Thông tư 20/2015/TT-BGTVT về thông tin an ninh hàng hải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 29/05/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/05/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 20/2015/TT-BGTVT quy định về quản lý tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải.
Theo đó, chậm nhất 24 giờ trước khi vào lãnh hải Việt Nam, chủ tàu hoặc đại lý của chủ tàu, đại lý của người khai thác tàu biển nước ngoài phải liên lạc trực tiếp với Cảng vụ Hàng hải nơi có cảng biển dự kiến tàu sẽ đến để thông báo về cấp độ an ninh đang được duy trì trên tàu minh và các thông tin khác có liên quan về an ninh hàng hải theo quy định; nhận thông báo từ Cảng vụ Hàng hải về cấp độ an ninh đang được áp dụng tại cảng biển và biện pháp an ninh cần áp dụng trên tàu biển.
Cũng theo Thông tư này, thuyền trưởng, thuyền viên trên tàu khi tàu đang hành trình hoặc neo đậu trong vùng nước cảng biển, các doanh nghiệp cảng, các tổ chức và cá nhân khác nhận được thông tin đe dọa hoặc có nguy cơ đe dọa an ninh hàng hải phải thông báo ngay cho Cảng vụ Hàng hải và Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải.
Về thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải, Thông tư quy định, hàng năm, doanh nghiệp cảng biển có trách nhiệm thực tập kết nối thông tin với Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải tối thiểu 01 lần; tương tự, công ty tàu biển cũng phải thực tập kết nối, xử lý với Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải ít nhất 01 lần/năm. Trước khi thực hiện thực tập, thuyền trưởng hoặc công ty tàu biển phải báo cáo với Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải về kế hoạch thực tập theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2015 và thay thế Thông tư số 47/2011/TT-BGTVT ngày 30/06/2011.
Xem chi tiết Thông tư20/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 20/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 20/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TIẾP NHẬN, TRUYỀN PHÁT VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 125/2004/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố, tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 11/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 125/2004/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về công bố, tiếp nhận truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải theo quy định của Sửa đổi, bổ sung năm 2002 Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (gọi tắt là Công ước SOLAS 74) và Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (gọi tắt là Bộ luật ISPS).
Thông tư này áp dụng cho:
TIẾP NHẬN, TRUYỀN PHÁT VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
Ngay sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển về cấp độ an ninh, thay đổi cấp độ an ninh, Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải phải chuyển tiếp các thông tin đó đến:
Ngay sau khi nhận được thông tin của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải, Cảng vụ Hàng hải phải thông báo cho:
Khi có yêu cầu, Cảng vụ Hàng hải nơi có tàu rời cảng thông báo về các thông tin an ninh hàng hải có liên quan cho sỹ quan an ninh tàu biển trước khi tàu biển rời cảng biển Việt Nam để cập nhật thông tin có liên quan đến chuyến đi.
Thuyền trưởng, thuyền viên trên tàu khi tàu đang hành trình hoặc neo đậu trong vùng nước cảng biển, các doanh nghiệp cảng, các tổ chức và cá nhân khác nhận được thông tin đe dọa hoặc có nguy cơ đe dọa an ninh hàng hải phải thông báo ngay cho Cảng vụ Hàng hải và Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải.
Hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải về công tác quản lý thông tin an ninh hàng hải.
Báo cáo an ninh được gửi bằng một trong ba phương thức thông tin: fax, điện thoại, thư điện tử, sau đó gửi báo cáo bằng văn bản theo đường, bưu chính.
DIỄN TẬP, THỰC TẬP, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
Hàng năm, phối hợp với Trung tâm thông tin an ninh hàng hải, Cảng vụ Hàng hải và các cơ quan có liên quan tại cảng biển tổ chức diễn tập, thực tập kết nối thông tin an ninh theo kế hoạch được phê duyệt.
Phối hợp với Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải, doanh nghiệp cảng biển, công ty tàu biển và tàu biển trong việc diễn tập, thực tập kết nối an ninh hàng hải theo Kế hoạch an ninh cảng biển và tàu biển được phê duyệt.
Kinh phí đào tạo, huấn luyện, diễn tập, thực tập nâng cao nghiệp vụ về thông tin an ninh hàng hải được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và thay thế Thông tư số 47/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢN KHAI AN NINH TÀU BIỀN
SHIP'S SECURITY NOTIFICATION
(Ban hành kèm theo Thông tư số -20/2015/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(According to Circular No. 20/2015/TT-BGTVT dated 29/5/2015 of the Minister of Transport)
1. Tên tàu: |
2. Quốc tịch: |
3. Hô hiệu: |
|||||||
4. GT |
5. Loại tàu: Type of Ship |
6. Số lượng thuyền viên: No. of Crew |
|||||||
7. Thời gian dự kiến đến cảng: ETA |
8. Số IMO: IMO Number |
||||||||
9. Mục đích đến cảng: Bốc/dỡ/tiếp nhiên liệu/sửa chữa mục đích khác (gạch bỏ từ thích hợp) Purpose of Call: Loading/discharging/bunkering/repairing/others (Delete as appropriate)
Nếu là mục đích khác, nêu rõ: If others, please specify purpose |
|||||||||
10. Tên khu vực neo đậu hoặc cầu cảng mà tàu sẽ đến: Name of anchorage or port factility your ship in bound for |
|||||||||
11. Tên Đại lý tàu biển tại Việt Nam: Name of Ship Agent in Vietnam |
|||||||||
Tel No: |
Fax No: |
||||||||
12. Tàu có Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển (ISSC) không? Does your ship possess a valid International Ship Security Certificate (ISSC)?
Có/không (gạch bỏ từ thích hợp) Yes/No (Delete as appropriate) Nếu câu trả lời là "Có" đề nghị nêu chi tiết tại các câu hỏi 12, 13 If 'answer is 'Yes', give detail in Q12 and Q13 |
|||||||||
13. Tên cơ quan cấp ISSC: Name of issuing authority for the ISSC |
|||||||||
14. Ngày cấp ISSC: Date of issue of the ISSC |
|||||||||
15. Ngày ISSC hết hạn: Date of expiry of the ISSC |
|||||||||
16. Cấp độ an ninh hiện tại của tàu: Current security level of the ship |
|||||||||
17. 10 Cảng mà tàu đã ghé vào gần nhất (kể từ ngày 01/7/2004), ngày đến, ngày đi và cấp độ an ninh tàu đã áp dụng khi thực hiện giao tiếp giữa tàu biển và cảng biển: Last 10 ports of call (since 1st July, 2004), including arrrival/departure dates and the security level at which the ship operated at these ports where it has conducted a ship/port interface: |
|||||||||
|
Cảng Port |
Ngày đến Date of Arrival |
Ngày đi Date of Departune |
Cấp độ an ninh Securitty |
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
18. Trong thời gian thực hiện bất kỳ giao tiếp giữa tàu biển và cảng biển theo thời hạn tại khoản 15 trên đây, tàu biển có áp dụng biện pháp an ninh đặc biệt hoặc biện pháp an ninh bổ sung nào không? Are there any special or additional security measures that were taken while the ship conducted any ship/port interface at the time mentioned in article 15? Có/không (gạch bỏ từ thích hợp) Yes/No (Delete as appropriate) Nếu câu trả lời là "Có" thì nêu chi tiết: If answer is "Yes", give detail |
|||||||||
19. Trong thời gian thực hiện bất kỳ giao tiếp giữa tàu biển và tàu biển theo thời hạn tại khoản 15 trên đây, tàu biển có duy trì biện pháp an ninh thích hợp không? Are there appropriate ship security procedures that were maintained during any ship to ship activities interface at the time mentioned in article 15? Có/Không (gạch bỏ từ thích hợp) Yes/no (Delete as appropriate) Nếu câu trả lời là "Có" thì nêu chi tiết: If answer is "yes", give detail: |
|||||||||
Chữ ký của Thuyền trưởng/Chủ tàu/Đại lý tàu: ................................................................... Signature of Master/Owner/Agent Họ tên của Thuyền trưởng/Chủ tàu/Đại lý tàu: .................................................................... Nam of Master/owner/Agent Vị trí hiện tại: Vĩ độ …………………………………………; Kinh độ:......................................... Present position: Latitude ………………………………….; Longitude ..................................... |
|||||||||
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
THÔNG BÁO VỀ THỰC TẬP KẾT NỐI THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 05 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN THỰC TẬP KẾT NỐI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB…….. |
……….., ngày … tháng … năm ….. |
THÔNG BÁO
Về thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải
Kính gửi: Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải
Căn cứ quy định tại Thông tư số: …………../TT-BGTVT ngày .... tháng ….. năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải.
Tàu: ………………………………. Số IMO: ....................................................................
Dự kiến vào lúc …………….. giờ ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. sẽ thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải với Trung tâm.
Vị trí phát tín hiệu thực tập: ...........................................................................................
- Họ tên cán bộ an ninh: ................................................................................................
- Chức danh: .................................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………….Fax: ………………… Email: ........................
Đề nghị Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải xác báo thời gian và phối hợp thực hiện.
|
CƠ QUAN THỰC TẬP KẾT NỐI |
PHỤ LỤC III
GIẤY XÁC NHẬN KẾT QUẢ THỰC TẬP KẾT NỐI THÔNG TIN AN NINH HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 05 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GXN-TTANHH |
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN
Kết quả thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải xác nhận:
1. Bến cảng: ..................................................................................................................
Cơ quan chủ quản: .......................................................................................................
Vào lúc giờ ……..ngày ….. tháng ….. năm ………. đã thực tập kết nối thông tin với Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải theo quy định của Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Vị trí phát tín hiệu thử: ..................................................................................................
- Họ tên cán bộ an ninh ..................................................................................................
- Chức danh: ..................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………… Email: ................................
- Thiết bị kết nối: .............................................................................................................
2. Kết quả thử: (nêu rõ chất lượng tín hiệu thông tin và những khuyến nghị).
........................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây