Quyết định 50/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận TP Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 50/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2007/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 12/09/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 50/2007/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ CẦN THƠ, TỈNH VĨNH LONG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẦN THƠ
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tồ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ tại Công văn số 4359/UBND-XDCB ngày 01 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tại Công văn số 2491/UBND-KTKT ngày 17 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tại Công văn số 1779/CTUBND-HC ngày 12 tháng 12 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tại Công văn số 527/ UBND-XDCB ngày 21 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại Công văn số 1183/ UBND-TH ngày 15 tháng 05 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang tại Công văn số 267/ VP.UBND-NCTH ngày 14 tháng 04 năm 2007 và ý kiến của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang tại Công văn số 621/CV-SGTVT ngày 15 tháng 05 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
ĐA1: 09o31’18”N, 106o22’30”E ;
ĐA2: 09o32’00”N, 106o29’30”E;
ĐA3: 09o36’00”N, 106o38’00”E;
ĐA4: 09o28’00”N, 106o38’00”E;
ĐA5: 09o25’42”N, 106o30’00”E;
ĐA6: 09o29’42”N, 106o20’00”E
CC-N1: 09o59’34”N, 105o50’15”E;
CC-N2: 09o59’41”N, 105o50’09”E;
CC-N3: 09o59’47”N, 105o50’04”E.
- Các bến phao:
BT-N1: 10o05’47”N, 105o44’39”E;
BT-N2: 10o05’51”N, 105o44’33”E;
BT-N3: 10o05’56”N, 105o44’27”E;
BT-N4: 10o05’59”N, 105o44’22”E;
BT-N5: 10o06’03”N, 105o44’16”E;
BT-N6: 10o06’07”N, 105o44’10”E;
BT-N7: 10o06’10”N, 105o44’06”E;
BT-N8: 10o06’14”N, 105o44’00”E;
BT-N9: 10o06’18”N, 105o43’54”E;
BT-N10: 10o05’04”N, 105o44’38”E;
BT-N11: 10o05’08”N, 105o44’33”E;
BT-N12: 10o05’12”N, 105o44’27”E.
- Các vị trí neo đậu:
N1: 10o06’12”N, 105o43’58”E;
N2: 10o06’22”N, 105o43’45”E;
N3: 10o07’19”N, 105o42’07”E;
N4: 10o07’25”N, 105o41’55”E;
N5: 10o07’33”N, 105o41’44”E;
N6: 10o07’40”N, 105o41’33”E;
N7: 10o07’48”N, 105o41’22”E;
N8: 10o07’55”N, 105o41’12”E;
N9: 10o08’03”N, 105o41’01”E;
N10: 10o08’11”N, 105o40’50”E;
N11: 10o08’16”N, 105o40’42”E;
N12: 10o08’23”N, 105o40’31”E;
N13: 10o08’30”N, 105o40’20”E;
N14: 10o08’38”N, 105o40’09”E;
N15: 10o08’46”N, 105o39’59”E;
N16: 10o08’54”N, 105o39’47”E;
N17: 10o09’01”N, 105o39’35”E;
N18: 10o09’10”N, 105o39’25”E;
N19: 10o09’20”N, 105o39’17”E;
N20: 10o09’29”N, 105o39’07”E.
- Bến phao SH1 và SH2 cho tàu biển có trọng tải đến 15.000DWT, được giới hạn bởi các rùa neo có tọa độ sau đây:
SH1-R1: 10o19’19”N, 105o29’49”E;
SH1-R2: 10o19’13”N, 105o29’54”E;
SH1-R3: 10o19’07”N, 105o29’58”E;
SH1-R4: 10o19’03”N, 105o30’04”E.
- Các vị trí neo đậu LH1 và LH2 có tọa độ sau đây:
LH1: 10o19’18”N, 105o29’56”E;
LH2: 10o19’24”N, 105o29’49”E.
- Các khu neo đậu khác do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
- Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời cảng biển do Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp, Cảng vụ hàng hải An Giang quản lý, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải liên quan;
- Chủ trì, phối hợp với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu giải quyết các vụ việc phát sinh liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động trong vùng biển gần bờ từ cửa Ba Động thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh đến cửa Mỹ Thanh thuộc địa phận tỉnh Sóc Trăng.
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Cần Thơ biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này;
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Cần Thơ biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ hàng hải Cần Thơ chỉ định để vào vùng nước cảng biển do mình quản lý, chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến vùng nước biển do Cảng vụ hàng hải đó quản lý;
- Phối hợp với Cảng vụ hàng hải Cần Thơ giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh An Giang khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long;
|
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây