Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên - Huế

thuộc tính Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT

Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên - Huế
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3522/2002/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Thế Minh
Ngày ban hành:29/10/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 3522/2002/QĐ-GTVT NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN
THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ VÀ KHU VỰC
TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ THỪA THIÊN - HUẾ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

- Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

- Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên - Huế tại Công văn số 777/UB-GT ngày 12 tháng 4 năm 2002;

- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế bao gồm:

- Vùng nước trước cầu cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.

- Vùng nước của các tuyến luồng vào cảng, vùng neo đậu, chuyến tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An, cảng Chân Mây.

 

Điều 2.

Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế được tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:

1. Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An:

a. Về phía đất liền: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau:

A1. 16033’24"N; 107038’38"E.

A2. 16033’06"N; 107038’25"E.

A3. 16033’00"N; 107037’48"E.

A4. 16033’35"N; 107037’09"E.

A5. 16033’54"N; 107037’12"E.

- phía Đông: từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ biển đến điểm A7 có toạ độ:

A7. 16034’00"N; 107038’30"E.

-phía Tây: từ điểm A5 chạy dọc theo ven bờ lên phía Bắc đến điểm A6 có toạ độ:

A6. 16035’00"N; 107035’58"E.

b. Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối điểm A6, F1, F2 và A7. Các điểm F1, F2 có toạ độ:

- F1. 16037’30"N; 107036’07"E.

- F2. 16035’43"N; 107040’20"E.

2. Khu vực cảng Chân Mây:

a. Về phía vịnh Chân Mây: là toàn bộ vùng nước trong vịnh Chân Mây được giới hạn từ điểm C1, chạy theo bờ vịnh, đến điểm C2. Các điểm C1, C2 có toạ độ:

- C1. 16020’42"N; 108001’06"E (mũi Chân Mây Đông).

- C2. 16020’40"N; 107057’00"E (mũi Chân Mây Tây).

b. Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm C1, B1, B2 và C2. Các điểm B1, B2 có toạ độ:

- B1. 16022’38"N; 108001’54"E.

- B2. 16022’38"N; 107057’51"E.

 

Điều 3.

Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng: Thuận An, Xăng dầu Thuận An và Chân Mây được quy định như sau:

1. Vùng đón, trả hoa tiêu và kiểm dịch:

a. Khu vực cảng Thuận An và cảng xăng dầu Thuận An: được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ:

16035’48"N; 107037’36"E.

b. Khu vực cảng Chân Mây: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có toạ độ: 16021’17"N; 108000’00"E.

2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:

a. Đối với cảng Thuận An và cảng xăng dầu Thuận An: tại các vị trí có toạ độ: 16033’30"N; 107038’03"E và 16033’54"N; 107037’42"E.

b. Đối với cảng Chân Mây:

- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT tại vị trí có toạ độ:

16019’35"N; 108000’23"E.

- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí có toạ độ:

16019’55"N; 107059’54"E.

 

 

Điều 4.

Cảng vụ Thừa Thiên - Huế có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định tại Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế.

 

Điều 5.

Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại quyết định này, Cảng vụ Thừa Thiên - Huế còn có trách nhiệm quản lý Nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên - Huế.

 

Điều 6.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

2. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên - Huế, Giám đốc Cảng vụ Thừa Thiên - Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No. 3522/2002/QD-GTVT

Hanoi, October 29, 2002

 

DECISION

ON SEAPORTS’ WATERS IN THE TERRITORY OF THUA THIEN-HUE PROVINCE AND AREAS UNDER THUA THIEN-HUE PORT AUTHORITY’S RESPONSIBILITY

THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT

Pursuant to Article 58 of Vietnam Maritime Code of June 30, 1990;

Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of March 22, 1994 on the tasks, powers, State management responsibilities and organizational apparatus of the Ministry of Communications and Transport;

Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Thua Thien-Hue province in Official Dispatch No. 777/UB-GT of April 12, 2002;

At the proposals of the director of the Legislation-Transport Department and the director of Vietnam National Maritime Bureau,

DECIDES:

Article 1.-To publicize seaports waters in the territory of Thua Thien Hue province, including:

- Waters in front of Thuan An, Thuan An petrol and oil and Chan May wharves.

- Waters of navigable lanes and channels, areas for anchorage, transshipment and storm-shelter within Thuan An, Thuan An petrol and oil and Chan May seaports.

Article 2.-The seaports waters in the territory of Thua Thien-Hue province are measured according to the highest tide level and delimited as follows:

1. For Thuan An and Thuan An petrol and oil seaports:

a) To the mainland: It is the water area delimited by straight lines linking points of the following coordinates:

A1. 16o33’24”N; 107o38’38”E.

A2. 16o33’06”N; 107o38’25”E.

A3. 16o33’00”N; 107o37’48”E.

A4. 16o33’35”N; 107o37’09”E.

A5. 16o33’54”N; 107o37’12”E.

- To the east: From Point A1 stretching along the shore to Point A7 of the following coordinate:

A7. 16o34’00”N; 107o38’30”E.

- To the west: From Point A5 stretching northward along the shore to Point A6 of the following coordinate:

A6. 16o35’00”N; 107o35’58”E.

b) To the sea: It is the water area delimited by straight lines linking Points A6, F1, F2 and A7. Points F1 and F2 have the following coordinates:

- F1. 16o37’30”N; 107o36’07”E.

- F2. 16o35’43”N; 107o40’20”E.

2. For Chan May seaport:

a) To Chan May gulf: It is the whole water area within Chan May gulf, delimited by the line stretching along the wharf from Point C1 to Point C2. Points C1 and C2 have the following coordinates:

- C1. 16o20’42”N; 108o01’06”E (Eastern Chan May cape).

- C2. 16o20’40”N; 107o57’00”E (Western Chan May cape).

b) To the sea: It is the water area delimited by straight lines linking points C1, B1, B2 and C2. Point B1 and B2 have the following coordinates:

- B1. 16o22’38”N; 108o01’54”E.

- B2. 16o22’38”N; 107o57’51”E.

Article 3.-The areas for pilot embarkation-disem-barkation, quarantine, anchorage, transshipment and storm-shelter for vessels entering Thuan An, Thuan An petrol and oil and Chan May seaports are prescribed as follows:

1. Areas for pilot embarkation-disembarkation and quarantine:

a) For Thuan An and Thuan An petrol and oil seaports: Those areas are delimited by a semi-circle to the North with the radius of 1.5 nautical mile and the center at the position of coordinate 16o35’48”N; 107o37’36”E.

b) For Chan May seaport: Those areas are delimited by a circle with the radius of one nautical mile and the center at the position of coordinate 16o21’17”N; 108o00’00”E.

2. Areas for anchorage, transshipment and storm-shelter:

a) For Thuan An and Thuan An petrol and oil seaport: Those areas are at the positions of the following coordinates: 16o33’30”N; 107o38’03”E and 16o33’54”N; 107o37’42”E.

b) For Chan May seaport:

- For vessels with a tonnage of under 3,000 DWT, those areas are at the position of coordinate 16o19’35”N; 108o00’23”E.

- For vessels with a tonnage of 3,000 DWT or over, those areas are at the position of coordinate 16o19’55”N; 107o59’54”E.

Article 4.-Thua Thien-Hue Port Authority shall have to perform its own tasks and powers as prescribed in Vietnam Maritime Code and legal documents concerning all maritime activities within the waters of the seaports in the territory of Thua Thien-Hue province.

Article 5.-Besides the waters mentioned in this Decision, Thua Thien-Hue Port Authority shall also have to perform the specialized State management over maritime order and safety in sea waters in the territory of Thua Thien-Hue province.

Article 6.-

1. This Decision takes effect 15 days after its signing and all the previous regulations contrary to this Decision are hereby annulled.

2. The director of the Office, the directors of the Departments under the Ministry, the director of Vietnam National Maritime Bureau, the director of the Communications and Transport Service of Thua Thien-Hue province, the director of Thua Thien-Hue Port Authority, the heads of the concerned agencies and organizations and the concerned individuals shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER




Pham The Minh

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 3522/2002/QD-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3165/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ được ban hành kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

Giao thông, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

văn bản mới nhất