Thông tư 16/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc Thái Bình, Nam Định
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2020/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2020/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 10/08/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/8/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Thông tư 16/2020/TT-BGTVT về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình.
Theo đó, vùng nước cảng biển Thái Bình thuộc địa phận tỉnh Thái Bình là vùng nước cảng biển tại khu bến Diêm Điền và khu vực cửa sông Trà Lý, vùng nước cảng biển Nam Định thuộc địa phận tỉnh Nam Định là vùng nước cảng biển tại khu vực Ninh Cơ.
Cụ thể, phạm vi vùng nước cảng biển Thái Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định như sau: Ranh giới phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự TB1, TB2, TB3, TB4, TB5; Ranh giới về phía đất liền được giới hạn từ điểm TB1 chạy dọc theo bờ phải sông Diêm Điền đến cách cầu Diêm Điền 100m về phía hạ lưu cắt ngang sông chạy dọc theo bờ trái đến cửa sông Diêm Điền.
Bên cạnh đó, phạm vi vùng nước cảng biển Nam Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định như sau: Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự ND1, ND2, ND3, ND4, ND5; Ranh giới về phía đất liền được giới hạn từ điểm ND1 và ND5 chạy dọc theo hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020.
Xem chi tiết Thông tư16/2020/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 16/2020/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ___________ Số: 16/2020/TT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình
____________________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình.
TB1: | 20°33'48"N, | |
TB2: | 20°30'00"N, |
|
TB3: | 20°24'30"N, |
|
TB4: | 20°24'30"N, |
|
TB5: | 20°28'00"N, |
|
Vị trí | Hệ VN - 2000 | Hệ WGS - 84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
TB1 | 20°33'48" | 106°34'30" | 20°33'44.4" | 106°34'36.8" |
TB2 | 20°30'00" | 106°44’15" | 20°29'56.4" | 106°44'21.8" |
TB3 | 20°24'30" | 106°44’15" | 20°24'26.4" | 106°44'21.8" |
TB4 | 20°24'30" | 106°39'35" | 20°24'26.4" | 106°39'41.8" |
TB5 | 20°28'00" | 106°35'37" | 20°27'56.4" | 106°35'43.8" |
ND1: 20°01’00”N, 106°12’32,65”E;
ND2: 20°01’00”N, 106°16’53”E;
ND3: 19°55’04”N, 106°16’53”E;
ND4: 19°55’04”N, 106°09’53”E;
ND5: 19°57’38,5”N, 106°09’53”E.
Vị trí | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ(N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
ND1 | 20°01’00” | 106°12’32,65” | 20°00’56,42” | 106°12’39,40” |
ND2 | 20°01’00” | 106°16’53” | 20°00’56,42” | 106°16’59,75” |
ND3 | 19°55’04” | 106°16’53” | 19°55’00,42” | 106°16’59,75” |
ND4 | 19°55’04” | 106°09’53” | 19°55’00,42” | 106°09’59,75” |
ND5 | 19°57’38,5” | 106°09’53” | 19°57’34,9” | 106°09’59,75” |
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Thái Bình, cảng biển Nam Định và các khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Thái Bình còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Thái Bình, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, PC. |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây