Thông tư 09/2012/TT-BGTVT sửa quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 09/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2012/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 23/03/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm số lượng thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa
Ngày 23/03/2012, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 09/2012/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
Theo đó, số lượng thuyền viên tối thiểu trong 01 ca làm việc đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn... là 03 người, giảm 01 người so với trước đây, trong đó có 01 thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó, 01 máy trưởng hoặc một trong các máy phó và 01 thủy thủ hoặc thợ máy.
Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 150 tấn… là 02 người (01 thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó và 01 máy trưởng hoặc một trong các máy phó), không yêu cầu bắt buộc phải có thủ thủ hoặc thợ máy.
Cũng theo Thông tư này, thuyền trưởng có trách nhiệm tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, diễn tập các tình huống khẩn cấp cho thuyền viên và những người tập sự thuyền viên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2012.
Xem chi tiết Thông tư09/2012/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 09/2012/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 09/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHẠM VI TRÁCH NHIỆM
CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU
TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 28/2004/QĐ-BGTVT NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2004
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
"5. Tổ chức việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, diễn tập các tình huống khẩn cấp cho thuyền viên và những người tập sự thuyền viên;"
STT | CHỨC DANH | SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG 1 CA LÀM VIỆC (Người) | ||
NHÓM I | NHÓM II | NHÓM III | ||
01 | Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó | 1 | 1 | 1 |
02 | Máy trưởng, hoặc một trong các máy phó | 1 | 1 | 1 |
03 | Thủy thủ hoặc Thợ máy | 1 | 1 |
|
| CỘNG | 3 | 3 | 2 |
STT |
CHỨC DANH |
SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG 1 CA LÀM VIỆC (Người) |
||
NHÓM I |
NHÓM II |
NHÓM III |
||
01 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
02 |
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
03 |
Thủy thủ hoặc Thợ máy |
1 |
1 |
|
|
CỘNG |
3 |
3 |
2 |
a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:
STT |
TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN CỦA PHƯƠNG TIỆN BỊ LAI (Tấn) |
SỐ LƯỢNG THUYỀN VIÊN TỐI THIỂU TRONG MỘT CA LÀM VIỆC (Người) |
01 |
Trên 600 |
2 |
02 |
Đến 600 |
1 |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây