelled flights and solutions of the airline;
c) Methods of submitting and receiving reports:reports shall be made in the written or electronic form, and shall be submitted directly, by post, fax or other appropriate forms as prescribed by law provisions;
d)Outline form of the report: in accordance with Appendix Iissued together withthis Circular.
5.To receive and handle with denunciations of passengers refused to transport or having delayed or cancelled flights in a timely manner.
6.To record contact information provided by passengers, including mobile phone number, landline number, email or number of relatives in case of contact failure to provide information on cancelled flights and delayed flights 24 hours prior to the expected take-off time and create the basis for obligation exemption specified in Clause 1, Article 7 of this Circular.”.
2.To amend and supplement Article13as follows:
“Article13.Responsibilities oftheAirports Authority
1.To publicize the length of air routes and regulations specified in this Circular at airports.
2.To conduct examination, supervision and handling, within their competence, on the carrier’s execution of obligations in cases of passengers refused to transport, having cancelled or delayed flights of the carrier in accordance with this Circular.
3.To submit reports on supervising the compensation for non-refundable advance of airlines to the Civil Aviation Authority of Viet Nam on a monthly basis or onanirregular basis upon request.
The monthly report on supervising the compensation for non-refundable advance of airlines shall include the following contents:
a)Name of the report: Report onsupervising the compensation for non-refundable advance of airlines;
b)Report contents: information onairlines, flights (number, route), date of flight, number of passengers subject to compensation, method of compensation, information of passengers receiving compensation and other information (if any);
c) Methods of submitting and receiving reports:reports shall be made in the written or electronic form, and shall be submitted directly, by post, fax or other appropriate forms as prescribed by law provisions;
d) Deadline for report submission: before the 10thof the following month;
dd) Figure conclusion date: from the 1stday to the last day of the month;
e) Outline form of the report: in accordance with the provisions in Appendix II issued together with this Circular”.
3. To replace the Appendix issued together with the Circular No. 14/2015/TT-BGTVT dated April 27, 2015 by the corresponding Appendix IX issued together with this Circular.
4.To supplement Appendix II into the Circular No.14/2015/TT-BGTVTdated April 27, 2015 in correspondence to the Appendix Xissued together withthis Circular.
Article3.Amending and supplementing a number of articles of the Circular No.33/2016/TT-BGTVTdated November 15, 2016as follows:
1.To amend and supplement Point a, Clause 2, Article 4 as follows:
“a) (Weekly) reports on figures of transportation of each flight, actual take-off time and landing time of each flight in airports and aerodromes shall be made in accordance with the Form CV-1 of the Appendix issued together with this Circular, such reports shall include figures from Wednesday of the previous week to Tuesday of the current week and shall be submitted before 10 a.m. each Thursday;”.
2.To annul Point g, Clause 3, Article 4.
3.To replace the FormsCV-1andQLB-6 issued together withthe Circular No.33/2016/TT-BGTVTdated November 15, 2016 by the corresponding Appendices XI, XIIissued together withthis Circular.
4.To annul the FormQLB-7 issued together withthe Circular No.33/2016/TT-BGTVTdated November 15, 2016.
Article4.Implementation provisions
1.This Circular shall take effect from November 15, 2020.
2.This Circular shall annul:
a) The Circular No. 52/2018/TT-BGTVTdated October 15, 2018 of the Minister of Transport amending and supplementing a number of articles of the Circular No.81/2014/TT-BGTVTdated December 30, 2014 on airway transportation and general aviation operation;
b) Clause 2, Article 2 of the Circular No.27/2017/TT-BGTVTdated August 25, 2017 of the Minister of Transport amending and supplementing a number of articles of the Circular No.36/2014/TT-BGTVTdated August 29, 2014 prescribing quality for passenger services at airports and the Circular No.14/2015/TT-BGTVTdated April 27, 2015 of the Minister of Transport dated April 27, 2015 prescribingcompensation for non-refundable advance of passenger transport by air.
3.Chief of the Ministry Office, ministerial Chief Inspectors, directors, Director General of the Civil Aviation Authority of Viet Nam, heads of agencies, relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular./.
For the Minister
Deputy Minister
Le Anh Tuan
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây